Hộ chiếu (passport) là gì? Quy định về hộ chiếu tại Việt Nam

A - Z về hộ chiếu: Passport là gì? Hướng dẫn cách đăng ký làm hộ chiếu phổ thông. Có mấy loại hộ chiếu? Thời hạn hộ chiếu? Hộ chiếu hết hạn phải làm sao?

Hộ chiếu (passport) là gì?

Theo Luật Xuất nhập cảnh, hộ chiếu (còn được gọi là passport) là loại giấy tờ quan trọng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam, mang hai chức năng chính: 

  • Một, là giấy tờ cần thiết để công dân được phép xuất cảnh khỏi Việt Nam và nhập cảnh vào các nước khác;
  • Hai, là giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam và nhân thân của người mang hộ chiếu.

Hộ chiếu thường được đóng thành sổ/quyển, có kích thước 125x88 mm, gồm 48 trang. Tùy vào loại hộ chiếu và đối tượng được cấp mà quy định về thời hạn hộ chiếu sẽ khác nhau.

---------

Trên thực tế, nhiều người hiện vẫn còn nhầm lẫn giữa hộ chiếu và visa. Để nắm rõ được sự khác biệt giữa 2 loại giấy tờ này, bạn có thể tham khảo bài viết: Visa và passport khác nhau như thế nào?

Có mấy loại hộ chiếu? Thời hạn hộ chiếu từng loại

Hộ chiếu hiện được phân thành 3 loại:

  • Hộ chiếu công vụ;
  • Hộ chiếu ngoại giao;
  • Hộ chiếu phổ thông.

1. Hộ chiếu công vụ

➨ Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu được cấp cho cán bộ, viên chức, công chức hoặc các đối tượng thuộc trường hợp cần ra nước ngoài để thực hiện những nhiệm vụ do Đảng hay tổ chức chính trị - xã hội cấp trung ương, cơ quan nhà nước giao phó.

➨ Thời hạn của hộ chiếu công vụ: Từ 1 - 5 năm, có thể thực hiện gia hạn 1 lần không quá 3 năm. 

>> Xem chi tiết: Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ

2. Hộ chiếu ngoại giao

➨ Hộ chiếu ngoại giao là loại hộ chiếu được cấp cho các quan chức cấp cao của nhà nước như Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ… được cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác. 

➨ Tương tự hộ chiếu công vụ, thời hạn của hộ chiếu ngoại giao cũng từ 1 - 5 năm, có thể gia hạn một lần không quá 3 năm.

3. Hộ chiếu phổ thông

➨ Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu được xem xét cấp cho công dân Việt, gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chip điện tử. Trong đó:

  • Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên có thể lựa chọn cấp hộ chiếu không gắn chíp hoặc hộ chiếu có gắn chíp; 
  • Riêng với trường hợp người đề nghị được cấp hộ chiếu là công dân chưa đủ 14 tuổi hoặc hộ chiếu được cấp theo thủ tục rút gọn thì chỉ được cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử. 

➨ Tùy vào đối tượng cấp hộ chiếu phổ thông là ai mà quy định về thời hạn hộ chiếu sẽ khác nhau:

  • Nếu đối tượng được cấp hộ chiếu là người từ đủ 14 tuổi trở lên: Thời hạn hộ chiếu là 10 năm, không thể gia hạn;
  • Nếu đối tượng được cấp hộ chiếu là người dưới 14 tuổi: Thời hạn hộ chiếu là 5 năm, không thể gia hạn;
  • Trường hợp hộ chiếu phổ thông được cấp theo thủ tục rút gọn: Thời hạn tối đa của hộ chiếu là 12 tháng, không thể gia hạn. 

---------

Từ ngày 01/07/2022, công dân Việt Nam sẽ bắt đầu được cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chip điện tử theo mẫu mới. So với mẫu hộ chiếu cũ, mẫu hộ chiếu mới đã có những thay đổi cả về màu sắc, chất liệu và nội dụng. Về cơ bản, bạn có thể dễ dàng phân biệt 2 mẫu hộ chiếu này thông qua màu sắc bên ngoài:

  • Mẫu hộ chiếu phổ thông cũ: Trang bìa màu xanh lá cây;
  • Mẫu hộ chiếu phổ thông mới: Trang bìa màu xanh tím than (giống với trang bìa mẫu hộ chiếu gắn chip). 

Dưới đây là hình ảnh hộ chiếu không gắn chíp điện tử mẫu cũ, hộ chiếu phổ thông không gắn chip điện tử mẫu mới và hộ chiếu phổ thông có gắn chip:

Hộ chiếu không gắn chip điện tử mẫu cũ

Hộ chiếu không gắn chíp điện tử mẫu mới

Hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử

Lưu ý:

Không bắt buộc đổi hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới, người dân có thể tiếp tục sử dụng hộ chiếu mẫu cũ cho đến khi hết hạn;

Trường hợp hộ chiếu phổ thông được cấp theo thủ tục rút gọn thì sẽ có trang bìa màu đen.

Đăng ký làm hộ chiếu cần những giấy tờ gì?

Chi tiết về các đầu mục giấy tờ cần chuẩn bị trong bộ hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông trong nước bao gồm:

  • Tờ khai đề nghị được cấp hộ chiếu phổ thông trong nước;
  • 2 ảnh thẻ có kích thước 4x6 cm, mặt thẳng, để lộ rõ tai và 2 vai, phông trắng, trang phục lịch sự, không đeo kính;
  • Ảnh chụp mặt trước và mặt sau của CCCD.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Hồ sơ làm hộ chiếu.

Lưu ý: Tùy từng trường hợp hồ sơ mà bạn có thể cần bổ sung thêm một số đầu mục giấy tờ, cụ thể:

  • Trường hợp bị mất hộ chiếu: Bổ sung đơn báo mất hộ chiếu;
  • Nếu cá nhân chưa có CCCD và nộp đơn tại nơi tạm trú: Bổ sung sổ tạm trú;
  • Đối với trẻ em chưa đủ 14 tuổi: Bổ sung bản sao trích lục khai sinh hoặc giấy khai sinh;
  • Đối với trường hợp xin cấp hộ chiếu phổ thông lần 2: Bổ sung hộ chiếu phổ thông đã được cấp lần gần nhất;
  • Đối với cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự nói chung: Bổ sung bản chụp có chứng thực các giấy tờ chứng minh quyền đại diện hợp pháp.

Thủ tục làm hộ chiếu, passport 

1. Cách thức nộp hồ sơ làm passport

Hiện tại, bạn có thể lựa chọn nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu, passport theo 1 trong 3 cách thức sau đây:

Tham khảo chi tiết:

>> Làm hộ chiếu online trên điện thoại;

>> Cách làm hộ chiếu online - Hướng dẫn chi tiết thao tác trên máy tính.

2. Nơi cấp hộ chiếu và thời gian làm hộ chiếu

Theo quy định tại Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh:

2.1.  Đăng ký cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu

➨ Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Cơ quan quản lý Xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi đăng ký tạm trú/thường trú (*).

➨ Thời gian xử lý hồ sơ: Trong vòng 8 ngày làm việc, tính từ khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu.

(*): Trường hợp có thẻ CCCD, bạn có thể thực hiện thủ tục tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

2.2. Đăng ký cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định

➨ Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an sẽ là nơi tiếp nhận và xử lý hồ sơ xin cấp hộ chiếu lần đầu nhưng thuộc 1 trong 4 trường hợp sau:

  • Có giấy đề nghị hoặc giấy giới thiệu khám chữa bệnh tại nước ngoài từ bệnh viện;
  • Có giấy tờ chứng minh người thân ở nước ngoài qua đời, gặp tai nạn…;
  • Có văn bản đề nghị từ cơ quan quản lý trực tiếp đối với quân nhân chuyên nghiệp, viên chức, công chức, cán bộ, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân, viên chức hoạt động trong lực lượng vũ trang, người làm việc ở tổ chức cơ yếu;
  • Một số trường hợp đặc biệt nhằm mục đích nhân đạo, mang tính cấp bách do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định. 

➨ Thời gian xử lý hồ sơ: Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn xin cấp hộ chiếu từ lần thứ 2.

2.3. Đăng ký cấp hộ chiếu phổ thông lần thứ hai

➨ Trường hợp xin cấp hộ chiếu lần thứ 2, bạn tiến hành nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

➨ Thời gian xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ xin cấp hộ chiếu.

3. Chi phí làm hộ chiếu

Bạn có thể tham khảo thông tin lệ phí làm hộ chiếu tương ứng với từng trường hợp và giai đoạn mà Anpha đã chia sẻ dưới đây:

Trường hợp làm hộ chiếu Từ 01/07/2023 - 31/12/2023 Từ 01/01/2024
Xin cấp mới 160.000 đồng 200.000 đồng
Xin cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất 320.000 đồng 400.000 đồng
Xin giấy xác nhận yếu tố nhân sự 80.000 đồng 100.000 đồng

Lưu ý: Trường hợp bạn làm hộ chiếu online, mức thu lệ phí khi làm hộ chiếu từ 01/01/2024 - 31/12/2025 được quy định như sau:

  • Xin cấp mới: 180.000 đồng/lần cấp;
  • Xin cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 360.000 đồng/lần cấp;
  • Xin giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 90.000 đồng/lần cấp.

Hộ chiếu hết hạn phải làm sao?

Như Anpha đã chia sẻ về thời hạn của hộ chiếu ở trên, khi hộ chiếu hết hạn hoặc sắp hết hạn:

  • Đối với hộ chiếu phổ thông, bạn không được gia hạn mà bắt buộc phải thực hiện thủ tục xin cấp mới hộ chiếu;
  • Đối với hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao, bạn có thể thực hiện gia hạn 1 lần không quá 3 năm. Lưu ý, việc gia hạn hộ chiếu phải được thực hiện trước ít nhất 30 ngày so với ngày hộ chiếu hết hạn.

Trong trường hợp hộ chiếu của bạn bị mất hoặc bị hỏng thì dù là loại hộ chiếu nào, bạn đều bắt buộc phải làm thủ tục xin cấp mới.

------------

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc xin hộ chiếu đối với các trường hợp như:

  • Làm hộ chiếu lần đầu;
  • Đăng ký làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi;
  • Xin cấp lại hộ chiếu bị mất, bị hỏng;
  • Xin cấp hộ chiếu mới do hộ chiếu cũ hết hạn hoặc sắp hết hạn;
  • Làm hộ chiếu đi nước ngoài;
  • Làm hộ chiếu cho người ngoại tỉnh;

Vậy dịch vụ làm hộ chiếu - trọn gói chỉ 700.000 đồng, hoàn thành sau khoảng từ 10 ngày làm việc tại Anpha sẽ là lựa chọn tối ưu dành cho bạn. 

>> Xem chi tiết: Dịch vụ làm hộ chiếu.

GỌI NGAY

Các câu hỏi thường gặp về hộ chiếu tại Việt Nam

1. Passport là gì?

Passport (hộ chiếu) là loại giấy tờ quan trọng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam, mang hai chức năng chính: 

  • Một, là giấy tờ cần thiết để công dân được phép xuất cảnh khỏi Việt Nam và nhập cảnh vào các nước khác;
  • Hai, là giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam và nhân thân của người mang hộ chiếu.

2. Hộ chiếu có mấy loại?

Hiện hộ chiếu có 3 loại:

  • Hộ chiếu công vụ: Mẫu hộ chiếu có bìa màu xanh lá cây đậm;
  • Hộ chiếu ngoại giao: Mẫu hộ chiếu có bìa màu nâu đỏ;
  • Hộ chiếu phổ thông: Mẫu hộ chiếu có bìa màu xanh tím.

>> Xem chi tiết: Có mấy loại hộ chiếu?

3. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông là bao lâu?

Tùy vào đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông là ai mà quy định về thời hạn hộ chiếu sẽ có sự khác nhau:

  • Nếu đối tượng được cấp hộ chiếu là người từ đủ 14 tuổi trở lên: 10 năm, không thể gia hạn;
  • Nếu đối tượng được cấp hộ chiếu là người dưới 14 tuổi: 5 năm, không thể gia hạn;
  • Trường hợp hộ chiếu phổ thông được cấp theo thủ tục rút gọn: Tối đa 12 tháng, không thể gia hạn. 

4. Thời gian làm passport là bao lâu?

Thời gian làm passport được quy định theo Luật Xuất nhập cảnh là từ 3 - 8 ngày làm việc, tùy từng trường hợp hồ sơ.

>> Xem chi tiết: Thời gian làm hộ chiếu.

5. Làm hộ chiếu online được không?

Được, nếu bạn đảm bảo các điều kiện sau:

  • Có căn cước công dân (CCCD) 12 số hoặc CCCD có gắn chip;
  • Sở hữu tài khoản hợp lệ trên Cổng dịch vụ công quốc gia;
  • Đủ khả năng thanh toán lệ phí theo hình thức online.

>> Xem thêm: Hướng dẫn làm hộ chiếu online.

6. Lệ phí làm passport online 2024 là bao nhiêu?

Lệ phí làm passport online 2024 được quy định như sau:

  • Xin cấp mới: 180.000 đồng/lần cấp;
  • Xin cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 360.000 đồng/lần cấp;
  • Xin giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 90.000 đồng/lần cấp.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH