Quy định mới nhất về cấp phép kinh doanh karaoke: mã ngành, điều kiện đăng ký kinh doanh karaoke, mở quán karaoke cần những giấy tờ gì... Tải mẫu hồ sơ.
Để có thể kinh doanh dịch vụ karaoke hợp pháp, bạn cần đảm bảo đáp ứng đúng và đủ các điều kiện sau đây:
- Là hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp được thành lập theo luật định;
- Diện tích sử dụng của phòng hát phải từ 20m2 trở lên (không tính đến các công trình phụ);
- Phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng (nếu quán karaoke có nhiều phòng);
- Ngoại trừ các thiết bị báo cháy nổ, bên trong phòng hát không được đặt chốt cửa hoặc các thiết bị báo động;
- Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự và điều kiện về phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về trách nhiệm của HKD, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ karaoke như:
- Tuân thủ quy định về kinh doanh rượu (nếu quán karaoke có đăng ký thêm mã ngành nghề kinh doanh rượu);
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại thuốc lá (nếu quán karaoke có đăng ký thêm mã ngành nghề kinh doanh thuốc lá);
- Đảm bảo điều kiện về cách âm, âm thanh thoát ra ngoài của phòng hát trong quán karaoke phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- Cung cấp trang phục, biển tên cũng như chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định;
- Tuân thủ quy định về bản quyền tác giả, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, hợp đồng lao động, bảo hiểm, an toàn lao động, an ninh, trật tự, phòng, chống tệ nạn xã hội cùng các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Lưu ý:
Cơ sở kinh doanh dịch vụ khác (ngoài karaoke), nếu tổ chức thêm hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh thì phải đủ điều kiện kinh doanh karaoke và phải được cấp giấy phép (dù không thu tiền dịch vụ karaoke).
Mã ngành kinh doanh karaoke
Về cơ bản, muốn mở quán kinh doanh karaoke, bạn cần đăng ký mã ngành nghề chính: Mã ngành 9329 - Hoạt động vui chơi giải trí khác.
Ngoài ra, tùy thuộc các sản phẩm, dịch vụ cụ thể quán cung cấp mà bạn có thể tham khảo thêm các mã ngành như:
- Mã ngành 4723 - Ngành bán lẻ rượu;
- Mã ngành 4724 - Ngành bán lẻ thuốc lá.
Lưu ý:
Mã ngành kinh doanh karaoke cần được đăng ký đúng và đủ ngay tại bước thực hiện thủ tục thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ karaoke.
Tìm hiểu thêm:
>> Danh mục mã ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
>> Tiện ích tra cứu mã ngành nghề kinh doanh.
Tương tự như các ngành nghề kinh doanh có điều kiện khác, để đăng ký thành lập và hoạt động quán karaoke một cách hợp pháp thì về cơ bản, bạn cần thực hiện lần lượt 2 thủ tục sau đây:
- Thủ tục đăng ký kinh doanh quán karaoke (thủ tục thành lập);
- Thủ tục đăng ký xin cấp các loại giấy phép con có liên quan: giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, giấy phép phòng cháy chữa cháy, giấy chứng nhận an ninh trật tự của quán karaoke…
1. Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quán karaoke
➤ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh quán karaoke
Tùy thuộc vào loại hình thành lập bạn lựa chọn là doanh nghiệp hay hộ kinh doanh mà các đầu mục giấy tờ cần chuẩn bị trong bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ có sự khác nhau. Cụ thể:
➧ Đối với trường hợp thành lập hộ kinh doanh cá thể:
Bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh quán karaoke bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ karaoke;
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người đứng tên thành lập;
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với địa điểm quán như: sổ đỏ, hợp đồng thuê hoặc hợp đồng mượn nhà;
- Văn bản ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu cần).
>> TẢI MIỄN PHÍ: Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cung cấp dịch vụ karaoke.
Lưu ý:
Trong trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn mở quán karaoke thì ngoài các giấy tờ trên, bộ hồ sơ cần được bổ sung:
- CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên hộ gia đình;
- Biên bản họp của các thành viên hộ gia đình về việc mở quán karaoke;
- Văn bản ủy quyền cho 1 thành viên trong hộ gia đình làm chủ hộ.
➧ Đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp:
Chi tiết hồ sơ đăng ký mở quán karaoke gồm:
- Điều lệ công ty kinh doanh dịch vụ karaoke;
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty kinh doanh dịch vụ karaoke;
- Danh sách cổ đông hoặc thành viên góp vốn (tùy loại hình doanh nghiệp đăng ký);
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của cổ đông/thành viên góp vốn, chủ doanh nghiệp, người đại diện và người ủy quyền đăng ký giấy phép.
>> TẢI MIỄN PHÍ: Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ karaoke.
➤ Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Bạn tiến hành nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị xong tại bước 1 đến:
- Ủy ban nhân dân quận/huyện: Đối với mô hình hộ kinh doanh cá thể;
- Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính: Đối với mô hình doanh nghiệp.
➤ Bước 3: Chờ xử lý hồ sơ
Trong vòng 3 - 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành xử lý hồ sơ và trả kết quả. Kết quả hồ sơ có thể là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quán karaoke hoặc văn bản thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (tùy tính hợp lệ của hồ sơ).
Tham khảo thêm:
>> Dịch vụ thành lập công ty - trọn gói từ 1.000.000 đồng;
>> Dịch vụ đăng ký kinh doanh hộ cá thể - trọn gói 1.500.000 đồng;
2. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke (giấy phép con)
Sau khi nhận được giấy phép kinh doanh cho HKD cá thể/doanh nghiệp, bạn cần lần lượt xin thêm các loại giấy phép con liên quan đối với ngành nghề kinh doanh karaoke mới có thể bắt đầu hoạt động một cách hợp pháp.
2.1. Giấy phép an toàn phòng cháy chữa cháy
Hồ sơ xin giấy phép an toàn phòng cháy chữa cháy cho quán karaoke bao gồm:
- Công văn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy;
- Bản sao các giấy tờ:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy;
- Văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy.
- Phương án phòng cháy chữa cháy của quán karaoke;
- Bản thống kê các phương tiện phòng cháy chữa cháy được trang bị;
- Danh sách các nhân viên đã trải qua huấn luyện về phòng cháy chữa cháy.
>> TẢI MIỄN PHÍ: Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận PCCC.
➧ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ và cấp giấy phép:
- Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an: Đối với các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC;
- Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh: Đối với các trường hợp được ủy quyền.
➧ Thời gian xử lý hồ sơ: Trong khoảng từ 5 - 15 ngày làm việc, tính từ khi tiếp nhận hồ sơ.
>> Tham khảo chi tiết: Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy.
2.2. Giấy chứng nhận an ninh trật tự
Hồ sơ xin giấy chứng nhận an ninh trật tự cho quán karaoke bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự cho quán karaoke;
- Tờ khai lý lịch/bản khai nhân sự và phiếu lý lịch tư pháp số 2 của chủ quán karaoke;
- Bản sao hợp lệ 1 trong những giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận ĐKKD theo mô hình doanh nghiệp hoặc HKD;
- Giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản sao các giấy tờ, tài liệu chứng minh quán karaoke đã đảm bảo được các điều kiện về an toàn PCCC tại các khu vực cần thiết (kết quả được cấp ở hạng mục thủ tục 2.1).
>> TẢI MIỄN PHÍ: Hồ sơ xin cấp giấy phép an ninh trật tự.
➧ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ và cấp giấy phép: Cơ quan công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
➧ Thời gian xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận đủ hồ sơ.
>> Tham khảo chi tiết: Thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự.
2.3. Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Hồ sơ xin giấy phép đủ điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke;
- Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (kết quả được cấp ở hạng mục thủ tục 2.2).
>> TẢI MIỄN PHÍ: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke.
➧ Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
➧ Thời gian xử lý hồ sơ:
Tùy vào tính hợp lệ của hồ sơ mà quy định về thời gian xử lý hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Trong thời hạn 1 ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Trong vòng 5 ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thẩm định hồ sơ, thẩm định tình hình thực tế theo các điều kiện mở quán kinh doanh karaoke nêu trên và tiến hành cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke.
Lưu ý:
Ngoài 3 loại giấy phép con bắt buộc nêu trên thì tùy vào các mặt hàng, dịch vụ kinh doanh cụ thể khác của quán là gì mà có thể cần xin thêm các loại giấy phép con như: giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ, giấy phép bán lẻ thuốc lá…
-----------
Trên thực tế, việc thực hiện các thủ tục xin giấy phép con thường khá phức tạp, đòi hỏi bạn phải có kinh nghiệm làm việc thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp gặp khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục, bạn có thể tham khảo các dịch vụ xin giấy phép con tại Anpha để đơn giản hóa toàn bộ quy trình, thủ tục, rút ngắn thời gian tối đa.
Với các ưu điểm nổi bật như:
- Tốc độ làm việc, hoàn thành dịch vụ nhanh chóng, cam kết đúng thời hạn;
- Báo giá dịch vụ cạnh tranh, cam kết không có phí phát sinh sau khi ký kết hợp đồng;
- Đội ngũ chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, nghiệp vụ vững, luôn nhạy bén với những thay đổi của pháp luật trong các yêu cầu pháp lý có liên quan.
Kế toán Anpha tự tin là lựa chọn đáng tin cậy, sẽ thay bạn xây dựng hàng rào pháp lý vững chắc cho quán karaoke của mình.
>> Tham khảo chi tiết: Dịch vụ xin giấy phép con cho quán karaoke.
GỌI NGAY
Mẫu nội quy phòng hát karaoke
Nội quy phòng hát karaoke được hiểu là tài liệu dùng để cung cấp đến khách hàng thông tin về các quy định sử dụng phòng hát của quán, thường được thiết kế dạng bảng và dán tại mỗi phòng. Nhằm tạo không gian giải trí an toàn, vui vẻ và thuận tiện cho khách hàng thì việc chuẩn bị bảng nội quy karaoke là điều tất yếu.
Bạn có thể tham khảo mẫu nội quy phòng hát karaoke mà Anpha chia sẻ dưới đây:
- Quý khách tự bảo quản tài sản và kiểm tra kỹ tài sản trước khi ra khỏi phòng;
- Quý khách không mang, sử dụng vũ khí, độc dược hay các chất có khả năng gây cháy nổ trong phòng hát;
- Quý khách không mua bán, tàn trữ, sử dụng ma túy, các chất kích thích tại quán;
- Quý khách không đánh bài, thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác, gây mất an ninh, trật tự tại phòng hát;
- Quý khách không di chuyển, làm thay đổi các trang thiết bị trong phòng hay di chuyển thiết bị sang phòng khác;
- Quý khách chịu trách nhiệm bồi thường mọi hư hỏng, thiệt hại trong phòng hát do quý khách gây ra;
- Quý khách tự chịu trách nhiệm trước các hành vi vi phạm pháp luật.
Các câu hỏi thường gặp khi đăng ký mở quán kinh doanh karaoke
1. Kinh doanh karaoke cần điều kiện gì?
Để mở quán kinh doanh karaoke, bạn cần đảm bảo các điều kiện về:
- Là hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp được thành lập theo luật định;
- Diện tích sử dụng của phòng hát phải từ 20m2 trở lên (không tính đến các công trình phụ);
- Đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng (trường hợp quán karaoke có nhiều phòng);
- Trừ thiết bị báo cháy nổ, trong phòng hát không được đặt chốt cửa hoặc thiết bị báo động;
- Đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự và điều kiện về phòng chống cháy nổ theo quy định;
- Đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về trách nhiệm của HKD, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ karaoke.
>> Tham khảo chi tiết: Điều kiện kinh doanh karaoke.
2. Mở quán karaoke cần những giấy tờ gì?
Các loại giấy phép cần có khi kinh doanh karaoke gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke;
- Các loại giấy phép con có liên quan:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke;
- Giấy phép phòng cháy chữa cháy;
- Giấy chứng nhận an ninh trật tự của quán karaoke;
- Các loại giấy phép con khác (nếu địa điểm kinh doanh karaoke cung cấp thêm các dịch vụ khác có yêu cầu giấy phép hoạt động): giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ, giấy phép bán lẻ thuốc lá…
3. Kinh doanh karaoke không có giấy phép có sao không?
Trường hợp kinh doanh dịch vụ karaoke nhưng không có giấy phép theo quy định, bạn có thể bị xử phạt hành chính từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
4. Giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn không?
Không. Pháp luật hiện không có quy định về thời hạn của giấy phép kinh doanh karaoke. Hiệu lực của loại giấy phép này chỉ kết thúc khi quán không hoạt động hoặc giấy phép bị cơ quan nhà nước thu hồi hoặc đình chỉ hoạt động do lỗi của quán karaoke.
5. Thủ tục xin giấy phép hoạt động kinh doanh quán karaoke gồm những gì?
Thủ tục xin giấy phép hoạt động kinh doanh quán karaoke gồm 2 bước:
- Bước 1: Xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quán karaoke theo mô hình doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh;
- Bước 2: Xin các loại giấy phép con có liên quan khi kinh doanh dịch vụ karaoke.
>> Tham khảo chi tiết: Thủ tục đăng ký hoạt động kinh doanh quán karaoke.
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ.