Cách tính thuế & các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp

Quy định chế độ thuế khoán hộ kinh doanh năm 2025. Cách tính thuế hộ kinh doanh. Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp. Mức thuế suất hộ kinh doanh.

Căn cứ pháp lý

Tổng hợp quy định về chế độ thuế khoán hộ kinh doanh từ ngày 01/06/2025

1. Bỏ thuế khoán đối với HKD có doanh thu từ 1 tỷ đồng - Từ ngày 01/06/2025

Thuế khoán là mức thuế cố định hàng tháng hoặc hàng quý mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp, bao gồm thuế GTGT và thuế TNCN. Mức thuế khoán do cơ quan thuế ấn định dựa trên những thông tin kê khai, doanh thu khoán của hộ kinh doanh cũng như căn cứ ngành nghề kinh doanh của hộ.

Từ ngày 01/06/2025, Nghị định 70/2025/NĐ-CP chính thức bãi bỏ hình thức nộp thuế khoán đối với hộ kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ trở lên. Đồng thời, các hộ kinh doanh này phải chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối dữ liệu với cơ quan thuế.

Như vậy, từ ngày 01/06/2025:

  • Hộ kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên đang áp dụng thuế khoán sẽ phải chuyển sang nộp thuế theo phương pháp kê khai;
  • Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 1 tỷ đồng không thay đổi chính sách thuế, từ nay đến hết 21/12/2025 có thể lựa chọn nộp thuế theo 1 trong 2 phương pháp:
    • Phương pháp khoán;
    • Phương pháp kê khai.

Xem chi tiết: 

>> Cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể theo phương pháp kê khai;

>> Hướng dẫn hộ kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn từ máy tính tiền.

2. Bỏ thuế khoán hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh - Từ năm 2026

Theo Nghị quyết 198/2025/QH15 đã được Quốc hội thông qua, từ ngày 01/01/2026, chính thức xóa bỏ hoàn toàn chế độ thuế khoán đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Khi đó:

  • Hộ kinh doanh chỉ kê khai và tính thuế theo phương pháp kê khai;
  • Cá nhân kinh doanh có thể lựa chọn 1 trong 2 phương pháp là: phương pháp kê khai hoặc phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh (tùy theo doanh thu bán hàng).

Như vậy, từ ngày 01/01/2026:

Dù là hộ kinh doanh cá thể có doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm hay từ 1 tỷ đồng/năm trở lên thì đều phải tính thuế theo phương pháp kê khai.

Xem thêm: 

>> So sánh hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán và kê khai.

>> Hướng dẫn tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể khi bỏ thuế khoán.

Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp

Hiện tại, theo quy định về quản lý thuế, có 3 loại thuế chính mà hộ kinh doanh gia đình, hay còn gọi hộ kinh doanh cá thể phải nộp gồm: 

  1. Lệ phí (thuế) môn bài;
  2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT);
  3. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

Ngoài các loại thuế nêu trên, hộ kinh doanh cá thể còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.

Lưu ý:

Từ ngày 01/01/2026 chính thức bãi bỏ chế độ thu và nộp thuế môn bài (lệ phí môn bài) đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, công ty, doanh nghiệp (theo quy định tại Khoản 7 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 đã được Quốc hội thông qua).

Cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể trước ngày 01/01/2026

1. Cách tính thuế môn bài cho hộ kinh doanh cá thể

➧ Bậc lệ phí (thuế) môn bài của hộ kinh doanh cá thể

Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và theo Điểm c, Khoản 1, Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020 thì mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ được tính dựa theo doanh thu bình quân hàng năm. Cụ thể như sau:

Trường hợp

Lệ phí môn bài cả năm

Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống

Miễn lệ phí môn bài

Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định

Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá

Hộ kinh doanh thành lập sau ngày 25/02/2020

Miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên


Ví dụ 1: Hộ kinh doanh anh A thành lập tháng 10/2024 (sau ngày 25/02/2020) thì được miễn lệ phí môn bài năm 2024.

Ví dụ 2: Cũng ví dụ trên, qua năm 2025, nếu doanh thu của HKD anh A là 175 triệu đồng thì anh phải nộp mức thuế môn bài là 300.000 đồng/năm.

➧ Thời điểm xác định doanh thu tính thuế môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể 

Hiện nay các hộ kinh doanh mới thành lập sẽ được miễn thuế môn bài năm đầu tiên nên mức lệ phí môn bài năm tiếp sau sẽ dựa vào doanh thu của năm trước đó.

2. Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN cho hộ kinh doanh

➧ Quy định miễn thuế GTGT và thuế TNCN của hộ kinh doanh - Mới nhất

  • Trước ngày 31/12/2025, hộ kinh doanh có doanh thu tính thuế từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN;
  • Từ ngày 01/01/2026, hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu đồng/năm được miễn thuế GTGT và thuế TNCN.

➧ Công thức tính thuế GTGT và thuế TNCN cho hộ kinh doanh

Việc tính thuế GTGT và thuế TNCN theo phương pháp khoán hay phương pháp kê khai được áp dụng cùng công thức, cụ thể như sau:

Lưu ý:

Trường hợp hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán có mua thêm hóa đơn của cơ quan thuế từng lần để xuất cho khách hàng thì:

Doanh thu tính thuế

=

Doanh thu khoán

+

Doanh thu trên hóa đơn

Trường hợp hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán không sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì:

Doanh thu tính thuế

=

Doanh thu khoán

Trong đó:

1) Doanh thu tính thuế sẽ khác nhau giữa phương pháp khoán và phương pháp kê khai, cụ thể:

  • Phương pháp khoán: Doanh thu tính thuế được cơ quan thuế ấn định theo khảo sát (gọi là doanh thu khoán);
  • Phương pháp kê khai: Doanh thu tính thuế là doanh thu thực tế hộ kinh doanh phát sinh trong kỳ, bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh.

2) Doanh thu khoán được cơ quan thuế xác định và thông báo hàng năm trên cơ sở điều tra, khảo sát thực tế. Trường hợp cơ quan thuế xác định cá nhân kê khai không đúng thực tế hoặc doanh thu không còn phù hợp thì được quyền điều chỉnh hoặc ấn định lại doanh thu khoán.

3) Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì chủ hộ thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.

➧ Thời điểm xác định doanh thu tính thuế

  • Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế;
  • Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh (không hoạt động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh;
  • Đối với hộ kinh doanh tính thuế theo hóa đơn thì thời điểm xác định doanh thu là thời điểm bàn giao hàng hóa, hoặc hoàn thành dịch vụ hoặc nghiệm thu/bàn giao công trình.

Bảng tra cứu mức thuế suất hộ kinh doanh theo ngành nghề

Tùy theo từng ngành nghề kinh doanh mà thuế suất GTGT và tỷ lệ tính thuế TNCN của hộ kinh doanh sẽ khác nhau. 

Dưới đây là bảng tóm tắt mức thuế suất thuế GTGT và thuế TNCN theo doanh thu của hộ kinh doanh được quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Ngành nghề kinh doanh

Thuế GTGT

Thuế TNCN

1. Phân phối, cung cấp hàng hóa

  • Bán buôn, bán lẻ hàng hóa bao gồm các khoản thưởng, hoa hồng, chiết khấu… khi phân phối, cung cấp hàng hóa

1%

0,5%

  • Bán buôn, bán lẻ hàng hóa bao gồm các khoản thưởng, hoa hồng, chiết khấu… khi phân phối, cung cấp hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT 0% hoặc không phải khai thuế GTGT

0%

0,5%

2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

  • Dịch vụ lưu trú, bốc xếp hàng hóa, kinh doanh bến bãi, bán vé, trông xe
  • Dịch vụ bưu chính, may đo, giặt là, cắt tóc, gội đầu
  • Dịch vụ massage, tắm hơi, bi-a, internet, game, karaoke, vũ trường
  • Dịch vụ tư vấn luật, tài chính, kế toán, kiểm toán, làm thủ tục về thuế, làm thủ tục hải quan
  • Dịch vụ quảng cáo, xử lý dữ liệu, cho thuê thiết bị điện tử
  • Dịch vụ hỗ trợ cho văn phòng, hỗ trợ hoạt động kinh doanh khác
  • Dịch vụ sửa chữa máy vi tính, sửa chữa đồ dùng gia đình
  • Dịch vụ tư vấn, dịch vụ thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản
  • Xây dựng, lắp đặt (không bao thầu nguyên liệu, vật liệu)

5%

2%

  • Cung cấp dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTT0% hoặc không phải khai thuế GTGT (dịch vụ y tế, khám chữa bệnh, dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp, dịch vụ xuất khẩu…)

0%

2%

  • Cho thuê tài sản (nhà, đất, cửa hàng, kho, xưởng, máy móc…)

5%

5%

  • Kinh doanh đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp
  • Khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác

0%

5%

3. Vận tải, sản xuất, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

  • Gia công, sản xuất, chế biến sản phẩm
  • Khai thác, chế biến khoáng sản
  • Vận tải hàng hóa/hành khách
  • Dịch vụ kèm theo hoạt động bán hàng hóa như: bảo dưỡng, đào tạo, chuyển giao công nghệ sử dụng sản phẩm
  • Dịch vụ ăn uống
  • Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện giao thông và xe có động cơ khác
  • Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên liệu vật liệu
  • Hoạt động kinh doanh khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế GTGT 10%

3%

1,5%

  • Các hoạt động trên mà không thuộc diện phải chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT 0%, không phải khai thuế GTGT

0%

1,5%

4. Hoạt động kinh doanh khác

  • Sản xuất sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng phải tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất GTGT là 5%
  • Hoạt động kinh doanh khác chưa được liệt kê ở các mục nêu trên

2%

1%


X
em chi tiết: 

>> Mức thuế suất của hộ kinh doanh cá thể - Theo từng ngành nghề;

>> Dịch vụ kế toán thuế hộ kinh doanh.

Trên đây là các loại thuế và cách tính thuế mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp. Nếu còn thắc mắc, cần tư vấn thêm thông tin hay dịch vụ của Anpha, bạn vui lòng gọi cho chúng tôi theo số 0901 042 555 (Miền Bắc) - 0939 356 866 (Miền Trung) - 0902 602 345 (Miền Nam) để được hỗ trợ tư vấn kịp thời.

Một số câu hỏi liên quan đến thuế của hộ kinh doanh cá thể

1. Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp là gì?

Có 3 loại thuế chính hộ kinh doanh phải nộp là: lệ phí (thuế) môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Ngoài ra, hộ kinh doanh cá thể còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.

Lưu ý:

Từ ngày 01/01/2026, hộ kinh doanh cá thể không phải nộp thuế môn bài (lệ phí môn bài).

2. Cách tính thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể?

Mức thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể phải đóng như sau:

  • Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá; hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống và thành lập sau ngày 25/02/2020 được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập;
  • Doanh thu trên 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm đóng 300.000 đồng/năm;
  • Doanh thu trên 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm đóng 500.000 đồng/năm;
  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm đóng 1.000.000 đồng/năm.

3. Hộ kinh doanh thuế khoán nào phải chuyển sang phương pháp kê khai?

Từ ngày 01/06/2025, hộ kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên không được tính thuế theo phương pháp khoán mà phải chuyển sang kê khai, tính thuế theo phương pháp kê khai và sử dụng hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền.

4. Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN cho hộ kinh doanh cá thể?

Thuế GTGT và thuế TNCN hộ kinh doanh cá thể được tính như sau:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT;
  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN.

>> Xem thêm: Cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể.

5. Những hộ kinh doanh nào được miễn thuế GTGT và thuế TNCN?

Trước ngày 31/12/2025, hộ kinh doanh có doanh thu tính thuế từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

Từ ngày 01/01//2026, hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu đồng/năm được miễn thuế GTGT và thuế TNCN.

Gọi cho chúng tôi theo số 0901 042 555 (Miền Bắc) - 0939 356 866 (Miền Trung) - 0902 602 345 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

5.0

50 đánh giá
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH