Thủ tục trợ giúp pháp lý & Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý

Trợ giúp pháp lý là gì? Thủ tục trợ giúp pháp lý gồm những gì? Tải đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý. Người được trợ giúp pháp lý là ai theo Luật Trợ giúp pháp lý?

Trợ giúp pháp lý là gì?

Trợ giúp pháp lý là việc cung cấp dịch vụ pháp lý hoàn toàn miễn phí cho người thuộc diện được trợ giúp pháp lý trong vụ việc pháp lý, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân của họ trong việc tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật.

Hiện nay, hoạt động trợ giúp pháp lý được thực hiện miễn phí bởi trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và tổ chức trợ giúp pháp lý (như tổ chức hành nghề luật sư hoặc tổ chức tư vấn pháp luật đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp).

Dịch vụ trợ giúp pháp lý miễn phí được áp dụng trong mọi lĩnh vực pháp luật (ngoại trừ lĩnh vực kinh doanh và thương mại) với các hình thức trợ giúp sau:

  • Tham gia tố tụng;
  • Tư vấn pháp luật;
  • Đại diện ngoài tố tụng.

Đối tượng, các trường hợp được trợ giúp pháp lý miễn phí

Theo quy định tại Điều 7 Luật Trợ giúp pháp lý, công dân thuộc các trường hợp dưới đây được trợ giúp pháp lý miễn phí:

  • Trẻ em;
  • Đối tượng thuộc hộ nghèo;
  • Cá nhân có công với cách mạng;
  • Người dân tộc thiểu số đang cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn;
  • Người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo;
  • Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi bị tố giác, bị kiến nghị khởi tố, bị bắt giữ trong trường hợp khẩn cấp, bị buộc tội hoặc là người bị hại, người làm chứng;
  • Người thuộc 1 trong các trường hợp khó khăn về tài chính như: thân nhân của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ, người nhiễm chất độc da cam, người cao tuổi, người khuyết tật, nạn nhân của vụ việc bạo lực gia đình, người nhiễm HIV.

>> Xem chi tiết: Đối tượng được trợ giúp pháp lý miễn phí.

Bộ hồ sơ, đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý

Thành phần hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý bao gồm:

  • Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
  • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh người thuộc diện trợ giúp pháp lý.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý.

Lưu ý:

Giấy tờ cần cung cấp để chứng minh thuộc diện được trợ giúp pháp lý được quy định như sau:

  • Giấy tờ chứng minh có công với cách mạng như: Quyết định phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, huân chương kháng chiến, huy chương kháng chiến, giấy chứng nhận thương binh, kỷ niệm chương Tổ quốc ghi công...;
  • Giấy tờ chứng minh hộ nghèo: Giấy chứng nhận hộ nghèo;
  • Giấy tờ chứng minh là trẻ em: Giấy khai sinh, CCCD, hộ chiếu...;
  • Giấy tờ chứng minh là người bị buộc tội và thuộc hộ cận nghèo gồm: Giấy chứng nhận hộ cận nghèo, văn bản của cơ quan tố tụng xác định là người bị buộc tội;
  • Giấy tờ chứng minh là người cao tuổi và có khó khăn về tài chính: Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng...;
  • Giấy tờ chứng minh là người khuyết tật có khó khăn về tài chính: Giấy chứng nhận hộ cần nghèo và giấy chứng nhận khuyết tật hoặc quyết định tiếp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng của cơ sở bảo trợ xã hội… 

Thủ tục trợ giúp pháp lý

Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý được hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 172/QĐ-BTP như sau:

➨ Bước 1: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu trợ giúp pháp lý có thể nộp hồ sơ tới một trong các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý tại nơi cư trú, chẳng hạn:

  • Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tại tỉnh/thành phố, chi nhánh của trung tâm;
  • Tổ chức tư vấn pháp luật, tổ chức hành nghề luật sư (văn phòng luật sư) có đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý hoặc ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp.

Cách nộp hồ sơ:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
  • Cách 2: Gửi hồ sơ tới tổ chức trợ giúp pháp lý qua bưu điện;
  • Cách 3: Gửi hồ sơ qua fax hoặc gửi qua thư điện tử (email).

➨ Bước 2: Tiếp nhận và thụ lý hồ sơ

Sau khi nhận được hồ sơ, người tiếp nhận thực hiện xem xét và phản hồi ngay cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc chưa đủ điều kiện thụ lý và phải bổ sung giấy tờ khác theo quy định.

Trường hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý chưa thể bổ sung đầy đủ giấy tờ cần thiết nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp lý ngay do vụ việc sắp hết thời hiệu khởi kiện hoặc sắp đến ngày xét xử (còn dưới 5 ngày làm việc), thì:

  • Cơ quan tiến hành tố tụng chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý cho trung tâm, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý để yêu cầu thụ lý ngay;
  • Hoặc người tiếp nhận yêu cầu trợ giúp pháp lý báo cáo với người đứng đầu của trung tâm, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và thụ lý hồ sơ ngay;
  • Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý có trách nhiệm hướng dẫn người yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung giấy tờ cần thiết trong thời hạn quy định.

Thời hạn bổ sung giấy tờ chứng minh thuộc diện được trợ giúp pháp lý đối với trường hợp thụ lý ngay vụ việc trợ giúp pháp lý như sau:

  • 5 ngày làm việc kể từ ngày vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý;
  • 10 ngày làm việc kể từ ngày vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý, áp dụng đối với người yêu cầu trợ giúp pháp lý thuộc trường hợp bất khả kháng hoặc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Lưu ý:

Trường hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý không cung cấp được giấy tờ chứng minh thuộc diện được giúp pháp lý trong thời hạn nêu trên thì vụ việc trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực hiện.

➨ Bước 3: Kết quả

Nếu hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý đủ điều kiện thụ lý, trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý ghi vào sổ thụ lý và theo dõi vụ việc trợ giúp pháp lý.

Trường hợp trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu.

Một số câu hỏi về thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý

1. Trợ giúp pháp lý có mất tiền không?

Không. Hoạt động trợ giúp pháp lý được cung cấp hoàn toàn miễn phí cho các đối tượng thuộc diện được trợ giúp pháp lý.

2. Đối tượng được trợ giúp miễn phí gồm những ai?

Theo quy định tại Điều 7 Luật Trợ giúp pháp lý, công dân thuộc các trường hợp dưới đây được trợ giúp pháp lý miễn phí:

  • Trẻ em;
  • Đối tượng thuộc hộ nghèo;
  • Cá nhân có công với cách mạng;
  • Người dân tộc thiểu số đang cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn;
  • Người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo;
  • Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi bị tố giác, bị kiến nghị khởi tố, bị bắt giữ trong trường hợp khẩn cấp, bị buộc tội hoặc là người bị hại, người làm chứng;
  • Người thuộc 1 trong các trường hợp khó khăn về tài chính như: thân nhân của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ, người nhiễm chất độc da cam, người cao tuổi, người khuyết tật, nạn nhân của vụ việc bạo lực gia đình, người nhiễm HIV.

>> Xem chi tiết: Đối tượng được trợ giúp pháp lý miễn phí.

3. Hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý gồm những gì?

Thành phần hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý bao gồm:

  • Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
  • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh người thuộc diện trợ giúp pháp lý.

>> Xem chi tiết: Hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý.

4. Nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý ở đâu?

Người yêu cầu trợ giúp pháp lý có thể nộp hồ sơ tới một trong các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý tại nơi cư trú, chẳng hạn:

  • Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tại tỉnh/thành phố, chi nhánh của trung tâm;
  • Tổ chức tư vấn pháp luật, tổ chức hành nghề luật sư (văn phòng luật sư) có đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý hoặc ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp.

5. Có mấy hình thức trợ giúp pháp lý?

Có 3 hình thức trợ giúp pháp lý sau đây:

  • Tham gia tố tụng;
  • Tư vấn pháp luật;
  • Đại diện ngoài tố tụng.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH