
Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông xe máy, xe ô tô như: lỗi đi sai làn xe máy, lỗi quá tốc độ... Quy trình cảnh sát giao thông phạt nguội, cách xử lý phạt nguội.
Các lỗi vi phạm giao thông đường bộ phổ biến nhất
Nghị định 168/2024/NĐ-CP đã liệt kê và đưa ra những mức phạt tương ứng với các hành vi vi phạm giao thông đường bộ. Dưới đây là 7 lỗi giao thông phổ biến nhất của xe máy, xe ô tô:
- Lỗi không chấp hành tín hiệu đèn giao thông;
- Lỗi quá tốc độ xe máy, xe ô tô;
- Lỗi không mang bằng lái xe ô tô, xe máy;
- Lỗi không gương chiếu hậu;
- Lỗi vi phạm nồng độ cồn xe máy, xe ô tô;
- Lỗi đi sai làn đường;
- Lỗi đỗ xe sai quy định...
>> Có thể bạn quan tâm: Camera AI phạt nguội nhận diện được các lỗi nào.
Quy định xử phạt vi phạm giao thông đường bộ với xe máy, xe ô tô

Lỗi không chấp hành tín hiệu đèn giao thông bao gồm lỗi vượt đèn đỏ và lỗi vượt đèn vàng là một trong những lỗi vi phạm giao thông thường gặp. Cụ thể, mức phạt như sau:
|
Lỗi vi phạm
|
Xe máy
|
Xe ô tô
|
|
Lỗi vượt đèn đỏ không gây tai nạn
|
- 4 - 6 triệu đồng
- Trừ 4 điểm GPLX
|
- 18 - 20 triệu đồng
- Trừ 4 điểm GPLX
|
|
Lỗi vượt đèn vàng không gây tai nạn
|
|
Lỗi vượt đèn đỏ gây tai nạn
|
- 10 - 14 triệu đồng
- Trừ 10 điểm GPLX
|
- 20 - 22 triệu đồng
- Trừ 10 điểm GPLX
|
|
Lỗi vượt đèn vàng gây tai nạn
|
Mức phạt cho lỗi quá tốc độ ô tô, quá tốc độ xe máy được quy định dựa trên số km/h mà phương tiện đó vượt quá hạn mức cho phép, được ghi lại bởi hệ thống bắn tốc độ. Cụ thể như sau:
|
Lỗi vi phạm
|
Xe máy
|
Xe ô tô
|
|
Chạy quá tốc độ 5 - dưới 10km/h
|
400.000 - 600.000 đồng
|
800.000 - 1 triệu đồng
|
|
Chạy quá tốc độ 10 - 20km/h
|
800.000 - 1 triệu đồng
|
- 4 - 6 triệu đồng
- Trừ 2 điểm GPLX
|
|
Chạy quá tốc độ trên 20 - 35km/h
|
- 6 - 8 triệu đồng
- Trừ 4 điểm GPLX
|
- 6 - 8 triệu đồng
- Trừ 4 điểm GPLX
|
|
Chạy quá tốc độ trên 35km/h
|
- 12 - 14 triệu đồng
- Trừ 6 điểm GPLX
|
|
Điều khiển xe máy theo nhóm chạy quá tốc độ
|
8 - 10 triệu đồng
|
-
|
|
Chạy quá tốc độ gây tai nạn giao thông
|
|
- 20 - 22 triệu đồng
- Trừ 10 điểm GPLX
|
3. Lỗi không mang giấy phép lái xe, bằng lái xe
Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà không mang theo giấy phép lái xe, bạn cũng sẽ bị phạt tiền. Dưới đây là mức phạt giao thông đối với lỗi quên hoặc không mang bằng lái:
|
Lỗi vi phạm
|
Xe máy
|
Xe ô tô
|
|
Lỗi không mang theo bằng lái xe
|
200.000 - 300.000 đồng
|
300.000 - 400.000 đồng
|
|
Lỗi không có bằng lái xe (*)
|
2 - 8 triệu đồng
|
18 - 20 triệu đồng
|
(*) Chú thích:
Mức phạt dựa trên phân khối xe mà cá nhân đó điều khiển:
- Phạt từ 2 triệu - 4 triệu đồng với xe máy đến 125cm3 hoặc xe điện có công suất đến 11kW;
- Phạt từ 6 triệu - 8 triệu đồng với xe máy trên 125cm3 hoặc xe điện có công suất trên 11kW và mô tô 3 bánh.
4. Lỗi không gương chiếu hậu
Lỗi xe không gương áp dụng khi xe ô tô, xe máy không gắn gương chiếu hậu hoặc gắn gương không đúng tiêu chuẩn quy định.
|
Lỗi vi phạm
|
Xe máy
|
Xe ô tô
|
|
Lỗi không gương chiếu hậu hoặc gương không đúng tiêu chuẩn
|
-
|
400.000 - 600.000 đồng
|
|
Lỗi không gương chiếu hậu bên trái hoặc gương không đúng tiêu chuẩn (*)
|
400.000 - 600.000 đồng
|
-
|
(*) Lưu ý:
Đối với lỗi xe máy không gương, hiện nay luật chỉ yêu cầu phải có gương bên trái, không đề cập đến việc bắt buộc có gương bên phải khi tham gia giao thông.
Nghị định 168/2024/NĐ-CP đã đưa ra mức phạt thay thế cho quy định cũ tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP về lỗi vi phạm nồng độ cồn. Từ ngày 01/01/2025, mức phạt như sau:
|
Mức nồng độ cồn
|
Xe máy
|
Xe ô tô
|
|
Chưa đến 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở
|
|
|
|
Từ 50 - 80 miligam/100 mililít máu hoặc trên 0,25 - 0,4 miligam/1 lít khí thở
|
|
|
|
Trên 80 miligam/100 mililít máu hoặc trên 0,4 miligam/1 lít khí thở
|
- Tước GPLX từ 22 tháng - 2 năm
|
- Tước GPLX từ 22 tháng - 2 năm
|
6. Lỗi đi sai làn đường
Dưới đây là quy định phạt tiền cho lỗi sai làn xe máy và xe ô tô khi tham gia giao thông đường bộ:
|
Lỗi vi phạm
|
Xe máy
|
Xe ô tô
|
|
Lỗi đi sai làn không gây tai nạn giao thông
|
600.000 - 800.000 đồng
|
- 4 - 6 triệu đồng
- Trừ 2 điểm GPLX
|
|
Lỗi đi sai làn gây tai nạn giao thông
|
- 10 - 14 triệu đồng
- Trừ 10 điểm GPLX
|
- 20 - 22 triệu đồng
- Trừ 10 điểm GPLX
|
Lưu ý:
Đối với xe không gắn thẻ đầu cuối (thẻ ETC) nhưng vẫn đi vào làn thu phí không dừng sẽ bị phạt tiền từ 2 triệu - 3 triệu đồng và trừ 2 điểm giấy phép lái xe.

7. Lỗi đỗ xe sai quy định
Lỗi dừng đỗ sai quy định, lỗi đỗ xe dưới lòng đường hoặc lỗi cấm quay đầu xe ô tô, xe máy… có nhiều mức phạt khác nhau dựa trên nhiều yếu tố. Cụ thể mức phạt như sau:
➤ Xe máy
|
Lỗi vi phạm
|
Mức phạt
|
|
Dừng/đỗ dưới lòng đường gây cản trở giao thông
|
400.000 - 600.000 đồng
|
|
Dừng/đỗ trên phần đường xe lưu thông ở tuyến đường ngoài đô thị nơi có lề đường
|
|
Đỗ xe ở lòng đường đô thị, vỉa hè trái quy định pháp luật
|
|
Tụ tập dưới lòng đường hoặc trong hầm đường bộ từ 3 xe trở lên
|
|
Dừng/đỗ tại các khu vực sau:
- Điểm đón trả khách
- Điểm giao nhau của đường bộ
- Vạch sang đường cho người đi bộ
- Khoảng cách an toàn với đường sắt
- Nơi có biển cấm đỗ, cấm dừng
|
|
Dừng/đỗ trên cầu
|
600.000 - 800.000 đồng
|
|
Dừng/đỗ không đúng quy định trong hầm đường bộ
|
800.000 - 1 triệu đồng
|
|
Dừng/đỗ không đúng quy định dẫn đến tai nạn giao thông
|
- 10 - 14 triệu đồng
- Trừ 10 điểm GPLX
|
➤ Xe ô tô
|
Phạt tiền 400.000 - 600.000 đồng
|
- Không phát tín hiệu thông báo cho phương tiện khác khi điều khiển xe ra vào vị trí dừng/đỗ
|
- Không có đèn khẩn cấp hoặc đặt biển cảnh báo khi xe gặp sự cố buộc phải dừng/đỗ chiếm lòng đường hoặc nơi cấm đỗ
|
|
Phạt tiền 600.000 - 800.000 đồng
|
- Dừng/đỗ trên phần đường xe lưu thông ở tuyến đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng
|
- Dừng/đỗ cùng hướng lưu thông với những phương tiện khác nhưng vi phạm khoảng cách sau:
- Bánh xe cách mép đường bên phải quá 25cm ở những nơi có vỉa hè
- Không sát mép đường bên phải tại nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè hẹp
|
- Dừng/đỗ ngược chiều
|
- Dừng/đỗ trên dải phân cách giữa 2 làn đường
|
- Đỗ xe trên dốc nhưng không chèn bánh xe
|
- Dừng xe tại các khu vực sau (*):
- Đường ưu tiên cho xe buýt
- Miệng cống thoát nước
- Miệng hầm đường điện thoại, điện cao thế
- Nơi tiếp nước của xe cứu hỏa
- Không đúng vị trí quy định ở tuyến đường có bố trí nơi dừng đỗ riêng
- Vạch sang đường cho người đi bộ
- Nơi có biển cấm đỗ, cấm dừng
|
Chú thích:
(*) Đây là mức phạt áp dụng cho hành vi dừng xe, hành vi đỗ xe tại các khu vực nêu trên sẽ bị phạt nặng hơn, cụ thể là từ 800.000 - 1 triệu đồng.
|
Phạt tiền 800.000 - 1.000.000 đồng
|
|
Dừng/đỗ tại các khu vực sau:
- Nơi giao nhau hoặc trong phạm vi 5 mét tính từ điểm giao nhau
- Điểm đón trả khách
- Trước cổng hoặc trong phạm vi 5 mét tính từ hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí lối ra vào
- Lòng đường nơi có chiều ngang chỉ đủ cho 1 phương tiện cơ giới
- Che khuất biển báo, đèn tín hiệu giao thông
- Nơi mở dải phân cách giữa
- Cách xe ô tô khác đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét ở lòng đường hẹp hoặc dưới 40 mét với tuyến đường chỉ có 1 làn xe cơ giới/chiều
|
|
Phạt tiền 2.000.000 - 3.000.000 đồng và trừ 2 điểm GPLX
|
|
Dừng/đỗ tại các khu vực sau:
- Bên trái đường 1 chiều hoặc bên trái cùng hướng lưu thông ở đường đôi
- Đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc khuất tầm nhìn
- Trên cầu hoặc dưới gầm cầu vượt (**)
- Song song với phương tiện đang đỗ khác
|
|
Dừng/đỗ không đúng quy định hoặc không có đèn khẩn cấp/biển cảnh báo khi gặp sự cố buộc phải dừng/đỗ trong hầm đường bộ
|
Chú thích:
(**) Trừ trường hợp có sự cho phép của tổ chức giao thông hoặc những nơi được phép dừng/đỗ xe.
|
Phạt tiền 4.000.000 - 6.000.000 đồng và trừ 2 điểm GPLX
|
|
Dừng/đỗ không đúng quy định gây ùn tắc giao thông
|
|
Phạt tiền 12.000.000 - 14.000.000 đồng và trừ 6 điểm GPLX
|
|
Dừng/đỗ trên đường cao tốc nhưng:
- Không đúng vị trí quy định
- Không có đèn khẩn cấp khi gặp sự cố buộc phải dừng/đỗ ở làn khẩn cấp
- Không có đèn khẩn cấp hoặc không đặt biển cảnh báo “Chú ý xe đỗ” cách xe ít nhất 150 mét khi gặp sự cố buộc phải dừng/đỗ ở một phần đường lưu thông trên cao tốc
|
|
Phạt tiền 20.000.000 - 22.000.000 đồng và trừ 10 điểm GPLX
|
|
Dừng/đỗ không đúng quy định dẫn đến tai nạn giao thông
|
Quy trình xử lý phạt nguội giao thông và cách thanh toán vi phạm giao thông
Hiện nay, nhà nước đã tiến hành bổ sung hệ thống phạt nguội trên khắp các tỉnh thành. Camera AI phạt nguội sẽ cung cấp hình ảnh vi phạm giao thông của bạn và chuyển cho cơ quan chức năng xử lý. Quy trình phạt nguội diễn ra theo trình tự sau:
- Bước 1: Camera AI phạt nguội ghi nhận hình ảnh vi phạm;
- Bước 2: Hệ thống AI phân tích dữ liệu đã ghi nhận;
- Bước 3: Gửi toàn bộ dữ liệu vi phạm về Trung tâm điều hành giao thông;
- Bước 4: Cán bộ tiến hành kiểm tra, xác minh và lập biên bản phạt nguội trong vòng 10 ngày;
- Bước 5: Gửi thông báo phạt nguội cho chủ phương tiện;
- Bước 6: Chủ phương tiện nộp phạt theo quy định.
Nếu hơn 20 ngày kể từ khi gửi thông báo phạt nguội nhưng cá nhân vi phạm chưa phản hồi, cơ quan công an sẽ tiếp tục gửi văn bản cảnh báo và cập nhật lên hệ thống xử lý vi phạm. Việc nộp phạt trễ có thể phải đóng thêm lãi suất 0.05% theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020.
Một số lỗi vi phạm điều luật an toàn giao thông đường bộ sẽ bị trừ điểm giấy phép lái xe. Do đó, bạn cần xem kỹ giấy phạt vi phạm giao thông và kiểm tra điểm giấy phép của mình trên app VNeID.
Xem chi tiết:
>> Cách xem điểm giấy phép lái xe trên VNeID;
>> Cách thanh toán vi phạm giao thông online/trực tiếp.
Các câu hỏi liên quan đến mức phạt các lỗi vi phạm giao thông xe máy, xe ô tô
1. Những lỗi vi phạm giao thông phổ biến nhất hiện nay là lỗi gì?
Nghị định 168/2024/NĐ-CP liệt kê rất nhiều mức phạt vi phạm giao thông, dưới đây là những lỗi giao thông phổ biến nhất:
- Lỗi vượt đèn đỏ ô tô, xe máy;
- Lỗi tốc độ ô tô, xe máy;
- Lỗi không mang bằng lái xe ô tô, xe máy;
- Lỗi xe không gương;
- Lỗi vi phạm nồng độ cồn;
- Lỗi đi sai làn đường;
- Lỗi dừng đỗ sai quy định...
2. Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông xe máy là bao nhiêu tiền?
Mỗi lỗi vi phạm giao thông xe máy sẽ có khung tiền phạt riêng, mức xử phạt vi phạm giao thông xe ô tô cũng có sự khác biệt như vậy. Chẳng hạn như mức phạt nguội vượt đèn đỏ với xe máy sẽ dao động từ 4 triệu - 14 triệu đồng/vụ việc, tùy theo bạn có gây tai nạn giao thông hay không.
>> Xem ngay: Chi tiết mức phạt lỗi vượt đèn đỏ xe ô tô, xe máy.
3. Mức phạt tốc độ ô tô là bao nhiêu?
Điều này còn phụ thuộc vào bạn vượt quá tốc độ cho phép bao nhiêu km/h. Mức phạt vi phạm tốc độ cho lỗi tốc độ ô tô từ 800.000 - 22 triệu đồng/vụ việc tùy theo mức độ nghiêm trọng.
>> Có thể bạn quan tâm: Lỗi vi phạm tốc độ phạt bao nhiêu tiền.
4. Cảnh sát giao thông phạt nguội như thế nào? Hệ thống phạt nguội xem ở đâu?
Quy trình phạt nguội diễn ra theo trình tự sau:
- Bước 1: Camera AI phạt nguội ghi nhận hình ảnh vi phạm;
- Bước 2: Hệ thống AI phân tích dữ liệu đã ghi nhận;
- Bước 3: Gửi toàn bộ dữ liệu vi phạm về Trung tâm điều hành giao thông;
- Bước 4: Cán bộ tiến hành kiểm tra, xác minh và lập biên bản phạt nguội trong vòng 10 ngày;
- Bước 5: Gửi thông báo phạt nguội cho chủ phương tiện;
- Bước 6: Chủ phương tiện nộp phạt theo quy định.
Bạn có thể tra cứu tình trạng phạt nguội trên VNeTraffic, website của Sở Giao thông vận tải hoặc Cục Cảnh sát giao thông.
Tham khảo thêm:
>> Hướng dẫn đăng ký tài khoản trên app VNeTraffic;
>> Chi tiết các bước liên kết app VNeTraffic và VNeID;
>> Hướng dẫn 5 cách tra cứu hệ thống phạt nguội.
5. Quy định về nồng độ cồn như thế nào? Lỗi vi phạm nồng độ cồn phạt bao nhiêu?
Mức phạt vi phạm giao thông đối với lỗi vi phạm nồng độ cồn xe máy, xe ô tô sẽ được quyết định bởi kết quả đo nồng độ cồn từ thiết bị chuyên dụng của cảnh sát giao thông.
Nếu điều khiển phương tiện trong tình trạng say xỉn và gây tai nạn, bạn phải đối mặt với việc bị tước giấy phép lái xe và phạt tiền lên đến 10 triệu đồng (đối với xe máy) và 40 triệu đồng (đối với xe ô tô) theo quy định của các điều luật phạt giao thông đường bộ.
>> Xem chi tiết: Quy định về nồng độ cồn khi tham gia giao thông đường bộ.
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT