NGHỊ QUYẾT BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH CẮT GIẢN, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2020
- I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ, THEO DÕI, HƯỚNG DẪN, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN
- II. TRIỂN KHAI THỐNG KÊ, TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
- III. TRIỂN KHAI RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ; TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ SAU ĐƠN GIẢN HÓA; ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
- IV. THỰC THI PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT VÀ SƠ KẾT, TỔNG KẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 68/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ ban hành quy chế làm việc của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
QUYẾT NGHỊ:
Ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 (Sau đây gọi là Chương trình) với các nội dung cụ thể sau:
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
1. Lấy doanh nghiệp, người dân làm trung tâm, động lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; thúc đẩy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân tham gia hoạt động kinh doanh; giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, người dân trong việc tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
2. Cắt giảm, đơn giản hóa ngay những quy định không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân trong các văn bản hiện hành góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả và bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp.
3. Bảo đảm tính công khai, minh bạch; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc thực hiện cải cách các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
4. Bảo đảm tuân thủ các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, trong đó có các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã tham gia.
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Mục tiêu:
a) Trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025, cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số quy định và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2020 được các bộ, cơ quan thống kê, tính chi phí tuân thủ và công bố lần đầu (trước ngày 31/10/2020); đồng thời, giảm tối đa số lượng văn bản hiện hành có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành văn bản có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên cơ sở các quy định pháp luật, nhất là các văn bản hành chính, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nghị định của Chính phủ; ngăn chặn việc phát sinh những quy định không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp và gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
2. Yêu cầu:
a) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan; bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng thời hạn, công khai, minh bạch, đúng pháp luật trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ tại Chương trình.
b) Cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh phải lượng hoá được lợi ích mang lại cho doanh nghiệp, người dân và xã hội, không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động, quyền và lợi ích chính đáng của doanh nghiệp, người dân; bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, không tạo ra khoảng trống pháp lý trong quy định pháp luật.
c) Thực hiện đúng quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật khi ban hành văn bản quy định chi tiết liên quan đến hoạt động kinh doanh theo hướng khuyến khích lồng ghép nhiều nội dung trong một văn bản để giảm tối đa số văn bản quy định chi tiết, bảo đảm tính thống nhất và tạo thuận lợi cho việc thi hành, tuân thủ pháp luật.
d) Đề xuất cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản khi ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản hiện hành liên quan đến hoạt động kinh doanh để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (trừ những văn bản quy định những vấn đề phức tạp, nhạy cảm liên quan đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội).
3. Phạm vi thực hiện: Thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (gồm: quy định về thủ tục hành chính bao gồm cả quy định về báo cáo; quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh; quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật) trong các thông tư, thông tư liên tịch của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội đang có hiệu lực và trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật mà các bộ, cơ quan được giao xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành.
III. NHIỆM VỤ CƠ BẢN
1. Năm 2020, tập trung vào các nhiệm vụ quan trọng làm tiền đề cho các năm tiếp theo, cụ thể là:
a) Xây dựng và đưa vào sử dụng phần mềm thống kê, rà soát quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
b) Tập huấn, nâng cao năng lực cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
c) Cập nhật đầy đủ dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định hiện hành liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ trên tất cả các lĩnh vực vào phần mềm thống kê, rà soát. Đồng thời, rà soát và kiến nghị cắt giảm, đơn giản hóa ngay những quy định không hợp lý, đang là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, trong đó ưu tiên nhóm quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
(Phụ lục Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 kèm theo).
2. Hàng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh để kịp thời cắt giảm, đơn giản hóa ngay những quy định không hợp lý, đang là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh.
3. Cập nhật thường xuyên các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ, hủy bỏ và có biến động chi phí tuân thủ trên phần mềm thống kê để theo dõi tình hình, kết quả cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
4. Tổ chức tiếp nhận, thu thập, tổng hợp các phản ánh, kiến nghị, ý kiến của doanh nghiệp, người dân về các quy định không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia, qua đối thoại, tham vấn để đề xuất những vấn đề cần ưu tiên rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ hoặc thay thế các quy định.
5. Kiểm soát chặt chẽ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thông qua đánh giá tác động các quy định có phát sinh chi phí tuân thủ đối với doanh nghiệp, người dân và công tác thẩm định, thẩm tra trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
6. Báo cáo sơ kết, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng năm và tổng kết Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025.
7. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch truyền thông để thông tin về những kết quả đạt được tới người dân, doanh nghiệp trong suốt quá trình thực hiện Chương trình.
IV. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường chỉ đạo thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh để cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo mọi điều kiện thuận lợi, tạo môi trường bình đẳng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân từ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đến các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Tăng cường truyền thông và đối thoại giữa cơ quan nhà nước với doanh nghiệp, người dân; huy động sự tham gia tích cực của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính, các hiệp hội doanh nghiệp tích cực phản ánh, kiến nghị, góp ý về các dự thảo văn bản và văn bản hiện hành lên Cổng dịch vụ công Quốc gia để tăng tính phản biện của doanh nghiệp, người dân về các quy định pháp luật, qua đó nâng cao chất lượng rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
3. Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm bảo tiến độ và chất lượng, mục tiêu, yêu cầu của Chương trình.
4. Nâng cao chất lượng phối hợp giữa các bộ, ngành, cơ quan trong việc thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật và giải quyết những vấn đề vướng mắc, bất cập liên quan đến nhiều bộ, ngành, cơ quan.
5. Phát triển đồng bộ và song hành, tương hỗ ứng dụng công nghệ thông tin vào việc thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và tổ chức tham vấn hiệu quả chính sách, văn bản quy phạm pháp luật lấy ý kiến doanh nghiệp, người dân.
6. Đẩy mạnh tuyên truyền và triển khai có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, thực hiện kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để phục vụ người dân, doanh nghiệp.
7. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, năng lực của cơ quan hành chính nhà nước, của tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình; tăng cường theo dõi, giám sát của các cơ quan truyền thông, báo chí, doanh nghiệp, người dân về kết quả cải cách, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
3. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để triển khai Chương trình.
VI. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
a) Chủ động triển khai thực hiện Chương trình theo nhiệm vụ được phân công, xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2020 - 2025. Người đứng đầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả cắt giảm, đơn giản hóa những quy định không hợp lý, đang là rào cản, gây khó khăn đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân, bảo đảm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu tại Chương trình; quán triệt chỉ đạo của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 đến từng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
b) Căn cứ Chương trình này, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và tình hình thực tế triển khai Chương trình tại bộ, cơ quan, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng, ban hành Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trước ngày 31 tháng 01 hàng năm gửi Văn phòng Chính phủ để theo dõi (năm 2020, ban hành trong thời gian 20 ngày kể từ ngày Chính phủ ban hành Nghị quyết).
c) Hoàn thành thống kê, cập nhật dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ vào phần mềm thống kê, rà soát theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ trước ngày 15 tháng 10 năm 2020; tổng hợp, báo cáo kết quả thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ trước ngày 31 tháng 10 năm 2020, gửi Văn phòng Chính phủ để theo dõi; thường xuyên cập nhật các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ, hủy bỏ và có biến động chi phí tuân thủ trên phần mềm thống kê, rà soát.
d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan, Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý; xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 10 năm 2020, từ năm 2021 đến năm 2025 trình Thủ tướng Chính phủ phương án theo hai đợt: đợt một trước ngày 30 tháng 5 và đợt hai trước ngày 30 tháng 9 hàng năm. Các phương án trước khi trình Thủ tướng Chính phủ thông qua phải gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan liên quan (đối với phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu phải gửi lấy ý kiến của Bộ Tài chính).
đ) Thường xuyên đối thoại, tham vấn, tiếp nhận, thu thập, ý kiến của các tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp, các đối tượng tuân thủ về quy định không còn phù hợp, là rào cản, gây khó khăn đối với hoạt động kinh doanh; về các giải pháp, phương án cắt giảm, đơn giản hóa và các kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
e) Xây dựng, ban hành, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
g) Trước ngày 25 tháng 6 và trước ngày 25 tháng 12 hàng năm, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong 6 tháng và một năm, gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Văn phòng Chính phủ:
a) Căn cứ kết quả theo dõi thực tế triển khai của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các bộ, cơ quan thực hiện rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh để bảo đảm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của Chương trình.
b) Chủ trì xây dựng, đưa vào sử dụng phần mềm thống kê, rà soát quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và biên soạn tài liệu, hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ triển khai thực hiện thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, hoàn thành trong tháng 5 năm 2020; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu về điều kiện kinh doanh để hỗ trợ các bộ, cơ quan trong việc thống kê, cập nhật, bổ sung các quy định về điều kiện kinh doanh, hoàn thành trong tháng 6 năm 2020.
c) Tập huấn, nâng cao năng lực cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, hoàn thành trong tháng 6 năm 2020.
d) Thường xuyên tổng hợp các phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp, người dân, tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp về các quy định không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia, qua đối thoại, tham vấn.
đ) Nghiên cứu, góp ý đối với kết quả thống kê, tính chi phí tuân thủ và phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
e) Giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các bộ, cơ quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo kế hoạch hàng năm bảo đảm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của Chương trình.
g) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính rà soát độc lập những quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh có liên quan đến nhiều bộ, ngành hoặc có nhiều phản ánh, kiến nghị từ phía doanh nghiệp, người dân, trên cơ sở đó, đề xuất, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hướng giải quyết hoặc biện pháp xử lý.
h) Hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. Tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm trước ngày 31 tháng 12 hàng năm và tổng kết tình hình, kết quả thực hiện Chương trình trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.
i) Thường xuyên công bố, công khai kết quả cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của các bộ, cơ quan ngang bộ trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
k) Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền về việc triển khai và kết quả thực hiện Chương trình này.
3. Bộ Tư pháp:
a) Thực hiện các nhiệm vụ nêu tại khoản 1 Mục này.
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan triển khai Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành kèm theo Quyết định 209/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2020 và ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa bình tại Văn bản thông báo số 136/TB-VPCP ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ.
c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan liên quan trong quá trình thẩm định dự thảo văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định của pháp luật và bảo đảm mục tiêu, yêu cầu của Chương trình.
d) Thực hiện tiếp nhận, tổng hợp đề nghị của các bộ, cơ quan ngang bộ, xây dựng, trình Chính phủ thông qua đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; báo cáo Thủ tướng Chính phủ phân công một bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì xây dựng văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (trong trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng một văn bản sửa nhiều văn bản).
4. Bộ Tài chính:
a) Thực hiện các nhiệm vụ nêu tại khoản 1 Mục này.
b) Cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hải quan theo hướng điện tử hóa, hướng tới hải quan điện tử, phù hợp chuẩn mực quốc tế; chủ trì xây dựng Đề án cải cách kiểm tra chuyên ngành được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2019.
c) Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành liên quan trong quá trình cải cách các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu; tham gia ý kiến đối với phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu khi các bộ, ngành gửi lấy ý kiến.
d) Kiến nghị các bộ, ngành hoặc đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
5. Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính:
a) Tham gia tích cực và huy động sự tham gia của các hiệp hội, doanh nghiệp, người dân gửi phản ánh, kiến nghị về những khó khăn, vướng mắc, rào cản trong hoạt động kinh doanh quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính và dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Kịp thời đề xuất, kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ những giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong hoạt động kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Kịp thời phản ánh, kiến nghị với các bộ, ngành về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
b) Nghiên cứu, góp ý đối với các phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh khi các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi lấy ý kiến.
c) Đẩy mạnh tuyên truyền và triển khai có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, thực hiện kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2b).TT.
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẮT GIẢN, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Kết quả
|
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ, THEO DÕI, HƯỚNG DẪN, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN
|
1
|
Xây dựng, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ Quyết định ban hành Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Văn phòng Chính phủ
|
Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày Chính phủ ban hành Nghị quyết
|
Quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ban hành Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ.
|
2
|
Xây dựng, đưa vào sử dụng phần mềm thống kê, rà soát quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Tháng 5 năm 2020
|
Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát.
|
3
|
Biên soạn tài liệu hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ triển khai thực hiện thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Tháng 5 năm 2020
|
Tài liệu hướng dẫn kèm Biểu mẫu thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
4
|
Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu về điều kiện kinh doanh để hỗ trợ các bộ, cơ quan trong việc thống kê, cập nhật, bổ sung các quy định về điều kiện kinh doanh
|
Văn phòng Chính phủ
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 6 năm 2020
|
Dữ liệu được kết nối, chia sẻ trên phần mềm thống kê, rà soát quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
5
|
Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính
|
Tháng 6 năm 2020
|
Các học viên tham gia khóa đào tạo nắm vững những kỹ năng và yêu cầu cần thiết phục vụ cho việc thống kê, tính chi phí tuân thủ và rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
6
|
Tổ chức tiếp nhận, thu thập, tổng hợp các phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp, người dân, tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp về các quy định không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia; qua đối thoại, tham vấn.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính
|
Thường xuyên
|
Ý kiến của doanh nghiệp, người dân được tiếp nhận, xử lý theo quy định.
|
7
|
Giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ triển khai thực hiện nhiệm vụ thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo kế hoạch hàng năm.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính
|
Thường xuyên
|
Các buổi kiểm tra, làm việc với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ về kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ; kiến nghị Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các bộ, cơ quan thực hiện nhiệm vụ.
|
8
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch truyền thông để tuyên truyền về việc triển khai và kết quả thực hiện Chương trình.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan thông tấn báo chí
|
Thường xuyên
|
Các sản phẩm truyền thông nhằm nâng cao nhận thức và thu hút sự quan tâm, tham gia của toàn xã hội để thúc đẩy cải cách, cải thiện môi trường kinh doanh.
|
II. TRIỂN KHAI THỐNG KÊ, TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
|
1
|
Thống kê, cập nhật đầy đủ dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Văn phòng Chính phủ
|
30/9/2020
|
Các biểu mẫu thống kê, tính chi phí tuân thủ đã được hoàn thành theo hướng dẫn (cập nhật trên hệ thống phần mềm) và Công văn gửi lấy ý kiến Văn phòng Chính phủ
|
2
|
Góp ý đối với kết quả thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Theo quy định tại Nghị định số 138/2016/NĐ-CP
|
Kết quả đánh giá độc lập của Văn phòng Chính phủ về chất lượng thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
3
|
Tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện các dữ liệu quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên hệ thống phần mềm thống kê, rà soát.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Văn phòng Chính phủ
|
15/10/2020
|
Dữ liệu về quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và các Biểu tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được bổ sung, hoàn thiện trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát.
|
4
|
Cập nhật bổ sung, hoàn thiện các dữ liệu về quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh khi có thay đổi.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Văn phòng Chính phủ; Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính
|
Thường xuyên
|
Nâng cao chất lượng dữ liệu thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát.
|
5
|
Tổng hợp, báo cáo kết quả thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Văn phòng Chính phủ
|
31/10/2020
|
Báo cáo tình hình, kết quả thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
|
6
|
Rà soát độc lập những quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh có liên quan đến nhiều bộ, ngành hoặc có nhiều phản ánh, kiến nghị từ phía doanh nghiệp, người dân; đề xuất, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hướng giải quyết hoặc biện pháp xử lý.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính
|
Thường xuyên
|
Đề xuất, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hướng giải quyết hoặc biện pháp xử lý.
|
III. TRIỂN KHAI RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ; TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ SAU ĐƠN GIẢN HÓA; ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
|
1
|
Rà soát, đánh giá; xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Các bộ, cơ quan liên quan
|
Trước ngày 01/10/2020
|
Các Biểu mẫu rà soát, đánh giá; Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ; dự thảo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của các bộ, cơ quan ngang bộ gửi lấy ý kiến của các bộ, cơ quan liên quan.
|
2
|
Góp ý kết quả rà soát, tính chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
|
Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan liên quan
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Theo Quy chế làm việc của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 138/2016/NĐ-CP
|
Văn bản góp ý đối với kết quả rà soát, tính chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
3
|
Tiếp thu ý kiến của Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan liên quan và ý kiến của cá nhân, tổ chức, hoàn thiện Biểu mẫu rà soát, đánh giá, Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ và Báo cáo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thông qua phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Văn phòng Chính phủ; các bộ, cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
Báo cáo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; các Biểu mẫu rà soát, đánh giá; Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa; dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thông qua phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
4
|
Trình Thủ tướng Chính phủ phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Văn phòng Chính phủ
|
31/10/2020
|
Báo cáo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh kèm theo dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thông qua phương án, cắt giảm đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
IV. THỰC THI PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT VÀ SƠ KẾT, TỔNG KẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
|
1
|
Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ đối với kiến nghị thuộc thẩm quyền của bộ, cơ quan ngang bộ.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ
|
|
Ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua
|
Văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc thẩm quyền của bộ, cơ quan ngang bộ được ban hành
|
2
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ đối với các kiến nghị thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ
|
Bộ Tư pháp
|
Ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua
|
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ; đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định.
|
3
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ đối với các kiến nghị thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ
|
Bộ Tư pháp
|
Ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua
|
Dự thảo Văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định và tổng hợp để đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh.
|
4
|
Tổ chức thẩm định văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ đối với các kiến nghị thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ; Văn phòng Chính phủ
|
Theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Văn bản thẩm định của Bộ Tư pháp theo quy định gửi các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
5
|
Trên cơ sở tiếp nhận, tổng hợp đề nghị của các bộ, cơ quan ngang bộ, Bộ Tư pháp xây dựng dự thảo đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh trình Chính phủ thông qua, trong đó nêu rõ tên văn bản, thời gian dự kiến trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến và xem xét, thông qua văn bản.
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ phân công một bộ chủ trì xây dựng văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của tất cả các bộ, cơ quan ngang bộ (trong trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng một văn bản sửa nhiều văn bản).
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ
|
Theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được Chính phủ thông qua để trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ quốc hội;
Văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ phân công một bộ chủ trì xây dựng văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa.
|
6
|
Trên cơ sở kết quả thẩm định của Bộ Tư pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ đối với các kiến nghị thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ
|
Bộ Tư pháp; Bộ, cơ quan ngang bộ được Thủ tướng Chính phủ phân công chủ trì
|
Thực hiện theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ đã được tiếp thu, hoàn thiện, trình Chính phủ.
|
7
|
Trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chung để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Bộ, cơ quan ngang bộ được Thủ tướng Chính phủ phân công chủ trì
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ; Văn phòng Chính phủ; Bộ Tư pháp
|
Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chung để thực thi phương án đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ trình cơ quan có thẩm quyền.
|
8
|
Tổng hợp, cập nhật, điều chỉnh Biểu thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau đơn giản hóa trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát phục vụ công tác theo dõi, đánh giá kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau khi văn bản (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Văn phòng Chính phủ
|
Thường xuyên
|
Biểu thống kê, biểu tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau đơn giản hóa đã hoàn thành được cập nhật trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát.
|
9
|
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Văn phòng Chính phủ
|
25/12/2020
|
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
|
10
|
Công bố, công khai kết quả cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ
|
Thường xuyên
|
Công bố, công khai trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
|
11
|
Sơ kết, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
31/12/2020
|
Báo cáo sơ kết, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của các bộ, cơ quan ngang bộ, trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ.
|