Ngành và phân ngành
|
Hạn chế tiếp cận thị trường
|
Hạn chế đối xử quốc gia
|
Cam kết bổ sung
|
2. CÁC DỊCH VỤ THÔNG TIN
|
B. Các dịch vụ chuyển phát (CPC 7512**)
* Dịch vụ chuyển phát nhanh13, tức là dịch vụ gồm thu gom, chia chọn, vận chuyển và phát trong nước hoặc quốc tế:
(a) Thông tin dưới dạng văn bản14, thể hiện trên bất kỳ hình thức vật lý nào, bao gồm cả:
- dịch vụ có lai ghép (hybrid mail service);
- thông tin quảng cáo trực tiếp (direct mail).
Trừ việc xử lý các vật gửi là thông tin dưới dạng văn bản có giá cước dịch vụ thấp hơn:
- 10 lần giá cước của một bức thư tiêu chuẩn gửi trong nước ở nấc khối lượng đầu tiên
- 9 Đô-la Mỹ (USD) khi gửi quốc tế;
với điều kiện tổng khối lượng của các vật phẩm này không quá 2000 gam.
|
(1) Không hạn chế.15
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh có thể bị hạn chế ở mức 51% trong vòng 5 năm sau khi gia nhập.
5 năm sau khi gia nhập, cho phép thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
Dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của các Thành viên sẽ được dành cho sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử dành cho Bưu chính Việt Nam hoặc các công ty con của Bưu chính Việt Nam đối với các hoạt động cạnh tranh.
|
(a) Kiện16 và các hàng hóa khác.
* Xử lý các vật phẩm không ghi địa chỉ người nhận (non-addressed items).
|
|
|
|
C. Dịch vụ viễn thông
Các cam kết dưới đây phù hợp với “Thông báo về việc đưa ra các cam kết về dịch vụ viễn thông cơ bản” (S/GBT/W/2/REV.1) và “Thông báo về Hạn chế tiếp cận thị trường liên quan đến độ khả dụng của phổ tần” (S/GBT/W/3)”. Để phục vụ các cam kết này, một "nhà cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng" có nghĩa là nhà cung cấp không sở hữu dung lượng truyền dẫn nhưng hợp đồng thuê dung lượng từ nhà khai thác, sở hữu dung lượng đó, bao gồm cả dung lượng cáp quang biển, kể cả trên cơ sở dài hạn. Một nhà cung cấp không có hạ tầng mạng được phép sở hữu các trang thiết bị viễn thông trong phạm vi trụ sở hoạt động của mình và tại các điểm cung cấp dịch vụ công cộng được cho phép (POP).
|
Các dịch vụ viễn thông cơ bản
(a) Các dịch vụ thoại
(CPC 7521)
(b) Dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói
(CPC 7523**)
(c) Dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch kênh
(CPC 7523**)
(d) Dịch vụ Telex
(CPC 7523**)
(e) Dịch vụ Telegraph
(CPC 7523**)
(f) Dịch vụ Facsimile
(CPC 7521** + 7529**)
(g) Dịch vụ thuê kênh riêng
(CPC 7522** + 7523**)
(o*) Các dịch vụ khác:
- Dịch vụ hội nghị truyền hình
(CPC 75292)
- Dịch vụ truyền dẫn tín hiệu video trừ truyền quảng bá17
- Các dịch vụ thông tin vô tuyến, bao gồm:
+ Dịch vụ thoại di động (gồm di động mặt đất và vệ tinh)
+ Dịch vụ số liệu di động (gồm di động mặt đất và vệ tinh)
+ Dịch vụ nhắn tin
+ Dịch vụ PCS
+ Dịch vụ trung kế vô tuyến
- Dịch vụ kết nối Internet (IXP)18
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ:
Dịch vụ hữu tuyến và di động mặt đất: Dịch vụ phải được cung cấp thông qua thoả thuận thương mại với pháp nhân được thành lập tại Việt Nam và được cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế.
Dịch vụ viễn thông vệ tinh: Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài phải có thoả thuận thương mại với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông vệ tinh quốc tế Việt Nam được cấp phép, trừ trường hợp dịch vụ viễn thông vệ tinh cung cấp cho:
- ngay khi gia nhập: các khách hàng kinh doanh ngoài biển, các cơ quan chính phủ, các nhà cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng, các đài phát thanh và truyền hình, các văn phòng đại diện chính thức của các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự, các khu phát triển phần mềm và khu công nghệ cao đã được cấp phép sử dụng trạm vệ tinh mặt đất.
- 3 năm sau khi gia nhập: các công ty đa quốc gia19 đã được cấp phép sử dụng trạm vệ tinh mặt đất.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
Các dịch vụ không có hạ tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập cho phép liên doanh với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông được cấp phép tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh.
3 năm sau khi gia nhập: cho phép liên doanh và tự do chọn đối tác. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không vượt quá 65% vốn pháp định của liên doanh.
Các dịch vụ có hạ tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập, cho phép liên doanh với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông được cấp phép tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không vượt quá 49% vốn pháp định của liên doanh.
51% là nắm quyền kiểm soát trong việc quản lý liên doanh.
Trong ngành viễn thông, các nhà đầu tư nước ngoài tham gia các hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) sẽ có thể ký mới thỏa thuận hiện tại hoặc chuyển sang hình thức hiện diện khác với những điều kiện không kém thuận lợi hơn những điều kiện họ đang được hưởng.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
Việt Nam cam kết thực hiện các nghĩa vụ nêu trong Bản Tham chiếu gửi kèm theo.
Với các tuyến cáp quang biển công-xooc-xi-om mà Việt Nam là một thành viên sở hữu, các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài sẽ được phép kiểm soát dung lượng truyền dẫn cáp quang biển toàn chủ (nghĩa là quyền sử dụng không tách rời IRU hay dạng sở hữu công-xooc-xi-om) kết cuối tại một trạm cập bờ được cấp phép tại Việt Nam, và cung cấp dung lượng đó cho các nhà cung cấp dịch vụ quốc tế có hạ tầng mạng được cấp phép tại Việt Nam. 04 năm sau khigia nhập, các nhà khai thác dịch vụ nước ngoài được phép cung cấp dung lượng đó cho các nhà cung cấp dịch vụ VPN quốc tế và IXP quốc tế được cấp phép tại Việt Nam.
|
Dịch vụ viễn thông cơ bản:
(o*) Các dịch vụ viễn thông khác
- Dịch vụ mạng riêng ảo (VPN)20
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ:
Dịch vụ hữu tuyến và di động mặt đất: Dịch vụ phải được cung cấp thông qua thoả thuận thương mại với pháp nhân được thành lập tại Việt Nam và được cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế.
Dịch vụ viễn thông vệ tinh: Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài phải có thoả thuận thương mại với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông vệ tinh quốc tế Việt Nam được cấp phép, trừ trường hợp dịch vụ viễn thông vệ tinh cung cấp cho:
- ngay khi gia nhập: các khách hàng kinh doanh ngoài biển, các cơ quan chính phủ, các nhà cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng, các đài phát thanh và truyền hình, các văn phòng đại diện chính thức của các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự, các khu phát triển phần mềm và khu công nghệ cao đã được cấp phép sử dụng trạm vệ tinh mặt đất;
|
(1) Không hạn chế.
|
Việt Nam cam kết thực hiện các nghĩa vụ nêu trong Bản tham chiếu gửi kèm theo.
Với các tuyến cáp quang biển công-xooc-xi-om mà Việt Nam là một thành viên sở hữu, các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài sẽ được phép kiểm soát dung lượng truyền dẫn cáp quang biển toàn chủ (nghĩa là quyền sử dụng không tách rời IRU hay dạng sở hữu công-xooc-xi-om) kết cuối tại một trạm cập bờ được cấp phép tại Việt Nam, và cung cấp dung lượng đó cho các nhà cung cấp dịch vụ quốc tế có hạ tầng mạng đựơc cấp phép tại Việt Nam. 04 kể từ khi gia nhập, các nhà khai thác dịch vụ nước ngoài được phép cung cấp dung lượng đó cho các nhà cung cấp dịch vụ VPN quốc tế và IXP quốc tế được cấp phép tại Việt Nam.
|
|
- 3 năm sau khi gia nhập: các công ty đa quốc gia19 đã được cấp phép sử dụng trạm vệ tinh mặt đất.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
Các dịch vụ không có hạ tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập, cho phép liên doanh và tự do chọn đối tác. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá 70% vốn pháp định của liên doanh.
Các dịch vụ có hạ tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập, cho phép liên doanh với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông được cấp phép tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá 49% vốn pháp định của liên doanh.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
Các dịch vụ giá trị gia tăng
(h) Thư điện tử
(CPC 7523 **)
(i) Thư thoại
(CPC 7523 **)
(j) Thông tin trực tuyến và truy cập lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu
(CPC 7523**)
(k) Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)
(CPC 7523**)
(l) Các dịch vụ facsimile gia tăng giá trị, bao gồm lưu trữ và chuyển, lưu trữ và khôi phục
(CPC 7523**)
(m) Chuyển đổi mã và giao thức
(n) Thông tin trực tuyến và xử lý dữ liệu (bao gồm xử lý giao dịch)
(CPC 843**)
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ:
Dịch vụ hữu tuyến và di động mặt đất: Dịch vụ phải được cung cấp thông qua thoả thuận thương mại với pháp nhân được thành lập tại Việt Nam và được cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế.
Dịch vụ viễn thông vệ tinh: Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài phải có thoả thuận thương mại với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông vệ tinh quốc tế Việt Nam được cấp phép, trừ trường hợp dịch vụ viễn thông vệ tinh cung cấp cho:
- ngay khi gia nhập: các khách hàng kinh doanh ngoài biển, các cơ quan chính phủ, các nhà cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng, các đài phát thanh và truyền hình, các văn phòng đại diện chính thức của các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự, các khu phát triển phần mềm và khu công nghệ cao đã được cấp phép sử dụng trạm vệ tinh mặt đất.
|
(1) Không hạn chế.
|
Việt Nam cam kết thực hiện các nghĩa vụ nêu trong Bản tham chiếu gửi kèm theo.
|
|
- 3 năm sau khi gia nhập: các công ty đa quốc gia19 đã được cấp phép sử dụng trạm vệ tinh mặt đất.
|
|
|
|
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ :
Các dịch vụ không có hạ tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập, cho phép hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh.
Sau 03 năm kể từ ngày gia nhập: phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá 65% vốn pháp định của liên doanh.
Các dịch vụ có hạ tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập, cho phép hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông được cấp phép tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá 50% vốn pháp định của liên doanh.
51% là nắm quyền kiểm soát trong việc quản lý liên doanh.
Trong ngành viễn thông, các nhà đầu tư nước ngoài tham gia các hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) sẽ có thể ký mới thỏa thuận hiện tại hoặc chuyển sang hình thức hiện diện khác với những điều kiện không kém thuận lợi hơn những điều kiện họ đang được hưởng.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
Các dịch vụ giá trị gia tăng
(o) Dịch vụ khác
- Dịch vụ Truy nhập Internet IAS21
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ:
Dịch vụ hữu tuyến và di động mặt đất: Dịch vụ phải được cung cấp thông qua thoả thuận thương mại với pháp nhân được thành lập tại Việt Nam và được cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế.
Dịch vụ viễn thông vệ tinh: Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài phải có thoả thuận thương mại với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông vệ tinh quốc tế Việt Nam được cấp phép, trừ trường hợp dịch vụ viễn thông vệ tinh cung cấp cho:
- ngay khi gia nhập: các khách hàng kinh doanh ngoài biển, các cơ quan chính phủ, các nhà cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng, các đài phát thanh và truyền hình, các văn phòng đại diện chính thức của các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự, các khu phát triển phần mềm và khu công nghệ cao đã được cấp phép sử dụng trạm vệ tinh mặt đất.
- 3 năm sau khi gia nhập: các công ty đa quốc gia19 đã được cấp phép sử dụng trạm vệ tinh mặt đất.
|
(1) Không hạn chế
|
Việt Nam cam kết thực hiện các nghĩa vụ nêu trong Bản tham chiếu gửi kèm theo.
|
|
(2) Không hạn chế.
(3) Các dịch vụ không có hạ tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập, cho phép liên doanh với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông được cấp phép tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh.
03 năm sau khi gia nhập: cho phép thành lập liên doanh và tự do lựa chọn đối tác. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá 65% vốn pháp định của liên doanh.
Các dịch vụ có hạ tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập, cho phép liên doanh với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông được cấp phép tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá 50% vốn pháp định của liên doanh.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(2) Không hạn chế
(3) Không hạn chế
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
D. Dịch vụ nghe nhìn
Đối với dịch vụ sản xuất, phát hành và chiếu phim, tất cả các phim phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam kiểm duyệt nội dung.
|
(a) Dịch vụ sản xuất phim
(CPC 96112, trừ băng hình)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Chưa cam kết.
(3) Chỉ dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh với đối tác Việt Nam đã được phép cung cấp các dịch vụ này tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Chưa cam kết.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
- Dịch vụ phát hành phim (CPC 96113, trừ băng hình)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chỉ dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh với đối tác Việt Nam đã được phép cung cấp các dịch vụ này tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
Ngành và phân ngành
|
Hạn chế tiếp cận thị trường
|
Hạn chế đối xử quốc gia
|
Cam kết bổ sung
|
(b) Dịch vụ chiếu phim (CPC 96121)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chỉ dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh với đối tác Việt Nam đã được phép cung cấp các dịch vụ này tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh.
Các nhà văn hoá, các tụ điểm chiếu phim, câu lạc bộ và hiệp hội chiếu phim công cộng, các đội chiếu bóng lưu động của Việt Nam không được phép tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh hay liên doanh với các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(e) Dịch vụ ghi âm
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
3. DỊCH VỤ XÂY DỰNG VÀ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT LIÊN QUAN
|
A. Thi công xây dựng nhà cao tầng
(CPC 512)
B. Thi công xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng
(CPC 513)
C. Công tác lắp dựng và lắp đặt (CPC 514, 516)
D. Công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng
(CPC 517)
E. Các công tác thi công khác
(CPC 511, 515, 518)
|
(1) Chưa cam kết.*
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
Trong vòng 2 năm kể từ ngày gia nhập, các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các dự án có sự tài trợ của nước ngoài tại Việt Nam.
Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Thành viên WTO.
Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, cho phép thành lập chi nhánh.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.*
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ trưởng chi nhánh phải là người thường trú tại Việt Nam.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
4. DỊCH VỤ PHÂN PHỐI
|
Các biện pháp áp dụng cho toàn bộ các phân ngành trong dịch vụ phân phối:
Thuốc lá và xì gà, sách, báo và tạp chí, vật phẩm đã ghi hình, kim loại quý và đá quý, dược phẩm22, thuốc nổ, dầu thô và dầu đã qua chế biến, gạo, đường mía và đường củ cải được loại trừ ra khỏi phạm vi cam kết.
|
A. Dịch vụ đại lý hoa hồng
(CPC 621, 61111, 6113, 6121)
B. Dịch vụ bán buôn
(CPC 622, 61111, 6113, 6121)
C. Dịch vụ bán lẻ
(CPC 631 + 632, 61112, 6113, 6121)23
|
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ không hạn chế đối với:
- phân phối các sản phẩm phục vụ nhu cầu cá nhân;
- phân phối các chương trình phần mềm máy tính hợp pháp phục vụ nhu cầu cá nhân hoặc vì mục đích thương mại.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
Phải thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam và tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 49%. Kể từ ngày 1/1/2008, hạn chế vốn góp 49% sẽ được bãi bỏ. Kể từ ngày 1/1/2009, không hạn chế.
Kể từ ngày gia nhập, công ty có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực phân phối sẽ được phép cung cấp dịch vụ đại lý hoa hồng, bán buôn và bán lẻ tất cả các sản phẩm sản xuất tại Việt Nam và các sản phẩm nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam, ngoại trừ: xi măng và clinke; lốp (trừ lốp máy bay); giấy; máy kéo; phương tiện cơ giới; ôtô con và xe máy; sắt thép; thiết bị nghe nhìn; rượu; và phân bón.
|
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ các biện pháp đã nêu tại phương thức 1, cột tiếp cận thị trường.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
|
|
|
Kể từ ngày 1/1/2009, công ty có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực phân phối sẽ được phép cung cấp dịch vụ đại lý hoa hồng, bán buôn và bán lẻ máy kéo; phương tiện cơ giới; ôtô con và xe máy.
Trong vòng 3 năm kể từ ngày gia nhập, công ty có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực phân phối sẽ được phép cung cấp dịch vụ đại lý hoa hồng, bán buôn và bán lẻ tất cả các sản phẩm sản xuất tại Việt Nam và nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam.
Việc thành lập các cơ sở bán lẻ (ngoài cơ sở thứ nhất) sẽ được xem xét trên cơ sở kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)24.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
D. Dịch vụ nhượng quyền thương mại
(CPC 8929)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ phải thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam và tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 49%. Kể từ ngày 1/1/2008, hạn chế vốn góp 49% sẽ được bãi bỏ. Kể từ ngày 1/1/2009, không hạn chế.
Sau 3 năm kể từ ngày gia nhập, sẽ cho phép thành lập chi nhánh.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ trưởng chi nhánh phải là người thường trú tại Việt Nam.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
5 DỊCH VỤ GIÁO DỤC
Chỉ cam kết các lĩnh vực kỹ thuật, khoa học tự nhiên và công nghệ, quản trị kinh doanh và khoa học kinh doanh, kinh tế học, kế toán, luật quốc tế và đào tạo ngôn ngữ.
Đối với các phân ngành (C), (D) và (E) dưới đây: Chương trình đào tạo phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo của Việt Nam phê chuẩn.
|
B. Dịch vụ giáo dục phổ thông cơ sở
(CPC 922)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
C. Giáo dục bậc cao
(CPC 923)
D. Giáo dục cho người lớn
(CPC 924)
E. Các dịch vụ giáo dục khác
(CPC 929 bao gồm đào tạo ngoại ngữ )
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
Kể từ ngày gia nhập, chỉ cho phép thành lập liên doanh. Cho phép phía nước ngoài sở hữu đa số vốn trong liên doanh. Kể từ ngày 1/1/2009 sẽ cho phép thành lập cơ sở đào tạo 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Sau 3 năm kể từ ngày gia nhập: không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Giáo viên nước ngoài làm việc tại các cơ sở đào tạo có vốn đầu tư nước ngoài phải có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm giảng dạy và phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo của Việt Nam công nhận về chuyên môn.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
6. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
Vì lý do an ninh quốc gia, việc tiếp cận một số khu vực địa lý có thể bị hạn chế25.
|
A. Dịch vụ xử lý nước thải
(CPC 9401)
|
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch vụ tư vấn có liên quan.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
Khẳng định rằng các dịch vụ được cung cấp để thực thi quyền hạn của Chính phủ như được quy định tại Điều I: 3(c) có thể được giao cho các công ty độc quyền công hoặc dành đặc quyền cho các nhà khai thác tư nhân.
Trong vòng 4 năm kể từ ngày gia nhập, cho phép thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 51%. Sau đó không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch vụ tư vấn có liên quan.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
Các công ty nước ngoài được phép kinh doanh ở Việt Nam dưới hình thức Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao (BOT) và Xây dựng-Chuyển giao-Vận hành (BTO).
|
B. Dịch vụ xử lý rác thải
(CPC 9402) 26
|
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch vụ tư vấn có liên quan.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ :
Khẳng định rằng các dịch vụ được cung cấp để thực thi quyền hạn của Chính phủ như được quy định tại Điều I:3(c) có thể được giao cho các công ty độc quyền công hoặc dành đặc quyền cho các nhà khai thác tư nhân. Trong vòng 4 năm kể từ ngày gia nhập, tỷ lệ sở hữu của nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá 51%. Sau đó không hạn chế.
Để bảo đảm phúc lợi công cộng, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài không được thu gom rác trực tiếp từ các hộ gia đình. Họ chỉ được phép cung cấp dịch vụ tại các điểm thu gom rác thải do chính quyền địa phương cấp tỉnh và thành phố chỉ định.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
Các công ty nước ngoài được phép kinh doanh ở Việt Nam dưới hình thức Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao (BOT) và Xây dựng-Chuyển giao-Vận hành (BTO).
|
D. Dịch vụ khác
- Dịch vụ làm sạch khí thải
(CPC 94040) và dịch vụ xử lý tiếng ồn (CPC 94050).
|
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch vụ tư vấn có liên quan.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
Khẳng định rằng các dịch vụ được cung cấp để thực thi quyền hạn của Chính phủ như được quy định tại Điều I:3(c) có thể được giao cho các công ty độc quyền công hoặc dành đặc quyền cho các nhà khai thác tư nhân. Trong vòng 4 năm kể từ ngày gia nhập, tỷ lệ sở hữu của nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá 51%. Sau đó không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch vụ tư vấn có liên quan.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
- Dịch vụ đánh giá tác động môi trường (CPC 94090*)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ trong vòng 4 năm kể từ ngày gia nhập, tỷ lệ sở hữu của nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá 51%. Sau đó không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
7. DỊCH VỤ TÀI CHÍNH
|
A. Bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm
a. Bảo hiểm gốc
(a) Bảo hiểm nhân thọ, trừ bảo hiểm y tế
(b) Bảo hiểm phi nhân thọ
b. Tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm
c. Trung gian bảo hiểm (như môi giới bảo hiểm và đại lý bảo hiểm)
|
(1) Không hạn chế đối với:
- Dịch vụ bảo hiểm cung cấp cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Dịch vụ tái bảo hiểm;
- Dịch vụ bảo hiểm vận tải quốc tế, bao gồm bảo hiểm cho các rủi ro liên quan tới:
+ Vận tải biển quốc tế và vận tải hàng không thương mại quốc tế, với phạm vi bảo hiểm bao gồm bất kỳ hoặc toàn bộ các khoản mục sau: hàng hoá vận chuyển, phương tiện vận chuyển hàng hoá và bất kỳ trách nhiệm nào phát sinh từ đó; và
|
(1) Không hạn chế.
|
|
d. Dịch vụ hỗ trợ bảo hiểm (như tư vấn, dịch vụ tính toán, đánh giá rủi ro và giải quyết bồi thường)
|
+ Hàng hoá đang vận chuyển quá cảnh quốc tế.
- Dịch vụ môi giới bảo hiểm và môi giới tái bảo hiểm;
- Dịch vụ tư vấn, dịch vụ tính toán, đánh giá rủi ro và giải quyết bồi thường.
|
|
|
|
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế , ngoại trừ:
Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài không được kinh doanh các dịch vụ bảo hiểm bắt buộc, bao gồm bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba, bảo hiểm xây dựng và lắp đặt, bảo hiểm các công trình dầu khí và các công trình dễ gây nguy hiểm đến an ninh cộng đồng và môi trường. Hạn chế này sẽ được bãi bỏ vào ngày 1/1/2008.
Sau 5 năm kể từ khi gia nhập, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài thành lập chi nhánh bảo hiểm phi nhân thọ, căn cứ vào các quy định quản lý thận trọng.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
B. Dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác
Các cam kết về dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác được thực hiện phù hợp với các luật lệ và các qui định liên quan được ban hành bởi các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam để đảm bảo sự phù hợp với Điều VI của GATS và Đoạn 2 (a) của Phụ lục về các Dịch vụ Tài chính.
Theo quy định chung và trên cơ sở không phân biệt đối xử, việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ ngân hàng và tài chính khác phải tuân theo các yêu cầu về hình thức pháp lý và thể chế liên quan.
|
(a) Nhận tiền gửi và các khoản phải trả khác từ công chúng
(b) Cho vay dưới tất cả các hình thức, bao gồm tín dụng tiêu dùng, tín dụng cầm cố thế chấp, bao thanh toán và tài trợ giao dịch thương mại
(c) Thuê mua tài chính
(d) Mọi dịch vụ thanh toán và chuyển tiền, bao gồm thẻ tín dụng, thẻ thanh toán và thẻ nợ, séc du lịch và hối phiếu ngân hàng
(e) Bảo lãnh và cam kết
(f) Kinh doanh trên tài khoản của mình hoặc của khách hàng, tại sở giao dịch, trên thị trường giao dịch thoả thuận hoặc bằng cách khác như dưới đây:
- Công cụ thị trường tiền tệ (bao gồm séc, hối phiếu, chứng chỉ tiền gửi);
- Ngoại hối;
- Các công cụ tỷ giá và lãi suất, bao gồm các sản phẩm như hợp đồng hoán đổi, hợp đồng kỳ hạn;
- Vàng khối.
(h) Môi giới tiền tệ
(i) Quản lý tài sản, như quản lý tiền mặt hoặc danh mục đầu tư, mọi hình thức quản lý đầu tư tập thể, quản lý quỹ hưu trí, các dịch vụ lưu ký và tín thác
(j) Các dịch vụ thanh toán và bù trừ tài sản tài chính, bao gồm chứng khoán, các sản phẩm phái sinh và các công cụ chuyển nhượng khác
(k) Cung cấp và chuyển thông tin tài chính và xử lý dữ liệu tài chính cũng như các phần mềm liên quan của các nhà cung cấp các dịch vụ tài chính khác
(l) Các dịch vụ tư vấn, trung gian môi giới và các dịch vụ tài chính phụ trợ khác đối với tất cả các hoạt động được nêu từ các tiểu mục (a) đến (k), kể cả tham chiếu và phân tích tín dụng, nghiên cứu và tư vấn đầu tư và danh mục đầu tư, tư vấn về mua lại và về tái cơ cấu và chiến lược doanh nghiệp
|
(1) Chưa cam kết, trừ B(k) và B(l).
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
(a) Các tổ chức tín dụng nước ngoài chỉ được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới các hình thức sau:
(i) Đối với các ngân hàng thương mại nước ngoài: văn phòng đại diện, chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài, ngân hàng thương mại liên doanhtrong đó phần góp vốn của bên nước ngoài không vượt quá 50% vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh, công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn đầu tư nước ngoài, công ty tài chính liên doanh và công ty tài chính 100% vốn đầu tư nước ngoài và kể từ ngày 1 tháng 4 năm 2007 được phép thành lập ngân hàng 100% vốn đầu tư nước ngoài.
(ii) Đối với các công ty tài chính nước ngoài: văn phòng đại diện, công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn đầu tư nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên doanh và công ty cho thuê tài chính 100% vốn đầu tư nước ngoài.
(iii) Đối với các công ty cho thuê tài chính nước ngoài: văn phòng đại diện, công ty cho thuê tài chính liên doanh và công ty cho thuê tài chính 100% vốn đầu tư nước ngoài.
(b) Trong vòng 5 năm kể từ ngày gia nhập WTO, Việt Nam có thể hạn chế quyền của một chi nhánh ngân hàng nước ngoài được nhận tiền gửi bằng Đồng Việt Nam từ các thể nhân Việt Nam mà ngân hàng không có quan hệ tín dụng theo mức vốn mà ngân hàng mẹ cấp cho chi nhánh phù hợp với lộ trình sau:
- Ngày 1 tháng 1 năm 2007: 650% vốn pháp định được cấp;
- Ngày 1 tháng 1 năm 2008: 800% vốn pháp định được cấp;
- Ngày 1 tháng 1 năm 2009: 900% vốn pháp định được cấp;
- Ngày 1 tháng 1 năm 2010: 1000% vốn pháp định được cấp;
- Ngày 1 tháng 1 năm 2011: Đối xử quốc gia đầy đủ.
(c) Tham gia cổ phần:
(i) Việt Nam có thể hạn chế việc tham gia cổ phần của các tổ chức tín dụng nước ngoài tại các ngân hàng thương mại quốc doanh của Việt Nam được cổ phần hoá như mức tham gia cổ phần của các ngân hàng Việt Nam.
(ii) Đối với việc tham gia góp vốn dưới hình thức mua cổ phần, tổng số cổ phần do các thể nhân và pháp nhân nước ngoài nắm giữ tại mỗi ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam không được vượt quá 30% vốn điều lệ của ngân hàng, trừ khi luật pháp Việt Nam có qui định khác hoặc được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt nam.
(d) Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài:
- không được phép mở các điểm giao dịch khác ngoài trụ sở chi nhánh của mình.
(e) Kể từ khi gia nhập, các tổ chức tín dụng nước ngoài được phép phát hành thẻ tín dụng trên cơ sở đối xử quốc gia.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết, trừ B(k) và B(l).
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
(a) Các điều kiện để thành lập chi nhánh của một ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam:
- Ngân hàng mẹ có tổng tài sản có trên 20 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm trước thời điểm nộp đơn.
(b) Các điều kiện để thành lập một ngân hàng liên doanh hoặc một ngân hàng 100% vốn đầu tư nước ngoài:
- Ngân hàng mẹ có tổng tài sản có trên 10 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm trước thời điểm nộp đơn.
(c) Các điều kiện để thành lập một công ty tài chính 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc một công ty tài chính liên doanh, một công ty cho thuê tài chính 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc một công ty cho thuê tài chính liên doanh:
- Tổ chức tín dụng nước ngoài có tổng tài sản có trên 10 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm trước thời điểm nộp đơn.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
C. Chứng khoán
(f) Giao dịch cho tài khoản của mình hoặc tài khoản của khách hàng tại sở giao dịch chứng khoán, thị trường giao dịch trực tiếp (OTC) hay các thị trường khác những sản phẩm sau:
- Các công cụ phái sinh, bao gồm cả hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền lựa chọn;
- Các chứng khoán có thể chuyển nhượng;
- Các công cụ có thể chuyển nhượng khác và các tài sản tài chính, trừ vàng khối.
(g) Tham gia vào các đợt phát hành mọi loại chứng khoán, bao gồm bảo lãnh phát hành, và làm đại lý bán (chào bán ra công chúng hoặc chào bán riêng), cung cấp các dịch vụ liên quan đến các đợt phát hành đó
(i) Quản lý tài sản như quản lý danh mục đầu tư, mọi hình thức quản lý đầu tư tập thể, quản lý quỹ hưu trí, các dịch vụ lưu ký và tín thác
(j) Các dịch vụ thanh toán và thanh toán bù trừ chứng khoán, các công cụ phái sinh và các sản phẩm liên quan đến chứng khoán khác
(k) Cung cấp và chuyển thông tin tài chính, các phần mềm liên quan của các nhà cung cấp dịch vụ chứng khoán
|
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch vụ C(k) và C(l).
(2) Không hạn chế.
(3) Ngay khi gia nhập, các nhà cung cấp dịch vụ chứng khoán nước ngoài được thành lập văn phòng đại diện và công ty liên doanh với đối tác Việt Nam trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không vượt quá 49%.
Sau 5 năm kể từ khi gia nhập, cho phép thành lập doanh nghiệp chứng khoán 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Đối với các dịch vụ từ C(i) tới C(l), sau 5 năm kể từ khi gia nhập, cho phép các nhà cung cấp dịch vụ chứng khoán nước ngoài thành lập chi nhánh.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(l) Tư vấn, trung gian và các dịch vụ phụ trợ liên quan đến chứng khoán, ngoại trừ các hoạt động tại tiểu mục (f), bao gồm tư vấn và nghiên cứu đầu tư, danh mục đầu tư, tư vấn về mua lại công ty, lập chiến lược và cơ cấu lại công ty. (Đối với các dịch vụ khác tại tiểu mục (l), tham chiếu tiểu mục (l) trong phần cam kết về dịch vụ ngân hàng)
|
|
|
|
8. DỊCH VỤ Y TẾ VÀ XÃ HỘI
|
A. Dịch vụ bệnh viện
(CPC 9311)
B. Các dịch vụ nha khoa và khám bệnh
(CPC 9312)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được cung cấp dịch vụ thông qua thành lập bệnh viện 100% vốn đầu tư nước ngoài, liên doanh với đối tác Việt Nam hoặc thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Vốn đầu tư tối thiểu cho một bệnh viện là 20 triệu đô la Mỹ, bệnh xá đa khoa (policlinic) là 2 triệu đô la Mỹ và cơ sở điều trị chuyên khoa là 200 nghìn đô la Mỹ.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
9. DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN
|
A. Khách sạn và nhà hàng bao gồm
- Dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn
(CPC 64110)
- Dịch vụ cung cấp thức ăn (CPC 642) và đồ uống (CPC 643)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ trong vòng 8 năm kể từ ngày gia nhập, việc cung cấp dịch vụ cần tiến hành song song với đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo hoặc mua lại khách sạn. Sau đó không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
B. Dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch
(CPC 7471)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
Các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ dưới hình thức liên doanh với đối tác Việt Nam mà không bị hạn chế phần vốn góp của phía nước ngoài.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, trừ hướng dẫn viên du lịch trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải là công dân Việt Nam. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được phép cung cấp dịch vụ đưa khách vào du lịch Việt Nam (inbound) và lữ hành nội địa đối với khách vào du lịch Việt Nam như là một phần của dịch vụ đưa khách vào du lịch Việt Nam.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
10. DỊCH VỤ GIẢI TRÍ, VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO
|
A. Dịch vụ giải trí (bao gồm nhà hát, nhạc sống và xiếc) (CPC 9619)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết, ngoại trừ sau 5 năm kể từ ngày gia nhập, cho phép thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 49%.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
D. Dịch vụ khác
- Kinh doanh trò chơi điện tử
(CPC 964**)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chỉ dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh với đối tác Việt Nam đã được phép cung cấp dịch vụ này. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá 49% vốn pháp định của liên doanh.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
11. DỊCH VỤ VẬN TẢI
|
A. Dịch vụ vận tải biển
(a) Dịch vụ vận tải hành khách, trừ vận tải nội địa
(CPC 7211)
(b) Dịch vụ vận tải hàng hóa, trừ vận tải nội địa
(CPC 7212)
|
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ không hạn chế đối với vận tải hàng hóa quốc tế.
(2) Không hạn chế.
(3) (a) Thành lập các công ty vận hành đội tàu treo cờ Việt Nam:
Sau 2 năm kể từ ngày gia nhập, các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được phép thành lập liên doanh trong đó phần vốn góp của phía nước ngoài không vượt quá 49% vốn pháp định của liên doanh. Thuyền viên nước ngoài được phép làm việc trên các tàu biển treo cờ Việt Nam (hoặc được đăng ký ở Việt Nam) thuộc sở hữu của các doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam nhưng tổng số không vượt quá 1/3 định biên của tàu. Thuyền trưởng hoặc thuyền phó thứ nhất phải là công dân Việt Nam.
|
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ không hạn chế đối với vận tải hàng hóa quốc tế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
|
Các nhà cung cấp dịch vụ vận tải đường biển quốc tế được sử dụng các dịch vụ sau đây tại cảng dựa trên các điều kiện hợp lý và không phân biệt đối xử:
1. Hoa tiêu;
2. Lai dắt;
3. Cung cấp lương thực, thực phẩm nhiên liệu và nước;
4. Thu gom nước và nước dằn thải;
5. Dịch vụ của cảng vụ;
6. Phao tiêu báo hiệu;
7. Các dịch vụ trên bờ cần thiết cho hoạt động của tàu, bao gồm thông tin liên lạc, cung cấp điện và nước;
8. Trang thiết bị sửa chữa khẩn cấp;
9. Dịch vụ neo đậu, cập cầu và neo buộc tàu;
10. Tiếp cận các dịch vụ đại lý hàng hải.27
|
|
(b) Các hình thức hiện diện thương mại khác để cung cấp dịch vụ vận tải biển quốc tế28:
Ngay sau khi gia nhập, các công ty vận tải biển nước ngoài có thể thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không quá 51%. Sau 5 năm kể từ ngày gia nhập, các công ty vận tải biển nước ngoài có thể thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Ngay sau khi gia nhập, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được thực hiện các hoạt động từ (1) tới (5) như mô tả dưới đây:
1. Bán và tiếp thị dịch vụ vận tải biển qua giao dịch trực tiếp với khách hàng, từ niêm yết giá tới lập chứng từ;
2. Đại diện cho chủ hàng;
3. Cung cấp các thông tin kinh doanh theo yêu cầu;
4. Chuẩn bị tài liệu liên quan tới chứng từ vận tải bao gồm chứng từ hải quan hoặc các chứng từ khác liên quan đến xuất xứ và đặc tính của hàng vận chuyển; và
5. Cung cấp dịch vụ vận tải biển bao gồm cả dịch vụ vận tải nội địa bằng tàu mang cờ Việt Nam trong trường hợp cung cấp dịch vụ vận tải tích hợp.
Sau 5 năm kể từ khi gia nhập, cho phép thực hiện các hoạt động (6) và (7) sau:
6. Thay mặt công ty tổ chức cho tàu vào cảng hoặc tiếp nhận hàng khi có yêu cầu.
7. Đàm phán và ký hợp đồng vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa liên quan tới hàng hóa do công ty vận chuyển.
Số lượng liên doanh do các công ty vận tải biển nước ngoài được phép thành lập tại thời điểm gia nhập không được vượt quá 5. Sau đó, cứ hai năm một sẽ cho phép thêm 3 liên doanh. Sau 5 năm kể từ khi gia nhập, không hạn chế số lượng liên doanh.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
(5)
|
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
Các dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
- Dịch vụ xếp dỡ công-ten-nơ
(CPC 7411)29
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ có thể thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không quá 50% kể từ khi gia nhập.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
- Dịch vụ thông quan30
|
(1) Chưa cam kết.∗
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ kể từ ngày gia nhập có thể thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không quá 51%. Sau 5 năm, cho phép thành lập liên doanh trong đó không hạn chế phần vốn sở hữu của phía nước ngoài.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.*
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
Dịch vụ kho bãi công-ten-nơ31
|
(1) Chưa cam kết.*
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ kể từ ngày gia nhập có thể thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không quá 51%. 7 năm sau khi gia nhập, không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.*
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
B. Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa
(a) Dịch vụ vận tải hành khách
(CPC 7221)
(b) Dịch vụ vận tải hàng hóa
(CPC 7222)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Kể từ ngày gia nhập, nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài chỉ được phép cung cấp dịch vụ thông qua việc thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam trong đó phần vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 49% tổng vốn pháp định.
(4) Chưa cam kết,trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
C. Dịch vụ vận tải hàng không
(a) Dịch vụ bán và tiếp thị sản phẩm hàng không
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Các hãng hàng không nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ tại Việt Nam thông qua văn phòng bán vé của mình hoặc các đại lý tại Việt Nam.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(b) Dịch vụ đặt, giữ chỗ bằng máy tính
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài phải sử dụng mạng viễn thông công cộng dưới sự quản lý của nhà chức trách viễn thông Việt Nam.
(2) Không hạn chế, trừ biện pháp đã nêu tại Phương thức 1.
(3) Không hạn chế, trừ biện pháp đã nêu tại Phương thức 1.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(c) Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy bay (CPC 8868**)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Kể từ ngày gia nhập, cho phép thành lập liên doanh trong đó phần vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 51%. Sau 5 năm kể từ khi gia nhập, cho phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
E. Dịch vụ vận tải đường sắt
(a) Dịch vụ vận tải hành khách
(CPC 7111)
(b) Dịch vụ vận tải hàng hóa
(CPC 7112)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết, ngoại trừ: các nhà cung cấp nước ngoài được cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa thông qua việc thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam trong đó phần vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 49% tổng vốn pháp định.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
F. Dịch vụ vận tải đường bộ
(a) Dịch vụ vận tải hành khách
(CPC 7121+7122)
(b) Dịch vụ vận tải hàng hóa
(CPC 7123)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
Kể từ ngày gia nhập, các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa và vận tải hành khách thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không quá 49%.
Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, tùy theo nhu cầu thị trường 32, được phép thành lập liên doanh để cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa, trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 51%.
100% lái xe của liên doanh phải là công dân Việt Nam.
(4) Chưa cam kết,trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
H. Dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải
(a) Dịch vụ xếp dỡ công-ten-nơ, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay
(một phần của CPC 7411)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Kể từ ngày gia nhập, chỉ cho phép các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài cung cấp dịch vụ thông qua liên doanh với đối tác Việt Nam trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không quá 50%.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(b) Dịch vụ kho bãi (CPC 742)
(c) Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa (CPC 748)33
|
(1) Chưa cam kết. ∗
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ kể từ ngày gia nhập cho phép thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn nước ngoài không được vượt quá 51%. Sau 7 năm kể từ khi gia nhập: không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
d. Các dịch vụ khác
(một phần của CPC 749)34
|
(1) Chưa cam kết, trừ dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa: không hạn chế sau 5 năm kể từ khi gia nhập.
(2) Không hạn chế.
(3) Kể từ ngày gia nhập, các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ thông qua thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam trong đó tỷ lệ vốn của bên nước ngoài không quá 49%. Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, hạn chế này sẽ là 51%. 4 năm sau đó, hạn chế về vốn này sẽ được bãi bỏ.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết, trừ dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa: không hạn chế sau 5 năm kể từ khi gia nhập.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|