Đối tượng, hồ sơ & thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Giấy phép phòng cháy chữa cháy là gì? Các đối tượng cần có giấy phép PCCC, hồ sơ và thủ tục xin giấy phép PCCC có khó không cùng Anpha tìm hiểu ngay.

Giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC) là gì?

Giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC) hay còn gọi là giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC, là văn bản pháp lý chứng minh một đối tượng đã được cấp đủ điều kiện PCCC theo quy định của pháp luật. 

Giấy phép PCCC là một trong những loại giấy phép con phổ biến và bắt buộc khi cá nhân, tổ chức kinh doanh các ngành nghề có yêu cầu về phòng cháy chữa cháy.

Ví dụ:

Bạn muốn mở quán Karaoke, bên cạnh việc thực hiện các thủ tục thành lập hộ doanh nghiệp cá thể (đối với quy mô nhỏ) thì bạn cũng cần xin cấp giấy phép PCCC để mọi hoạt động kinh doanh diễn ra theo đúng quy định pháp luật. 

Tại sao phải xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy?

Việc xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy giúp doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đảm bảo an toàn về các hoạt động liên quan đến PCCC. Nghĩa là, khi chấp hành đúng các quy định về phòng cháy chữa cháy cơ sở của bạn sẽ hạn chế tối đa các nguy cơ về cháy nổ, tăng khả năng xử lý các vấn đề bất ngờ, dập tắt đám cháy nhanh chóng, từ đó giảm thiểu các thiệt hại về người và tài sản. 

Bên cạnh đó việc không chấp hành đúng và đủ các quy định về phòng cháy chữa cháy, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. 
Mức phạt sẽ khác nhau đối với từng đối tượng và lỗi vi phạm về phòng cháy và chữa cháy, tối đa với cá nhân là 50.000.000 đồng và 100.000.000 đồng đối với tổ chức.
Tham khảo chi tiết các quy định xử phạt hành chính về PCCC tại Mục 3 Nghị định 167/2013/NĐ-CP.

Lưu ý:

Quy định xử phạt hành chính về phòng cháy chữa cháy đối với tổ chức sẽ gấp 2 lần so với cá nhân. 

Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép phòng cháy, chữa cháy

Sau khi hiểu rõ chức năng của giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy, tiếp theo Anpha sẽ chia sẻ với bạn các bước làm thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy như sau.

➤ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy:

  1. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  2. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC;
  3. Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC;
  4. Danh sách nhân viên đã được huấn luyện về PCCC;
  5. Bảng thống kê các phương tiện PCCC;
  6. Phương án chữa cháy.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC.

➤ Bước 2: Nộp hồ sơ

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ đăng ký giấy phép PCCC cho cơ quan thẩm quyền theo các hình thức: 

  1. Trực tiếp tại Cục Cảnh sát PCCC hoặc Phòng Cảnh sát PCCC;
  2. Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công (nếu có);
  3. Thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

-------

Theo đó, tùy vào trường hợp xin cấp phép phòng cháy chữa cháy mà cơ quan cấp phép được quy định như sau:

  • Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC;
  • Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp được ủy quyền.

➤ Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện theo quy định.

➤ Bước 4: Thông báo kết quả

Thời hạn giải quyết thủ tục xin giấy phép PCCC từ 5 - 15 ngày làm việc, tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp không cấp phép sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý:

Giấy phép PCCC có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày cấp. Vì vậy doanh nghiệp, cá nhân cần lưu ý thời gian làm lại thủ tục xin cấp giấy phép mới để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

Các đối tượng bắt buộc phải xin giấy phép PCCC

Các đối tượng cần xin giấy phép phòng cháy chữa cháy theo Phụ lục 1 Nghị định 136/2020/NĐ-CP gồm:

1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, tổ chức cao trên 5 tầng hay có khối tích trên 5.000m3;
2. Nhà chung cư, nhà đa năng, nhà tập thể, ký túc xá;
3. Trường học: 

  • Trường dạy nghề, trường trung cấp, cao đẳng, đại học;
  • Trường mầm non, tiểu học (Cấp 1), trung học cơ sở (Cấp 2), trung học phổ thông (Cấp 3);
  • Các trung tâm giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục;

4. Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; cửa hàng bách hóa, tiện lợi; cửa hàng ăn uống, nhà hàng;
5. Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ, các cơ sở lưu trí được thành lập theo Luật Du lịch;
6. Nhà hát; rạp xiếc, rạp chiếu phim; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa; quán karaoke, vũ trường, câu lạc bộ; thẩm mỹ viện; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; cơ sở vui chơi giải trí;
7. Bệnh viện:

  • Cơ sở y tế khám và chữa bệnh;
  • Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão có quy mô trên 21 giường;
  • Cơ sở phòng chống dịch bệnh;
  • Trung tâm y tế, cơ sở y tế.

8. Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà sách, nhà lưu trữ, hội chợ; cơ sở tôn giáo;
9. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu; nhà lắp đặt thiết bị thông tin;
10. Cảng hàng không; cảng biển, cảng thủy nội địa từ cấp IV; bến xe ô tô cấp huyện; nhà ga đường sắt có diện tích sàn trên 500m2
11. Các cơ sở thể thao được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao:

  • Sân vận động;
  • Nhà thi đấu thể thao;
  • Cung thể thao trong nhà;
  • Trung tâm thể dục, thể thao;
  • Trường đua, trường bắn.

12. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E;
13. Các công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ cao trên 5 tầng/khối tích 5.000m3.     
14. Bãi giữ xe, gara để xe được thành lập theo quy định pháp luật;
15. Nhà máy điện, trạm biến áp;
16. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài trên 500m;
17. Dự án quy hoạch:

  • Dự án quy hoạch xây dựng mới, cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất;
  • Dự án cải tạo hay xây dựng mới các công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan đến PCCC của khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất.                                               

18. Kho vật liệu, vũ khí, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến hay vận chuyển dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp;
19. Cửa hàng xăng dầu trên 1 cây bơm, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn trên 70kg;
20. Nhà kho hàng hóa, vật tư dễ cháy có khối tích trên 1.000m3;
21. Nhà ở kết hợp với sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ gây cháy, nổ, hàng hóa đựng trong bao bì dễ cháy của hộ gia đình.

Chi phí dịch vụ làm giấy phép phòng cháy chữa chạy tại Anpha

Chi phí xin giấy chứng nhận PCCC sẽ khác nhau tùy vào từng loại cơ sở, dựa trên nhiều tiêu chí như địa điểm, quy mô, ngành nghề kinh doanh… 

Liên hệ Anpha ngay để được tư vấn miễn phí và báo giá chi tiết dịch vụ xin giấy chứng nhận PCCC.

GỌI NGAY

Bạn chỉ cần cung cấp thông tin:

  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của đại diện pháp luật và các thành viên;
  • Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy.

Lưu ý:

>> Nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải có thêm bản dịch thuyết minh tiếng Việt.
>> Tùy vào từng đối tượng, trường hợp mà hồ sơ chi tiết và thời hạn kiểm duyệt của các cơ quan thẩm quyền sẽ khác nhau. Để tiết kiệm thời gian và tối ưu chi phí bạn hãy chọn dịch vụ xin giấy phép PCCC tại Anpha nhé. 
>> Tham khảo chi tiết: Dịch vụ xin giấy chứng nhận PCCC.

Câu hỏi liên quan đến giấy phép phòng cháy chữa cháy

1. Giấy phép phòng cháy chữa cháy là gì?

Giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC) là văn bản pháp lý chứng minh một đối tượng đã được cấp đủ điều kiện PCCC theo quy định của pháp luật.


2. Không có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy sẽ bị phạt bao nhiêu?

Quy định xử phạt hành chính về PCCC tại Mục 3 Nghị định 167/2013/NĐ-CP như sau:

  • Hành vi không thực hiện đầy đủ hoặc không đúng thời hạn về yêu cầu PCCC; không xuất trình giấy tờ PCCC khi cơ quan thẩm quyền yêu cầu sẽ bị phạt từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng;
  • Hành vi không chấp hành quy định về PCCC; không thực hiện đầy đủ hoặc không đúng thời hạn về PCCC khi cơ quan thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản sẽ bị phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng;
  • Hành vi không bố trí, niêm yết nội quy về PCCC sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng;
  • Hành vi không thực hiện yêu cầu về PCCC khi cơ quan thẩm quyền đã yêu cầu bằng văn bản sẽ bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

3. Những đối tượng bắt buộc phải có giấy phép PCCC?

Các đối tượng phải có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy gồm quán karaoke, vũ trường; dịch vụ thẩm mỹ viện; trường học; khách sạn, nhà nghỉ; bãi giữ xe/gara xe ô tô…

>> Tham khảo chi tiết: Đối tượng bắt buộc phải xin giấy phép.


4. Có nên sử dụng dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Anpha?

Nếu bạn đang cần tìm dịch vụ xin giấy phép PCCC vừa tiết kiệm thời gian, vừa tối ưu chi phí thì hãy chọn Anpha!

Bạn chỉ cần cung cấp thông tin:

  • CMND/CCCD/hộ chiếu của đại diện pháp luật và các thành viên tham gia; 
  • Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy.

➥ Anpha sẽ thay bạn hoàn thành thủ tục và bàn giao kết quả tận nơi.

Liên hệ Anpha theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) hoặc 0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh nhất.


5. Xin giấy phép phòng cháy và chữa cháy ở đâu?

Hiện nay, có hai cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận PCCC là Cục Cảnh sát PCCC thuộc Bộ Công an và Phòng Cảnh sát PCCC.


Liên hệ Anpha theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0908 742 789 (Miền Nam) để được tư vấn miễn phí về dịch vụ đăng ký giấy phép PCCC.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

5.0

1 đánh giá
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH