Mẫu hồ sơ quản lý công tác PCCC tại cơ sở - từ 01/07/2025

Mẫu hồ sơ quản lý công tác phòng cháy chữa cháy là gì? Trường hợp nào cần lập hồ sơ này? Cơ sở không có hồ sơ quản lý công tác PCCC có bị phạt không? Cùng Kế toán Anpha tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Bên cạnh việc tuân thủ các quy định đảm an toàn về phòng cháy chữa cháy thì hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp đều phải lập hồ sơ quản lý công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC) để tự theo dõi công tác PCCC.

Vậy theo Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025, các cơ sở nào phải lập hồ sơ quản lý công tác PCCC? Thành phần hồ sơ gồm những gì? Cùng Kế toán Anpha tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

Hồ sơ quản lý công tác phòng cháy chữa cháy là gì?

Hồ sơ quản lý công tác phòng cháy chữa cháy tại cơ sở là một trong các loại hồ sơ PCCC, do người đứng đầu cơ sở có trách nhiệm lập, lưu giữ để theo dõi, quản lý hoạt động PCCC của cơ sở.

Hồ sơ quản lý công tác PCCC tại cơ sở còn được gọi là hồ sơ quản lý PCCC hoặc hồ sơ quản lý theo dõi công tác PCCC. Bạn cần lưu ý để tránh nhầm lẫn với các loại hồ sơ PCCC khác như: hồ sơ thẩm duyệt thiết kế PCCC cơ sở, hồ sơ nghiệm thu PCCC, hồ sơ thẩm duyệt PCCC… 

Xem thêm: 

>> Dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy;

>> Đối tượng, thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy.

Mẫu hồ sơ PCCC, hồ sơ quản lý công tác PCCC tại cơ sở từ 01/07/2025

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định 105/2025/NĐ-CP, thành phần hồ sơ quản lý theo dõi công tác phòng cháy chữa cháy tại cơ sở bao gồm các tài liệu sau đây:

  1. Mẫu số PC01 - Phiếu thông tin của cơ sở;
  2. Bảng nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở; 
  3. Văn bản thẩm duyệt/văn bản thẩm định thiết kế về PCCC, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với công trình thuộc diện phải thẩm duyệt/thẩm định thiết kế về PCCC;
  4. Quyết định thành lập đội PCCC và cứu nạn, cứu hộ cơ sở hoặc đội PCCC và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành hoặc văn bản phân công người đảm nhận nhiệm vụ PCCC, cứu nạn, cứu hộ tại cơ sở; thông báo kết quả huấn luyện nghiệp vụ PCCC, cứu nạn, cứu hộ;
  5. Mẫu số PC06 - Phương án chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ sở;
  6. Sổ theo dõi, quản lý phương tiện PCCC, cứu nạn, cứu hộ;
  7. Mẫu số PC02 - Biên bản tự kiểm tra về PCCC;
  8. Mẫu số PC04 - Báo cáo kết quả thực hiện công tác PCCC, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở;
  9. Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (trường hợp cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc);
  10. Bản vẽ hoàn công hệ thống, hạng mục liên quan đến PCCC đối với công trình thuộc diện phải thẩm định thiết kế về PCCC;
  11. Thông báo kết quả xác minh, giải quyết vụ cháy xảy ra tại cơ sở của cơ quan công an (nếu có);
  12. Biên bản kiểm tra PCCC của UBND cấp xã hoặc cơ quan công an, cơ quan chuyên môn (nếu có);
  13. Biên bản về việc vi phạm hành chính, quyết định xử phạt vi phạm hành chính về PCCC và cứu nạn, cứu hộ; quyết định tạm đình chỉ hoạt động, quyết định đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của người có thẩm quyền, văn bản kiến nghị về PCCC của UBND cấp xã hoặc cơ quan công an, cơ quan chuyên môn (nếu có);
  14. Văn bản thể hiện cơ sở đã phân công người thực hiện kiểm tra về PCCC tại cơ sở (nếu có).

>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu hồ sơ quản lý công tác PCCC tại cơ sở.

Các trường hợp phải lập hồ sơ quản lý công tác PCCC từ 01/07/2025

Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 105/2025/NĐ-CP, người đứng đầu cơ sở, công trình, phương tiện thuộc các trường hợp sau phải làm hồ sơ quản lý công tác PCCC, bao gồm:

  1. Các cơ sở thuộc diện quản lý về PCCC được quy định tại Phụ lục I;
  2. Các công trình, phương tiện giao thông thuộc diện thẩm định thiết kế về PCCC do cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định được quy định tại Phụ lục III;
  3. Các phương tiện PCCC, cứu hộ, cứu nạn, vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy được quy định tại Phụ lục IV.

Chi tiết cụ thể như sau:

➨ Các cơ sở thuộc diện quản lý về PCCC:

  1. Chung cư, nhà ở tập thể; 
  2. Trường học các cấp, trường đào tạo nghề và các cơ sở giáo dục khác;
  3. Cơ sở, trung tâm nghiên cứu vũ trụ/chuyên ngành từ 2 tầng hoặc diện tích sàn từ 300m²;
  4. Bệnh viện, phòng khám, trạm y tế, nhà điều dưỡng, nhà phục hồi chức năng… và cơ sở y tế khác từ 2 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 50m² trở lên;
  5. Sân vận động, nhà thi đấu, rạp xiếc, nhà hát, thư viện, bảo tàng, triển lãm... có quy mô lớn hoặc có từ 100 chỗ ngồi trở lên;
  6. Quán karaoke, vũ trường, khu vui chơi có tổng diện tích sàn từ 50m² trở lên;
  7. Cơ sở tín ngưỡng từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100m² trở lên, các công trình di tích văn hóa - lịch sử cấp tỉnh trở lên;
  8. Chợ, siêu thị, trung tâm thương mại; 
  9. Nhà hàng có tổng diện tích phục vụ kinh doanh từ 100m²;
  10. Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy có tổng diện tích phục vụ kinh doanh từ 30m²;
  11. Cơ sở kinh doanh khí đốt, xăng dầu;
  12. Khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở nghỉ dưỡng hoặc các cơ sở cung cấp dịch vụ lưu trú khác có từ 2 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 50m²; 
  13. Trụ sở cơ quan, doanh nghiệp, bưu điện, bưu cục từ 2 tầng hoặc có diện tích từ 100m²;
  14. Nhà đa năng, hỗn hợp từ 2 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 100m² (trừ nhà ở kết hợp kinh doanh);
  15. Nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, kho chứa khí/dầu, vật liệu nổ, cơ sở sản xuất nguy hiểm cháy nổ có diện tích hoặc khối tích lớn;
  16. Ga hàng khách, hàng hóa, ga cáp treo, depot, trạm dừng nghỉ, bến xe, cảng biển/nội địa, nhà kỹ thuật sân bay, hầm đường bộ/đường sắt có chiều dài từ 500m;
  17. Sửa chữa ô tô/xe máy có diện tích từ 100m²; 
  18. Trung tâm trợ giúp xã hội từ 2 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 100m²; 
  19. Nhà ở kết hợp kinh doanh có tổng diện tích dùng để sản xuất, kinh doanh từ 50m²; 
  20. Bãi chứa vật liệu dễ cháy có diện tích từ 500m²; 
  21. Cơ sở hạ tầng trong khu đô thị, công nghiệp, du lịch...

>> TẢI MIỄN PHÍ: Phụ lục I: Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về PCCC.

➨ Các công trình, phương tiện giao thông thuộc diện thẩm định thiết kế về PCCC do cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định

  1. Công trình nhà ở từ 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 3.000m² trở lên;
  2. Công trình nghiên cứu, giáo dục, đào tạo có từ 150 trẻ trở lên, có từ 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 2.000m² - 3000m² trở lên;
  3. Công trình y tế có từ 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 2.000m² trở lên;
  4. Công trình thể thao có khán đài từ 5.000 chỗ ngồi hoặc tổng diện tích sàn từ 5.000m² trở lên;
  5. Công trình văn hóa từ 300 chỗ ngồi hoặc có từ 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 3.000m²;
  6. Công trình thương mại, ăn uống có diện tích sàn từ 2.000m² - 3.000m² trở lên;
  7. Cơ sở lưu trú, cơ sở bưu chính, tòa nhà văn phòng từ 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 3.000m² trở lên;
  8. Công trình đa năng, hỗn hợp (trừ công trình nhà ở riêng lẻ có kết hợp sản xuất, kinh doanh) từ 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 3.000m² trở lên;
  9. Công trình sản xuất đặc biệt nhà máy lọc dầu, điện, xăng dầu, vật liệu nổ, công trình sản xuất có nguy cơ cháy nổ cao;
  10. Kho chứa hàng nguy hiểm cháy và cháy nổ thuộc hạng A, B, C và có khối tích từ 15.000m³ trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000m² trở lên;
  11. Hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị, khu nhà ở, khu công nghiệp, khu du lịch, thể dục, thể thao, khu nghiên cứu, đào tạo;
  12. Nhà để xe, showroom ô tô/xe máy có tổng diện tích sàn từ 2.000m² trở lên;
  13. Công trình giao thông như nhà ga, cảng, bến, đường sắt... có tổng diện tích sàn từ 3.000m² trở lên;
  14. Hầm đường ô tô, đường sắt, hầm tàu điện ngầm có chiều dài từ 1.000m trở lên;
  15. Công trình thuộc cơ sở hạt nhân;
  16. Phương tiện giao thông vận tải hành khách hoặc hàng hóa dễ cháy nổ thuộc 2 trường hợp sau:
    • Phương tiện đường thủy chở từ 50 người, từ 500GT hoặc công suất máy chính từ 300 mã lực trở lên;
    • Tàu biển hoạt động trong nước từ 500GT trở lên.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Phụ lục III: Danh mục công trình, phương tiện giao thông thuộc diện thẩm định thiết kế về PCCC.

➨ Các phương tiện PCCC, cứu hộ, cứu nạn, vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy

  1. Phương tiện chữa cháy, cứu hộ cứu nạn cơ giới bao gồm: các loại xe chuyên dụng (xe chữa cháy, xe thang, xe chở nước, xe cứu hộ cứu nạn, xe chỉ huy, máy bay chữa cháy, tàu, ca nô...) và phương tiện cơ giới hỗ trợ như máy nạp khí sạch, máy phát điện, quạt thổi khói, thiết bị cắt, khoan, đục…;
  2. Phương tiện chữa cháy thông dụng: vòi, ống hút, lăng chữa cháy, trụ nước, cột lấy nước chữa cháy, thang chữa cháy, bình chữa cháy…;
  3. Chất chữa cháy: bột chữa cháy, hóa chất chữa cháy gốc nước, khí chữa cháy, chất tạo bọt;
  4. Thiết bị báo cháy độc lập, thiết bị thuộc hệ thống báo cháy (gồm tủ trung tâm báo cháy, chuông báo cháy, nút ấn báo cháy, đầu báo cháy các loại…);
  5. Thiết bị hệ thống loa thông báo, hướng dẫn thoát nạn: bộ điều khiển hệ thống âm thanh, micro, loa…;
  6. Thiết bị hệ thống chữa cháy: tủ điều khiển chữa cháy, van báo động, van giám sát, chuông, còi, đèn bình chứa chất chữa cháy, van, ống, đầu phun, bình chứa chất chữa cháy, họng tiếp nước chữa cháy…;
  7. Đèn, phương tiện chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn;
  8. Trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân: quần áo chống cháy, mặt nạ phòng độc, đèn chiếu sáng, thiết bị định vị…;
  9. Phương tiện cứu người: dây, thang, đệm cứu người, thiết bị tìm kiếm…;
  10. Phương tiện cứu nạn chuyên dụng dùng để cứu hộ trên cao, dưới nước hoặc môi trường có hóa chất, phóng xạ…;
  11. Dụng cụ phá dỡ thô sơ: rìu, búa, kìm, xẻng, cuốc…;
  12. Thiết bị thông tin liên lạc: bộ đàm, hệ thống liên lạc hữu tuyến/vô tuyến, thiết bị giám sát;
  13. Vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy gồm: vật liệu ngăn cháy, chống cháy, cửa, vách, màn, rèm ngăn cháy.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Phụ lục IV: Danh mục phương tiện PCCC, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy.

Không lập hồ sơ quản lý công tác PCCC có bị xử phạt không?

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 106/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/07/2025, cơ sở vi phạm quy định về hồ sơ phòng cháy chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn sẽ bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng - 3.000.000 đồng đối với hành vi không có đủ tài liệu trong hồ sơ về PCCC và cứu nạn, cứu hộ;
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng - 7.000.000 đồng đối với hành vi không lập hồ sơ về PCCC và cứu nạn, cứu hộ.

Theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Nghị định 106/2025/NĐ-CP, mức phạt trên áp dụng đối với hành vi vi phạm về phòng cháy chữa cháy của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, thì mức phạt tiền gấp 2 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, doanh nghiệp, tổ chức không lập hồ sơ quản lý công tác PCCC có thể bị phạt hành chính từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH