Hồ sơ & thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể ở đâu? 6 lưu ý

Hộ kinh doanh cá thể là gì? Ai có quyền thành lập hộ kinh doanh cá thể? Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể, lưu ý gì khi xin giấy phép kinh doanh hộ gia đình .

Hộ kinh doanh cá thể là gì? 

Căn cứ Điều 3 và Điều 82 Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp định nghĩa về hộ kinh doanh cá thể như sau: 

  • Hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập, đồng thời chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ;
  • Trường hợp nhiều thành viên trong hộ gia đình cùng đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Văn bản ủy quyền phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật;
  • Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Vậy có bắt buộc thành lập hộ cá thể khi hoạt động kinh doanh không? Các trường hợp không phải đăng ký kinh doanh hộ gia đình là gì? Và nên thành lập công ty hay đăng ký hộ kinh doanh cá thể để phù hợp với quy mô hoạt động của bản thân? Kế toán Anpha tóm lược như sau:

  • Cá nhân, hộ gia đình nên đăng ký hộ kinh doanh cá thể thay vì công ty, doanh nghiệp thường là:
    • Cá nhân, hộ gia đình có mô hình kinh doanh nhỏ lẻ, vốn ít;
    • Có nhu cầu hợp pháp hóa hình thức kinh doanh của mình, cần giấy phép khi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra…
  • Cá nhân, hộ gia đình không cần phải đăng ký hộ kinh doanh cá thể gồm: 
    • Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối;
    • Những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp.

Có thể bạn quan tâm:

>> So sánh hộ kinh doanh và doanh nghiệp;

>> So sánh hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể;

>> So sánh hợp tác xã - liên hiệp hợp tác xã - doanh nghiệp và hộ kinh doanh;

>> 6 chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh theo Nghị quyết 68;

>> Các lợi ích khi hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp là gì;

>> Hộ kinh doanh có con dấu - có tư cách pháp nhân không.

 

Hồ sơ và thủ tục đăng ký hộ kinh doanh hộ cá thể

1. Hồ sơ đăng ký hộ kinh  doanh cần giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 99 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, từ ngày 01/07/2025 hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể chỉ gồm 2 loại giấy tờ sau:

➧ Số lượng hồ sơ đăng ký hộ cá thể: 1 bộ.

➧ Chi tiết hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
  2. Văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh (bản sao công chứng hoặc chứng thực).

>> TẢI MIỄN PHÍ: Bộ hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mới nhất - Hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

-------

Trong khi trước đây, ngoài 2 giấy tờ kể trên, bộ hồ sơ còn bao gồm khá nhiều giấy tờ khác như:

  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;
  • Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).

Ngoài ra, trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm:

  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;
  • Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh;
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).
2. Cách đăng ký hộ kinh doanh - Nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở đâu?

Công dân có thể nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể theo 2 cách:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở;
  • Cách 2: Nộp hồ sơ online tại trang Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Sau khi đăng ký online, hồ sơ sẽ được chuyển tiếp về hệ thống ứng dụng đăng ký thuế để phối hợp, trao đổi thông tin giữa cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã và cơ quan thuế. 

Tham khảo thêm: 

>> Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể online;

>> Hướng dẫn cá nhân kinh doanh đăng ký hộ kinh doanh cá thể;

>> Giải đáp câu hỏi về hộ kinh doanh, điều kiện và hồ sơ thành lập;

>> Giải đáp 14 câu hỏi về đăng ký giấy phép kinh doanh hộ cá thể;

>> Dịch vụ đăng ký giấy phép hộ kinh doanh cá thể - Trọn gói 1.500.000 đồng.

3. Thời hạn giải quyết hồ sơ thành lập hộ kinh doanh

Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã cấp giấy giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả và thực hiện kiểm tra điều kiện đăng ký hộ kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ (*)

Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ

➧ Đối với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã:

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã sẽ thông báo cho hộ kinh doanh bằng văn bản nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Nếu sau 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ mà không nhận được giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

➧ Đối với hộ kinh doanh:

Kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã gửi thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung thì hộ kinh doanh có 60 ngày để hoàn thiện hồ sơ.

Nếu sau 60 ngày mà hộ kinh doanh không hoàn thành việc điều chỉnh, bổ sung thì hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể không còn giá trị.

Ghi chú:

(*) Hồ sơ được xem là hợp lệ nếu đủ các điều kiện sau:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 86 Nghị định 168/2025/NĐ-CP;
  • Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

Quyền & nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh (điều kiện thành lập hộ kinh doanh)

1. Quyền thành lập hộ kinh doanh

  • Cá nhân, thành viên hộ gia đình được quyền thành lập HKD nếu:
    • Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi;
    • Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Cá nhân, thành viên hộ gia đình không được thành lập HKD nếu thuộc 1 trong các trường hợp sau đây:
    • Bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tạm giam, đang bị phạt tù;
    • Đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện, cơ sở giáo dục bắt buộc;
    • Bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc bị cấm làm công việc nhất định;
    • Người bị pháp luật cấm thành lập HKD.

2. Nghĩa vụ thành lập hộ kinh doanh

  • Mỗi cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký thành lập 1 hộ kinh doanh;
  • Chủ hộ phải làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định và phải thông qua các thành viên hộ gia đình (nếu các thành viên cùng đăng ký hộ kinh doanh).

Tham khảo thêm: 

>> Đứng tên giùm trên giấy phép kinh doanh hợp pháp không;

>> Người nước ngoài có được thành lập hộ kinh doanh cá thể.

6 lưu ý cần biết để tránh rủi ro khi xin giấy phép kinh doanh hộ gia đình

Đăng ký hộ kinh doanh có thể nói là đơn giản hơn so với việc thành lập doanh nghiệp, bởi sự giản tiện về hồ sơ cũng như các quy định, chính sách có phần nới lỏng, tuy nhiên lại chưa được thống nhất giữa các cơ quan đăng ký kinh doanh, tùy cán bộ xử lý hồ sơ mà một số vấn đề sẽ có cách giải quyết khác nhau. 

Chẳng hạn với việc đặt tên hộ kinh doanh bằng tiếng Anh, theo luật thì không cấm, nhưng trên thực tế tên tiếng Anh sẽ không được chấp thuận tại một số khu vực. Và không phải UBND nào cũng hướng dẫn cách sửa lại tên bằng cách thêm dấu chấm vào giữa các ký tự.

Ví dụ: Tên ANPHA không được nhưng A.N.P.H.A thì được.

Dựa trên kinh nghiệm đăng ký hộ kinh doanh cá thể cho hàng ngàn khách hàng từ Bắc vào Nam, Anpha lưu ý bạn 6 điều sau để đăng ký HKD cá thể thành công.

1. Lưu ý về đối tượng được đăng ký

Theo Điều 82 Nghị định 168/2025/NĐ-CP có nêu rõ, các đối tượng được quyền thành lập hộ kinh doanh cá thể là cá nhân, thành viên hộ gia đình người Việt Nam và đảm bảo 2 điều kiện:

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Người đại diện các thành viên hộ gia đình đứng tên trên giấy phép kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Một người chỉ đứng tên duy nhất một hộ kinh doanh, xét trên phạm vi cả nước. Nếu người này đã là chủ một hộ kinh doanh trước đó, mặc dù không kinh doanh trong một khoảng thời gian khá dài nhưng vẫn chưa giải thể thì người này không thể đứng tên trên hộ kinh doanh mới (muốn đăng ký hộ kinh doanh mới phải giải thể hộ kinh doanh cũ).

Tham khảo thêm: 

>> Thủ tục giải thể hộ kinh doanh cá thể;

>> Dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật hộ kinh doanh - Từ 1.500.000đ;

>> Dịch vụ thay đổi tên chủ hộ kinh doanh cá thể - Từ 1.500.000đ.

2. Lưu ý về cách đặt tên hộ kinh doanh

Cũng giống như thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh cũng có tên gọi riêng:

  • Tên hộ kinh doanh bao gồm 2 thành tố: "Hộ kinh doanh + Tên riêng của hộ kinh doanh";
  • Tên hộ kinh doanh không được sử dụng cụm từ “công ty”, “tổng công ty”, “tập đoàn”, “doanh nghiệp” vì dễ gây nhầm lẫn với loại hình doanh nghiệp;
  • Tên riêng hộ kinh doanh không được dùng từ ngữ, ký hiệu vi phạm thuần phong mỹ tục, truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức của dân tộc;
  • Tên riêng hộ kinh doanh không sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã được đăng ký bảo hộ của cá nhân, tổ chức, HKD khác trừ khi có sự chấp thuận của chủ sở hữu tên đó;
  • Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng (*) với tên riêng của những hộ kinh doanh khác đã đăng ký trong phạm vi cấp xã, ngoại trừ HKD đã chấm dứt hoạt động;
  • Được đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt.

Thực tế, đối với các cửa hàng buôn bán tự phát (chưa đăng ký hộ kinh doanh cá thể) khi thực hiện thủ tục thành lập thì tên cửa hàng cũ có thể phải thay đổi hoặc không.

  • Trường hợp phải thay đổi:
    • Tên cửa hàng đã được HKD khác đăng ký trước;
    • Tên cửa hàng là tên thương hiệu, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ.
  • Nếu không thuộc 2 trường hợp trên thì không phải thay đổi.

Ghi chú:

(*) Tên tiếng Việt của hộ kinh doanh nếu được viết hoàn toàn giống nhau, không tính chữ hoa hay chữ thường đều được xem là trùng tên.

>> Tham khảo thêm: Dịch vụ thay đổi tên hộ kinh doanh cá thể - Từ 1.500.000đ.

3. Lưu ý về địa điểm đăng ký kinh doanh

Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh được quy định như sau:

  • Là địa chỉ để cơ quan nhà nước liên hệ;
  • Là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh;
  • Được xác định theo địa giới đơn vị hành chính trên lãnh thổ Việt Nam;
  • Địa điểm kinh doanh không được nằm trong khu quy hoạch của nhà nước;
  • Địa chỉ kinh doanh tuyệt đối không được là chung cư xây dựng với mục đích để ở (ngoại trừ chung cư hỗn hợp).

Theo đó, có một số vấn đề hộ kinh doanh cần lưu ý như sau:

➧ Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.

➧ Trường hợp hộ kinh doanh không có địa điểm cố định thì chọn 1 địa chỉ đăng ký trụ sở, khi đăng ký cần ghi rõ là không hoạt động tại trụ sở đó. Nếu sau khi thành lập có phát sinh hoạt động kinh doanh tại 1 địa chỉ cố định nào khác thì phải đăng ký trụ sở tại địa chỉ đó.

➧ Trường hợp địa chỉ này là nhà thuê hoặc mượn thì cần xác minh rõ các vấn đề sau:

  • Tại địa chỉ này từ trước đến nay đã có ai thành lập HKD chưa? 
  • Ngành nghề kinh doanh của họ có trùng với ngành nghề bạn dự kiến đăng ký kinh doanh không?
  • Hộ kinh doanh đó đã giải thể chưa? 

Trường hợp đã có người khác đăng ký HKD ở địa chỉ này nhưng nếu không trùng ngành nghề kinh doanh mà bạn dự kiến đăng ký thì vẫn có thể sử dụng lại địa chỉ đó để đăng ký hộ kinh doanh (tùy từng cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã).

Ngược lại nếu trùng ngành nghề kinh doanh mà HKD trước đó vẫn chưa giải thể thì chủ nhà có thể đến UBND xã/phường yêu cầu giải thể HKD này với lý do chủ HKD đã bỏ đi và không còn hoạt động ở đây.

Tham khảo thêm: 

>> Đăng ký hộ kinh doanh ở nhà thuê được không;

>> Hộ kinh doanh có mở nhiều địa điểm kinh doanh được không;

>> Dịch vụ thay đổi địa chỉ trên giấy phép hộ kinh doanh - Từ 1.500.000đ.

4. Lưu ý về vốn điều lệ 

Hiện nay luật không quy định số vốn tối thiểu hay tối đa đối với HKD. Do vậy, đăng ký số vốn bao nhiêu là tùy thuộc khả năng của mỗi người và quy mô, ngành nghề người đăng ký hướng đến. 

Tuy nhiên cần lưu ý: 

  • Hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi hoạt động cũng như rủi ro của hộ (chịu trách nhiệm trên tất cả tài sản có được), nên khi quyết định đăng ký HKD thì cần phải cân nhắc về tính rủi ro sau này;
  • Nếu việc kinh doanh không thuận lợi, bạn phải chịu trách nhiệm trên tất cả tài sản mình có chứ không chỉ là chịu trách nhiệm trên số vốn bạn đăng ký.

Bạn có thể xem thêm các loại thuế và cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể, thường phụ thuộc vào doanh thu hàng năm chứ không có một mức cố định.

Tham khảo thêm: 

>> Các loại thuế và cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể;

>> Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ hộ kinh doanh cá thể - Từ 1.500.000đ;

>> Hướng dẫn cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ - Từ ngày 01/06/2025.

5. Lưu ý về số lượng lao động tối đa

Theo quy định trước đây, số lượng lao động tối đa mà hộ kinh doanh cá thể được phép sử dụng là 9 lao động. Tuy nhiên, theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP hiệu lực từ ngày 01/07/2025, hộ kinh doanh không còn bị giới hạn số lượng lao động.

Tham khảo thêm:

>> Quy định tiền lương và hình thức trả lương của hộ kinh doanh;

>> Hộ kinh doanh có đóng bảo hiểm cho nhân viên được không;

>> Thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu cho hộ kinh doanh;

>> Dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội hộ kinh doanh - Từ 1.500.000đ.

6. Lưu ý về ngành nghề đăng ký kinh doanh

Hộ kinh doanh được quyền đăng ký nhiều ngành, nghề mà pháp luật không cấm.

Hộ kinh doanh được kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo luật định nhưng phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.

Muốn kinh doanh ngành nào thì khi đăng ký thành lập, ghi ngành nghề đó trên giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh hoặc lựa chọn mã ngành nghề muốn đăng ký nếu làm thủ tục đăng ký online.

>> Tham khảo thêm: Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh hộ cá thể.

Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh hộ gia đình

1. Hộ kinh doanh cá thể là gì?

Hộ kinh doanh là mô hình kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập, chỉ có một địa chỉ trụ sở duy nhất, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.

>> Xem chi tiết: Hộ kinh doanh cá thể là gì.

2. Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
  • Văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh (bản sao công chứng hoặc chứng thực).

>> Xem chi tiết: Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cần giấy tờ gì.

3. Đăng ký hộ kinh doanh cá thể ở đâu?

Công dân có thể nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể theo 2 cách:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở;
  • Cách 2: Nộp hồ sơ online tại trang Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.

>> Xem chi tiết: Nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở đâu.

4. Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh mất bao lâu?

Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xét duyệt và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

>> Xem chi tiết: Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.

5. Cần lưu ý những gì khi làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể 2025?

Có 6 lưu ý bạn cần đặc biệt quan tâm:

  1. Một người chỉ được đăng ký thành lập 1 hộ kinh doanh;
  2. Tên hộ kinh doanh không được trùng với tên của hộ kinh doanh khác trong phạm vi cấp xã hoặc tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ;
  3. Một địa điểm chỉ được đăng ký 1 hộ kinh doanh duy nhất trên phạm vi toàn quốc;
  4. Chủ HKD phải chịu trách nhiệm trên toàn bộ tài sản của mình, nên khi đăng ký cần lưu ý về vốn điều lệ;
  5. Đối với ngành nghề có điều kiện cần liên hệ cán bộ đăng ký kinh doanh để tư vấn kỹ về các điều kiện và giấy tờ cần thiết trước khi đăng ký tránh bị trả hồ sơ;
  6. Không phải tỉnh/thành nào cũng áp dụng nộp hồ sơ trực tiếp, cần liên hệ cán bộ đăng ký kinh doanh trước khi thực hiện.

>> Tham khảo thêm: Các vấn đề về đăng ký kinh doanh hộ cá thể.

-------

Trên đây là những thông tin đầy đủ và mới nhất về các thủ tục, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể, cùng những lưu ý quan trọng. Nếu bạn không có thời gian hay gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục kể trên, hãy tham khảo dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh cá thể của Anpha với mức phí chỉ 1.500.000đ. 

Ngoài ra, sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Anpha cũng sẽ tiếp tục hỗ trợ giải đáp các thắc mắc và tư vấn thực hiện thủ tục pháp lý, kế toán liên quan cho hộ kinh doanh thông qua dịch vụ trọn gói sau thành lập chỉ từ 500.000đ/tháng.

Tham khảo thêm: 

>> Dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh cá thể - Từ 1.500.000đ;

>> Dịch vụ sau khi đăng ký hộ kinh doanh trọn gói - Từ 500.000đ/tháng.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

5.0

53 đánh giá
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH