QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2020
KẾ HOẠCH THU - NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2020
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
II. NỘI DUNG
III. CHỈ TIÊU THU - NỘP QUỸ NĂM 2020
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC I: CHỈ TIÊU THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2020
PHỤ LỤC II: DANH SÁCH ĐỀ XUẤT XÉT MIỄN ĐÓNG QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2020
PHỤ LỤC III: DANH SÁCH CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ĐOÀN THỂ, ĐƠN VỊ GIAO QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH THU NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1041/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 12 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh tại Tờ trình số 01/TTr-QPCTT ngày 27/5/2020 (kèm Công văn số 1482/STC-NS&TH ngày 18/5/2020 của Giám đốc Sở Tài chính).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau: (Có Kế hoạch số 01/KH-QPCTT kèm theo).
1. Mục đích, ý nghĩa:
Huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh để chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên tai quy định của Luật Phòng, chống thiên tai.
2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Những nội dung chính:
a) Đối tượng và mức đóng góp Quỹ: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai.
b) Đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ và thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ: Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ và Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014.
c) Hình thức thu, nộp Quỹ: Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ và Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ.
d) Thời hạn nộp Quỹ:
- Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần trước ngày 30/7/2020.
- Đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 30/7/2020, số còn lại nộp trước ngày 30/10/2020.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau: Thời hạn hoàn thành việc thu nộp quỹ chậm nhất ngày 30/11/2020.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thời hạn hoàn thành việc thu nộp quỹ của cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định trên cơ sở đảm bảo thời gian hoàn thành việc nộp quỹ về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh.
e) Công khai công tác thu, nộp Quỹ:
- Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công khai danh sách thu, nộp Quỹ của cá nhân cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản, niêm yết tại đơn vị; công bố tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị. Thời điểm công khai chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thu, nộp.
- Ủy ban nhân dân cấp xã công khai kết quả thu, nộp, danh sách người lao động đã đóng Quỹ trên địa bàn quản lý. Hình thức công khai: Báo cáo giải trình công khai tại cuộc họp tổng kết hàng năm; niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân, Trung tâm văn hóa cấp xã, trụ sở Ban Nhân dân ấp, khóm và thông báo trên phương tiện truyền thanh xã.
- Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh công khai kết quả thu, danh sách và mức thu đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và từng huyện. Hình thức công khai: Niêm yết tại trụ sở Quỹ; thông báo bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức, đơn vị đóng góp Quỹ; công khai trên website của Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
4. Chỉ tiêu thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2020:
Tổng số tiền Quỹ Phòng, chống thiên tai phải thu, nộp năm 2020 đối với đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau (không bao gồm đối tượng người lao động trong các tổ chức kinh tế trên địa bàn): 25.927.157.537 đồng (Hai mươi lăm tỷ, chín trăm hai mươi bảy triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, năm trăn ba mươi bảy đồng). Trong đó:
- Số tiền miễn đóng Quỹ (tạm tính): 4.869.120.000 đồng (Bốn tỷ, tám trăm sáu mươi chín triệu, một trăm hai mươi nghìn đồng).
- Chỉ tiêu thu Quỹ: 21.058.037.537 đồng (Hai mươi mốt tỷ, không trăm năm mươi tám triệu, không trăm ba mươi bảy nghìn, năm trăm ba mươi bảy đồng); cụ thể:
+ Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh
|
: 3.211.189.266 đồng.
|
+ Thành phố Cà Mau
|
: 8.069.460.656 đồng.
|
+ Huyện Phú Tân
|
: 832.308.412 đồng.
|
+ Huyện Cái Nước
|
: 1.805.008.249 đồng.
|
+ Huyện Đầm Dơi
|
: 1.376.283.276 đồng.
|
+ Huyện Ngọc Hiển
|
: 801.512.404 đồng.
|
+ Huyện Năm Căn
|
: 747.714.009 đồng.
|
+ Huyện Thới Bình
|
: 1.325.310.418 đồng.
|
+ Huyện Trần Văn Thời
|
: 1.711.377.828 đồng.
|
+ Huyện U Minh
|
: 1.177.873.019 đồng.
|
Tổng
|
: 21.058.037.537 đồng.
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm và nghĩa vụ thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.
2. Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai để tổ chức, cá nhân biết, đồng thuận và tích cực thực hiện.
3. Giao Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phối hợp Sở Tài chính kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; đôn đốc việc thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chỉ đạo rà soát kỹ các đối tượng thuộc diện miễn đóng Quỹ Phòng, chống thiên tai trên địa bàn quản lý, chịu trách nhiệm về tính chính xác của đối tượng đã đề xuất miễn đóng quỹ, tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Kế hoạch thu nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2020 (nếu có chênh lệch số tiền miễn đóng Quỹ nêu trên).
5. Những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, yêu cầu các sở, ngành, địa phương, đơn vị kịp thời phản ánh về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo, tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (kèm Kế hoạch số 01/KH-QPCTT);
- Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Báo, Đài, CTTĐT tỉnh;
- PNN-TN (Gi6/QĐ);
- Lưu: VT. Tr 19/6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
UBND TỈNH CÀ MAU
QUỸ PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/KH-QPCTT
|
Cà Mau, ngày 27 tháng 5 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THU - NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2020
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai 2013;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau.
Trên cơ sở báo cáo số liệu và các ý kiến đóng góp (qua 02 lần dự thảo) của các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, lực lượng vũ trang, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh đã hoàn thiện Kế hoạch thu - nộp Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh phục vụ chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên tai quy định tại Khoản 3 Điều 10 Luật Phòng chống thiên tai 2013.
- Thu Quỹ phòng, chống thiên tai (sau đây gọi tắt là “Quỹ”) phải đúng đối tượng và đảm bảo thời gian theo quy định. Việc quản lý, sử dụng Quỹ phải đảm bảo đúng mục đích, kịp thời, công khai, minh bạch, công bằng và hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng và mức đóng góp Quỹ
a) Đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (sau đây gọi tắt là “các tổ chức kinh tế”): Mức đóng góp bắt buộc một năm là 2/10.000 (hai phần vạn) trên tổng giá trị tài sản hiện có tại Việt Nam theo báo cáo tài chính hàng năm nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
b) Đối với công dân: Nam từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi 60 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 55 tuổi, mức đóng góp cụ thể như sau:
b1) Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, lực lượng vũ trang hưởng lương, cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước đóng 01 ngày lương/người/năm theo mức lương cơ bản sau khi trừ các khoản thuế, bảo hiểm phải nộp.
b2) Người lao động trong các doanh nghiệp đóng 01 ngày lương/người/năm theo mức lương tối thiểu vùng (Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ, Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động). Trong đó, Vùng II gồm: Thành phố Cà Mau (3.920.000 đồng/tháng); Vùng III gồm các huyện: Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời (3.430.000 đồng/tháng); Vùng IV gồm các huyện: Phú Tân, Đầm Dơi, Thới Bình, Ngọc Hiển (3.070.000 đồng/tháng).
b3) Người lao động khác: Trừ các đối tượng đã được quy định tại mục b1 và b2.b.1.II (bao gồm cả những người hoạt không chuyên trách, lao động hợp đồng tại các cơ quan nhà nước) đóng 15.000 đồng/người/năm.
c) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân (kể cả tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sinh sống, hoạt động hoặc tham gia phòng, chống thiên tai tại Cà Mau) tham gia đóng góp tự nguyện cho Quỹ.
d) Đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ và thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ: Thực hiện theo Điều 6, Điều 7 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 và Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ.
2. Hình thức thu - nộp Quỹ
a) Đối với các tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh:
Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau (sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp huyện”) chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng góp Quỹ của các tổ chức kinh tế thuộc địa bàn quản lý theo mức quy định. Người đứng đầu của các tổ chức kinh tế này có trách nhiệm nộp Quỹ bằng hình thức chuyển vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
b) Đối với công dân Việt Nam (nam từ đủ 18 tuổi đến hết 60 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 55 tuổi):
b1) Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh: Chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng góp Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các đơn vị, lực lượng vũ trang, các cơ quan thuộc ngành dọc, các đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nói trên có trách nhiệm thu tiền đóng góp Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định và chuyển vào tài khoản của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh.
b2) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng góp Quỹ của các cán bộ, công chức, viên chức thuộc các Phòng, ban, người lao động trong các tổ chức kinh tế thuộc địa bàn quản lý (trừ những đối tượng Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh đã thu). Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, thủ trưởng, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức kinh tế đóng trên địa bàn có trách nhiệm thu tiền đóng góp Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định và chuyển vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
b3) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp xã”) tổ chức thu Quỹ của các cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng là người lao động khác trên địa bàn quản lý theo mức quy định. Công tác in ấn, quản lý, sử dụng phiếu thu tiền mặt ở cấp xã thực hiện theo mẫu quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp (Mẫu 01-TT) và theo hướng dẫn của Sở Tài chính tỉnh.
c) Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Định kỳ vào ngày làm việc cuối quý, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động trích giữ lại 20% tính trên tổng số Quỹ hiện có trong tài khoản Quỹ của cấp huyện đến thời điểm nộp về Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh (thể hiện bằng Quyết định trích giữ Quỹ của cơ quan quản lý Quỹ cấp huyện), sau đó nộp về Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh 80% số Quỹ còn lại. Thời hạn hoàn thành việc thu nộp quỹ chậm nhất ngày 30/11/2020.
d) Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã:
Định kỳ vào ngày làm việc cuối tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động trích giữ lại 20% tính trên tổng số Quỹ thu được đến thời điểm nộp về cấp huyện (thể hiện bằng Quyết định trích giữ Quỹ của Cơ quan quản lý Quỹ cấp xã), sau đó nộp 80% số Quỹ còn lại vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện. Thời hạn hoàn thành việc thu nộp quỹ của cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định trên cơ sở đảm bảo thời gian hoàn thành việc nộp quỹ về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh.
3. Đơn vị thu Quỹ phòng, chống thiên tai
a) Đối với Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh:
- Đơn vị thu Quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;
- Số tài khoản: 3761.0.3026992.91049 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau;
- Địa chỉ: Số 03, Bông Văn Dĩa, Khóm 4, Phường 5, TP. Cà Mau; ĐT: 02903830800; Fax: 02903837103; Email: quypcttcamau@gmail.com.
b) Đối với Quỹ phòng, chống thiên tai cấp huyện:
b1) Thành phố Cà Mau:
- Đơn vị thu Quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thành phố Cà Mau;
- Số tài khoản: 3761.0.9086379.91049 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau.
b2) Huyện Trần Văn Thời:
- Đơn vị thu Quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Trần Văn Thời;
- Số tài khoản: 3761.0.9086852.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Trần Văn Thời.
b3) Huyện Ngọc Hiển:
- Đơn vị thu Quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai huyện Ngọc Hiển;
- Số tài khoản: 3761.0.9009376.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Ngọc Hiển.
b4) Huyện U Minh:
- Đơn vị thu Quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện U Minh;
- Số tài khoản: 3761.0.1122004.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện U Minh.
b5) Huyện Phú Tân:
- Đơn vị thu Quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Phú Tân;
- Số tài khoản: 3761.0.9086784.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Phú Tân.
b6) Huyện Đầm Dơi:
- Đơn vị thu Quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai huyện Đầm Dơi;
- Số tài khoản: 3761.0.1004618.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Đầm Dơi.
b7) Huyện Thới Bình:
- Đơn vị thu Quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai huyện Thới Bình;
- Số tài khoản: 3761.0.9086649.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Thới Bình.
b8) Huyện Cái Nước:
- Đơn vị thu Quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Cái Nước;
- Số tài khoản: 3761.0.9092869.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Cái Nước.
b9) Huyện Năm Căn:
- Đơn vị thu Quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai huyện Năm Căn;
- Số tài khoản: 3761.0.9045018.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Năm Căn.
4. Thời hạn nộp Quỹ
- Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần trước ngày 30/7/2020.
- Đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 30/7/2020, số còn lại nộp trước ngày 30/10/2020.
5. Công khai công tác thu - nộp Quỹ
- Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công khai danh sách thu - nộp Quỹ của cá nhân cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản, niêm yết tại đơn vị; công bố tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị. Thời điểm công khai chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thu - nộp.
- Ủy ban nhân dân cấp xã phải công khai kết quả thu nộp, danh sách người lao động đã đóng Quỹ trên địa bàn quản lý. Hình thức công khai: Báo cáo giải trình công khai tại cuộc họp tổng kết hàng năm; niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân, Trung tâm văn hóa cấp xã, trụ sở ban nhân dân ấp, khóm và thông báo trên phương tiện truyền thanh xã.
- Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh công khai kết quả thu, danh sách và mức thu đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và từng huyện. Hình thức công khai: Niêm yết tại trụ sở Quỹ; thông báo bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức, đơn vị đóng góp Quỹ; công khai trên website của Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
III. CHỈ TIÊU THU - NỘP QUỸ NĂM 2020
Tổng số tiền Quỹ phải thu - nộp năm 2020 đối với đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau (khi chưa đề xuất xem xét miễn, giảm) là: 25.927.157.537 đồng (Bằng chữ: Hai mươi lăm tỷ, chín trăm hai mươi bảy triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn đồng). Trong đó:
- Số tiền đề xuất xem xét miễn đóng Quỹ năm 2020 là: 4.869.120.000 đồng (Bằng chữ: Bốn tỷ, tám trăm sáu mươi chín triệu, một trăm hai mươi nghìn đồng). Tất cả các trường hợp đề xuất miễn đóng quỹ đều thuộc đối lượng là cá nhân do Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất, không phát sinh trường hợp xin miễn giảm, tạm hoãn của các tổ chức kinh tế.
- Chỉ tiêu thu quỹ năm 2020 dự kiến sẽ thực hiện (sau khi đã trừ đi khoản đề xuất miễn, giảm) là: 21.058.037.537 đồng (Bằng chữ: Hai mươi mốt tỷ, không trăm năm mươi tám triệu, không trăm ba mươi bảy nghìn đồng). Cụ thể:
+ Quỹ PCTT tỉnh: 3.211.189.266 đồng
+ TP Cà Mau: 8.069.460.656 đồng
+ Huyện Phú Tân: 832.308.412 đồng
+ Huyện Cái Nước: 1.805.008.249 đồng
+ Huyện Đầm Dơi: 1.376.283.276 đồng
+ Huyện Ngọc Hiển: 801.512.404 đồng
+ Huyện Năm Căn: 747.714.009 đồng
+ Huyện Thới Bình: 1.325.310.418 đồng
+ Huyện Trần Văn Thời: 1.711.377.828 đồng
+ Huyện U Minh: 1.177.873.019 đồng
Tổng 21.058.037.537 đồng
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
* Ghi chú: Đối với đối tượng là người lao động trong các tổ chức kinh tế trên địa bàn quản lý, do số ngày làm việc thực tế trong mỗi tháng tại mỗi đơn vị là khác nhau và hiện chưa có quy định số ngày làm việc tiêu chuẩn cho các tổ chức kinh tế nên không thể tính toán thành tiền để giao chỉ tiêu cụ thể. Vì vậy, đối với đối tượng này, các đơn vị được giao chỉ tiêu thu phải rà soát và đề nghị các tổ chức kinh tế thống kê, thu - nộp theo đúng mức thu quy định căn cứ vào số ngày làm việc thực tế của từng tổ chức kinh tế. Phần thu này sẽ không nằm trong chỉ tiêu được giao theo Kế hoạch này. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao thu Quỹ có trách nhiệm rà soát, thu nộp và báo cáo kết quả thực hiện về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh, Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh để tổng hợp.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Chi phí hỗ trợ thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ trên địa bàn toàn tỉnh sử dụng từ nguồn thu Quỹ nhưng không vượt quá 03% tổng số thu (tổng số Quỹ thu được trong năm trên địa bàn tỉnh khi chưa phân cấp cho cấp huyện và cấp xã) cụ thể như sau:
- Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh:
+ Có trách nhiệm cân đối, điều phối sử dụng và thanh toán khoản chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ các cấp từ nguồn thu Quỹ của toàn tỉnh khi nhận đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán liên quan, nhưng không vượt quá 03% tổng số thu (tổng số Quỹ thu được trong năm trên địa bàn tỉnh khi chưa phân cấp cho cấp huyện và cấp xã).
+ Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh sử dụng từ nguồn thu Quỹ do Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh được giao chỉ tiêu trực tiếp thu (không bao gồm số thu Quỹ của cấp huyện, cấp xã nộp về) để chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh nhưng không vượt quá 03% tổng số thu.
- Đơn vị được giao quản lý Quỹ cấp huyện:
+ Căn cứ kế hoạch phân bổ chỉ tiêu thu cho cơ quan quản lý Quỹ cấp xã và các đơn vị của cấp huyện lập dự toán chi tiết chi hỗ trợ thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu nhưng không vượt quá 03% tổng số thu Quỹ trên địa bàn quản lý trong năm gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh tổng hợp.
+ Cơ quan quản lý Quỹ cấp huyện sử dụng từ nguồn thu Quỹ do các đơn vị cấp huyện được giao chỉ tiêu trực tiếp thu (không bao gồm số thu Quỹ của cấp xã nộp về) để chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ của các đơn vị cấp huyện nhưng không vượt quá 03% tổng số thu.
+ Sau khi đã hoàn thành công tác thu Quỹ trong năm theo chỉ tiêu được giao, cơ quan quản lý Quỹ cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp các nội dung chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ của cấp huyện, cấp xã, kèm theo các chứng từ gốc có liên quan đúng theo quy định hiện hành (chứng từ phát sinh phải đảm bảo đúng theo thời gian thực tế đối với từng thời điểm), đảm bảo không vượt quá 03% tổng số thu thực tế trong năm trên địa bàn gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để thanh toán. Thời gian gửi chứng từ về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc thu Quỹ.
- Đơn vị được giao quản lý Quỹ cấp xã: Căn cứ phân bổ chỉ tiêu thu cho cơ quan quản lý Quỹ cấp xã để dự toán chi tiết các chi phí liên quan đến công tác thu Quỹ và chi phí hành chính phát sinh liên quan của địa phương mình đảm bảo không vượt quá 03% tổng số thu theo chỉ tiêu được giao trên địa bàn. Sau khi đã hoàn thành công tác thu Quỹ trong năm theo chỉ tiêu được giao, Cơ quan quản lý Quỹ cấp xã có trách nhiệm tập hợp đầy đủ các chứng từ thanh toán liên quan gửi cơ quan quản lý Quỹ cấp huyện để tổng hợp thanh toán với Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh theo quy định. Thời gian gửi chứng từ do cơ quan quản lý Quỹ cấp huyện quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm phát hành Thông báo và thu Quỹ đối với các tổ chức, cá nhân mà đơn vị phụ trách thu Quỹ đúng đối tượng, số lượng đã được phân công theo Kế hoạch này.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và Ủy ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Kế hoạch thu Quỹ của tỉnh để xây dựng kế hoạch thu và giao chỉ tiêu thu của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; đồng thời gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để theo dõi, tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, lực lượng vũ trang, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các tổ chức kinh tế và công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ thu - nộp Quỹ phòng chống thiên tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm in ấn, cấp phát, quản lý, hướng dẫn thanh quyết toán Phiếu thu Quỹ sử dụng thu trong dân ở cấp xã cho các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện đúng quy định.
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận số tiền đóng Quỹ phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh. Định kỳ cuối mỗi tháng, tổng hợp số tiền đóng góp Quỹ, báo cáo về Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
6. Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các số liệu báo cáo đề xuất miễn, giảm đóng quỹ cho các đối tượng là cá nhân thuộc phạm vi quản lý, đồng thời có trách nhiệm rà soát, thống kê số lượng các tổ chức kinh tế trên địa bàn không thu được Quỹ mà cơ quan được phân bổ thu (do giải thể, chuyển đổi địa chỉ, không tồn tại, đang hoạt động nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ,...) và các tổ chức kinh tế mới thành lập trên địa bàn, báo cáo bằng văn bản về Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày 31/12/2020 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo.
7. Các cơ quan thu Quỹ cần chú ý rà soát kỹ các đối tượng thu là cá nhân, người lao động để tránh thu chồng chéo, thu nhiều lần hoặc thu của các đối tượng đã được miễn đóng Quỹ,...; đối với cơ quan thu quỹ của cấp xã việc thu Quỹ và xuất Phiếu thu đảm bảo 01 Phiếu thu/người, không xuất Phiếu thu theo hộ gia đình. Ngoài ra, khi thu Quỹ đối tượng người lao động khác (15.000 đồng/người/năm) tại các hộ gia đình, cần rà soát, loại trừ các thành viên trong hộ gia đình là cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước, người lao động của địa phương làm việc trong các tổ chức kinh tế trong và ngoài tỉnh đã thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang làm việc nhằm đảm bảo 01 người chỉ nộp Quỹ 01 lần/năm theo đúng quy định và tránh được việc tạo ra chỉ tiêu ảo thu không đạt. Riêng đối với đối tượng thu là người lao động trong các tổ chức kinh tế, do đối tượng này rất dễ biến động, vì vậy, giao các cơ quan thu quỹ rà soát đề nghị chủ các tổ chức kinh tế thu nộp theo đúng số lượng thực tế tại thời điểm nộp quỹ.
8. Các cơ quan được giao thu quỹ phòng, chống thiên tai rà soát, thực hiện các biện pháp xử lý vi phạm đối với các đơn vị không đóng quỹ theo quy định tại Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính Phủ, Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều. Báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (qua Chi cục Thủy lợi) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh phối hợp Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, các cơ quan, tổ chức và địa phương có gặp vướng mắc, khó khăn, phản ảnh về Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh để phối hợp giải quyết theo thẩm quyền hoặc để phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý kịp thời theo quy định./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (b/c);
- Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh (b/c);
- Giám đốc Quỹ PCTT (b/c);
- Sở NN&PTNT (b/c);
- Sở Tài chính (p/h);
- KBNN tỉnh (p/h);
- UBND các huyện, TP. Cà Mau (t/h);
- Lưu: VT, QPCTT (Sơn).
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Long Hoai
|
PHỤ LỤC I:
CHỈ TIÊU THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 27/5/2020 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Cơ quan được giao chỉ tiêu
|
Tổng số tiền thu Quỹ năm 2019
|
Cán bộ, công chức, viên chức (01 ngày lương theo mức lương cơ bản)
|
Người lao động khác (15.000 đồng/người)
|
Đơn vị kinh tế trong nước và nước ngoài (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Quỹ PCTT tỉnh
|
3.211.189.266
|
3.211.189.266
|
0
|
0
|
|
2
|
TP Cà Mau
|
8.069.460.656
|
646.999.365
|
385.898.000
|
7.036.563.291
|
|
3
|
Huyện Phú Tân
|
832.308.412
|
275.353.353
|
312.930.000
|
244.025.060
|
|
4
|
Huyện Cái Nước
|
1.805.008.249
|
500.858.409
|
539.145.000
|
765.004.840
|
|
5
|
Huyện Đầm Dơi
|
1.376.283.276
|
510.468.000
|
504.900.000
|
360.915.276
|
|
6
|
Huyện Ngọc Hiển
|
801.512.404
|
141.501.403
|
370.050.000
|
289.961.001
|
|
7
|
Huyện Năm Căn
|
747.714.009
|
221.775.357
|
275.490.000
|
250.448.652
|
|
8
|
Huyện Thới Bình
|
1.325.310.418
|
465.719.095
|
455.190.000
|
404.401.323
|
|
9
|
Huyện Trần Văn Thời
|
1.711.377.828
|
534.018.377
|
504.150.000
|
673.209.452
|
|
10
|
Huyện U Minh
|
1.177.873.019
|
339.413.000
|
342.165.000
|
496.295.019
|
|
TỔNG
|
21.058.037.537
|
6.847.295.623
|
3.689.918.000
|
10.520.823.913
|
|
PHỤ LỤC II:
DANH SÁCH ĐỀ XUẤT XÉT MIỄN ĐÓNG QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 27/5/2020 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà Mau)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng số người đề xuất xét miễn đóng Quỹ PCTT
|
Tổng số tiền đề xuất miễn đóng Quỹ PCTT
|
Ghi chú
|
1
|
Tp Cà Mau
|
73.138
|
1.097.070.000
|
Số liệu căn cứ vào báo cáo đề xuất miễn đóng Quỹ PCTT 2020 của các huyện và thành phố Cà Mau
|
2
|
Huyện Phú Tân
|
22.788
|
341.820.000
|
3
|
Huyện Cái Nước
|
37.049
|
555.735.000
|
4
|
Huyện Đầm Dơi
|
50.693
|
760.395.000
|
5
|
Huyện Ngọc Hiển
|
16.034
|
240.510.000
|
6
|
Huyện Năm Căn
|
9.112
|
136.680.000
|
7
|
Huyện Thới Bình
|
41.604
|
624.060.000
|
8
|
Huyện Trần Văn Thời
|
48.545
|
728.175.000
|
9
|
Huyện U Minh
|
25.645
|
384.675.000
|
TỔNG
|
324.608
|
4.869.120.000
|
|
PHỤ LỤC III:
DANH SÁCH CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ĐOÀN THỂ, ĐƠN VỊ GIAO QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH THU NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 27/5/2020 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà Mau)
TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)
|
Ghi chú
|
|
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ĐOÀN THỂ TỈNH
|
|
|
1
|
Ban Dân tộc
|
4.994.458
|
|
2
|
Ban Dân Vận
|
5.329.203
|
|
3
|
Ban QL Các Khu Kinh tế
|
8.878.711
|
|
4
|
Ban QLDA CT XD
|
11.035.853
|
|
5
|
Ban QLDA ODA và NGO
|
4.075.827
|
|
6
|
Ban QLDA CT Giao thông
|
5.570.413
|
|
7
|
Ban QLDA NN&PTNT
|
7.557.000
|
|
8
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
5.758.221
|
|
9
|
Ban Tuyên giáo
|
6.593.097
|
|
10
|
Báo Ảnh Đất Mũi
|
6.090.655
|
|
11
|
Báo Cà Mau
|
8.672.318
|
|
12
|
Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
36.138.083
|
|
13
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
91.242.361
|
|
14
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
140.454.176
|
|
15
|
Bưu điện tỉnh
|
60.389.955
|
|
16
|
Công an tỉnh
|
618.370.000
|
|
17
|
Cục hải quan
|
12.297.992
|
|
18
|
Cục Thi hành án
|
28.998.507
|
|
19
|
Cục thống kê
|
16.459.668
|
|
20
|
Cục thuế
|
93.369.341
|
|
21
|
Đài Khí tượng thủy văn tỉnh
|
2.012.362
|
|
22
|
Đài truyền hình
|
29.166.187
|
|
23
|
Đảng ủy Dân chính Đảng
|
5.003.000
|
|
24
|
Hội đồng Nhân dân tỉnh
|
6.718.885
|
|
25
|
Hội Văn Học Nghệ thuật
|
3.057.536
|
|
26
|
Hội Chữ thập đỏ
|
2.377.074
|
|
27
|
Hội Cựu chiến binh
|
718.000
|
|
28
|
Hội LH Phụ nữ
|
2.870.664
|
|
29
|
Hội Nông dân
|
5.052.459
|
|
30
|
Kho bạc Nhà nước
|
30.138.026
|
|
31
|
Liên đoàn lao động tỉnh
|
22.522.160
|
|
32
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
|
2.538.570
|
|
33
|
Liên hiệp hội khoa học kỹ thuật
|
1.272.052
|
|
34
|
Liên minh hợp tác xã
|
3.588.139
|
|
35
|
Sở Công thương
|
11.643.287
|
|
36
|
Sở Lao động thương binh và xã hội
|
33.142.359
|
|
37
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
483.513.000
|
|
38
|
Sở Giao thông vận tải
|
40.395.336
|
|
39
|
Sở Kế hoạch ĐT
|
8.504.435
|
|
40
|
Sở Khoa học công nghệ
|
18.927.306
|
|
41
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
210.924.960
|
|
42
|
Sở Nội vụ
|
16.079.792
|
|
43
|
Sở Tài chính
|
26.601.371
|
|
44
|
Sở Tài nguyên môi trường
|
9.720.826
|
|
45
|
Sở thông tin truyền thông
|
8.046.000
|
|
46
|
Sở Tư Pháp
|
14.382.109
|
|
47
|
Sở Y tế
|
768.411.935
|
|
48
|
Sở Văn hóa TT DL
|
44.255.135
|
|
49
|
Sở Xây dựng
|
9.738.193
|
|
50
|
Thanh tra tỉnh
|
7.249.795
|
|
51
|
Tỉnh đoàn
|
7.824.499
|
|
52
|
Tòa án tỉnh
|
32.069.036
|
|
53
|
Trường Cao đẳng y tế
|
10.969.873
|
|
54
|
Trường Cao đẳng cộng đồng
|
21.370.857
|
|
55
|
Trường Chính trị
|
10.773.416
|
|
56
|
UBKT Tỉnh ủy
|
5.260.511
|
|
57
|
UB Mặt Trận Tổ Quốc tỉnh
|
4.640.297
|
|
58
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
15.057.886
|
|
59
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
32.521.980
|
|
60
|
Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau
|
12.543.129
|
|
61
|
Vườn Quốc gia U Minh hạ
|
13.604.818
|
|
62
|
Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh
|
33.051.791
|
|
63
|
Viễn thông Cà Mau
|
2.231.832
|
|
64
|
Ngân hàng nhà nước
|
8.422.548
|
|
|
TỔNG
|
3.211.189.266
|
|
Bằng chữ: Ba tỷ, hai trăm mười một triệu, một trăm tám mươi chín nghìn đồng.
|