Cách tính thuế cho hộ kinh doanh theo Phương Pháp Kê Khai

Cách tính thuế hộ kinh doanh kê khai, mức thuế hộ kinh doanh kê khai (hộ kê khai). Cách kê khai thuế hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là gì?

I. Căn cứ pháp lý

Căn cứ theo Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính có hiệu lực ngày 01/08/2021.

II. Nộp thuế theo phương pháp kê khai là gì?

Căn cứ theo Thông tư 40/2021/TT-BTC thì tính thuế hộ kinh doanh (HKD), cá nhân kinh doanh theo phương pháp kê khai là: “Phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý”.

Cụ thể như sau: 

  • Khi hết một kỳ (kỳ tháng hoặc quý) đến hạn kê khai tính thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sẽ dựa trên doanh thu phát sinh trong kỳ kê khai thuế, tính số thuế GTGT và thuế TNCN phát sinh phải nộp trong kỳ đó với cơ quan thuế;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp này phải làm sổ sách theo chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, ngoại trừ trường hợp kinh doanh ngành nghề, lĩnh vực xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

Xem thêm: 

>> So sánh hộ kinh doanh nộp thuế phương pháp khoán & kê khai;

>> Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp.

III. Cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là những ai?

Tính đến thời điểm hiện tại (tháng 10/2025), 2 trường hợp áp dụng phương pháp kê khai đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bao gồm:

  1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô kinh doanh, sản xuất lớn và đáp ứng các tiêu chí sau đây:
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh làm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp - xây dựng có số lao động tham gia BHXH bình quân 1 năm từ 10 người trở lên hoặc có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 3 tỷ đồng trở lên;
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh làm trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia BHXH bình quân 1 năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề bằng hoặc lớn hơn 10 tỷ đồng.
  2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô kinh doanh, sản xuất nhỏ hoặc không đáp ứng được các tiêu chí trên nhưng tự nguyện đăng ký theo phương pháp kê khai thì được áp dụng phương pháp này.

Lưu ý:

Theo Quyết định số 3389/QĐ-BTC, từ ngày 01/01/2026, tất cả hộ kinh doanh đều phải áp dụng phương pháp tự kê khai và tự nộp thuế, tùy vào doanh thu của hộ kinh doanh mà sẽ thuộc nhóm 1, nhóm 2 hoặc nhóm 3, từ đó mà quy định về nghĩa vụ thuế cũng sẽ khác nhau.

Tham khảo thêm: 

>> Bán hàng trên TikTok có phải nộp thuế không;

>> Kinh doanh bán hàng online có cần kê khai thuế không;

>> Đối tượng tính thuế khoán hộ kinh doanh;

>> Hướng dẫn chuyển từ hộ kinh doanh thuế khoán sang kê khai;

>> Mô hình quản lý thuế cho hộ, cá nhân kinh doanh theo Quyết định 3389.

IV. Cách tính thuế hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai

1. Cách xác định doanh thu tính thuế của hộ kinh doanh kê khai

Thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được tính dựa vào doanh thu tính thuếtỷ lệ tính thuế trên doanh thu, quy định cụ thể như sau:

➤ Cách xác định doanh thu của hộ kinh doanh

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là toàn bộ khoản doanh thu đã bao gồm thuế (đối với trường hợp thuộc diện chịu thuế) phát sinh trong kỳ tính thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, xây lắp, xây dựng, tiền hoa hồng, bao gồm cả những khoản sau:

  • Các khoản thưởng hỗ trợ đạt doanh số, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, khuyến mại, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền;
  • Các khoản trợ giá, phụ trội, phụ thu, phí thu thêm được hưởng theo quy định;
  • Các khoản được bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng và những khoản được bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN);
  • Các khoản doanh thu khác được hưởng dù đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu bao gồm: tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN được áp dụng theo từng ngành nghề, lĩnh vực riêng theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, cụ thể:

Lĩnh vực

Tỷ lệ thuế GTGT

Tỷ lệ thuế TNCN

Lĩnh vực thương mại, bán hàng hóa

1%

0.5%

Lĩnh vực dịch vụ, xây dựng không bao gồm nguyên vật liệu

5%

2%

Lĩnh vực sản xuất, dịch vụ có gắn với hàng hóa, vận tải, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

3%

1.5%

Lĩnh vực dịch vụ, sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT mức thuế suất 5% theo phương pháp khấu trừ và các lĩnh vực khác không thuộc các nhóm trên

2%

1%

Ghi chú:

  • Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, chịu thuế GTGT 0%, không phải kê khai tính nộp thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT; 
  • Doanh thu từ hợp tác kinh doanh với tổ chức khác mà tổ chức này đã kê khai và nộp thuế GTGT thì không phải nộp thuế GTGT nữa mà chỉ phải nộp thuế TNCN;
  • Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì kê khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề;
  • Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế cho từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không đúng thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế sẽ quyết định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề.
2. Cách tính thuế hộ kinh doanh kê khai

Công thức tính thuế theo phương pháp kê khai như sau:

Số thuế GTGT

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

Tỷ lệ % thuế GTGT

 

Số thuế TNCN

=

Doanh thu tính thuế TNCN

x

Tỷ lệ % thuế TNCN

Ví dụ: 

Anh Nguyễn Văn A mở hộ kinh doanh Anpha có cửa hàng cung cấp dịch vụ giặt là. Tháng 10/2025, doanh thu của hộ kinh doanh Anpha từ hoạt động giặt là là 50 triệu. Tính số thuế TNCN và thuế GTGT phải nộp tháng 10/2025?

Theo trường hợp trên, hộ kinh doanh Anpha cung cấp dịch vụ giặt là có tỷ lệ % tính thuế GTGT và thuế TNCN lần lượt là 5% và 2%. Doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNCN là 50 triệu đồng.

➞ Như vậy: 

  • Thuế GTGT tháng 10/2025 mà hộ phải nộp là: 50.000.000 x 5% = 2.500.000 đồng;
  • Thuế TNCN mà hộ phải nộp tháng 08/2021 là: 50.000.000 x 2% = 1.000.000 đồng.

>> Tham khảo thêm: Mức thuế suất áp dụng với hộ kinh doanh cá thể.

V. Hướng dẫn kê khai thuế hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai

1. Hồ sơ khai thuế hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai

Hồ sơ khai thuế bao gồm:

Hồ sơ khai thuế theo phương pháp kê khai bao gồm:

  1. Tờ khai thuế mẫu 01/CNKD;
  2. Phụ lục Bảng kê tình hình hoạt động kinh doanh trong kỳ mẫu 01-2/BK-HĐKD.

TẢI MIỄN PHÍ:

>> Tờ khai thuế theo phương pháp kê khai - Mẫu 01/CNKD;

>> Phụ lục bảng kê tình hình hoạt động kinh doanh trong kỳ - Mẫu 01-2/BK-HĐKD.

Ghi chú:

  1.  Điền tờ khai thuế mẫu 01/CNKD như sau:
    • Tích chọn HKD, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai;
    • Chỉ tiêu [01]: Điền vào [01b] hoặc [01c];
    • Chỉ tiêu [02]: Tích chọn lần đầu khi kê khai lần đầu của kỳ tính thuế;
    • Chỉ tiêu [03]: Điền khi phát sinh kê khai bổ sung;
    • Chỉ tiêu [04] - [13]: NNT ghi rõ thông tin cá nhân, địa điểm kinh doanh (nếu có);
    • Chỉ tiêu [28] - [31]: NNT xác định rõ ngành nghề kinh doanh rồi điền doanh thu tính thuế GTGT, số thuế GTGT, doanh thu tính thuế TNCN, số thuế TNCN vào cột tương ứng.
  2. Trường hợp hộ kinh doanh đã có căn cứ xác định được doanh thu, được cơ quan thuế quản lý xác nhận thì không phải nộp kèm bảng kê tình hình hoạt động kinh doanh trong kỳ.
2. Nơi hộ kê khai nộp hồ sơ khai thuế theo phương pháp kê khai

Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế GTGT và thuế TNCN tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi hộ gia đình, cá nhân kinh doanh hoạt động và kinh doanh.

3. Thời hạn nộp tờ khai thuế hộ kinh doanh áp dụng phương pháp kê khai
  • Hạn nộp hồ sơ khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền kề tháng phát sinh nghĩa vụ thuế;
  • Hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý: Ngày cuối cùng của tháng đầu quý liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế. 

Tham khảo thêm: 

>> Thời hạn nộp tờ khai thuế, báo cáo thuế theo quý & theo tháng;

>> Dịch vụ kê khai thuế cá nhân kinh doanh - Từ 500.000đ/tháng.

4. Thời hạn nộp thuế theo phương pháp kê khai của hộ kinh doanh

Hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp có phát sinh kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế thì hạn nộp tiền thuế là hạn nộp hồ sơ khai thuế kỳ tính thuế có sai sót.

Nếu phát sinh chậm nộp tiền thuế, thì số tiền chậm nộp tính theo công thức sau:

Số tiền chậm nộp tiền thuế phải nộp

=

Số thuế phải nộp

x

Số ngày chậm nộp

0.03%

>> Tham khảo thêm: Quy định về thời hạn và mức phạt chậm nộp thuế.

VI. Một số câu hỏi khi kê khai thuế cho hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai

1. Hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?

Nơi nộp hồ sơ khai thuế GTGT và thuế TNCN của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động và kinh doanh.

>> Xem chi tiết: Nơi hộ kê khai nộp hồ sơ khai thuế theo phương pháp kê khai.

2. Hộ kinh doanh có doanh thu bao nhiêu thì kê khai theo tháng và theo quý?

  • Hộ kinh doanh khai thuế theo tháng khi có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước từ 50 tỷ đồng trở lên;
  • Hộ kinh doanh kê khai thuế theo quý khi mới ra hoạt động hoặc có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước dưới 50 tỷ đồng.

>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn xác định kỳ kê khai thuế GTGT theo quý hay tháng.

3. Thời hạn nộp tờ khai và tiền thuế HKD theo phương pháp kê khai có kỳ khai thuế tháng

Chậm nhất là ngày 20 của tháng kế tiếp, hộ kê khai phải nộp tờ khai và tiền thuế.

>> Tham khảo thêm: Thời hạn nộp tờ khai thuế, báo cáo thuế theo quý & theo tháng.

Nguyễn Hằng - Phòng kế toán Anpha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH