Người nước ngoài có được thành lập Hộ Kinh Doanh cá thể?

Người nước ngoài có được thành lập hộ kinh doanh? Điều kiện thành lập hộ kinh doanh cho người nước ngoài? Hồ sơ và thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể? Anpha sẽ giải đáp cho bạn trong bài viết dưới đây.

Người nước ngoài có được thành lập hộ kinh doanh ở Việt Nam không?

Hộ kinh doanh cá thể (còn gọi là hộ kinh doanh gia đình) là mô hình kinh doanh quy mô nhỏ, đơn giản, dễ quản lý và dễ xin giấy phép đăng ký kinh doanh. Để được đăng ký hộ kinh doanh, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Đối tượng thành lập hộ kinh doanh phải là cá nhân, hoặc thành viên hộ gia đình mang quốc tịch Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Địa chỉ đăng ký hộ kinh doanh phải là địa chỉ nhà riêng (nhà có sổ đỏ), hoặc địa chỉ tại tòa nhà văn phòng hoặc những địa điểm cho phép đăng ký kinh doanh;
  • Tên hộ kinh doanh phải là duy nhất, không trùng hoặc gây nhầm lẫn với các hộ kinh doanh khác đã thành lập trong phạm vi cùng quận/huyện;
  • Ngành nghề của hộ kinh doanh phải nằm trong danh mục ngành nghề Việt Nam, được pháp luật cho phép đăng ký và hoạt động. Ngoài ra, hộ kinh doanh không được đăng ký những ngành nghề bị cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hạn chế/cấm đăng ký.

Từ đó bạn có thể hiểu, người nước ngoài không được phép thành lập hộ kinh doanh mà có thể chọn hình thức thành lập công ty và xin cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp người nước ngoài vẫn muốn thành lập hộ kinh doanh cá thể thì có thể tham khảo theo 1 trong 2 cách sau đây:

  • Cách 1: Nhập quốc tịch Việt Nam sau đó thành lập hộ kinh doanh;
  • Cách 2: Ủy quyền cho 1 người Việt Nam thành lập hộ kinh doanh.

>> Xem chi tiết: Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể và 7 lưu ý bạn cần biết.

----

Ở nội dung dưới đây, Kế toán Anpha sẽ hướng dẫn bạn cách đăng ký thành lập hộ kinh doanh cho người nước ngoài theo hình thức ủy quyền và nhập tịch.

Người nước ngoài nhập quốc tịch Việt Nam để được đăng ký hộ kinh doanh

Sau khi nhập quốc tịch, người nước ngoài chính thức trở thành công dân Việt Nam và có thể đứng tên thành lập hộ kinh doanh một cách hợp pháp.

1. Điều kiện để người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam

Căn cứ theo Điều 19 Luật Quốc tịch 2008 và Điều 7 Nghị định 16/2020/NĐ-CP, người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Đã thường trú tại Việt Nam từ 5 năm trở lên tính tới thời điểm xin nhập quốc tịch và đã được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ thường trú;
  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của luật pháp Việt Nam;
  • Tuân thủ luật pháp, Hiến pháp Việt Nam;
  • Tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
  • Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập và phù hợp với môi trường sống, làm việc tại Việt Nam;
  • Người nước ngoài có tài sản, nguồn thu nhập để đảm bảo cuộc sống tại Việt Nam hoặc có tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh;
  • Việc nhập quốc tịch không làm ảnh hưởng, gây hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

2. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam

Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam người nước ngoài cần chuẩn bị gồm có:

  • Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam của người nước ngoài;
  • Bản sao hộ chiếu, giấy khai sinh hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
  • Bản khai lý lịch;
  • Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố cấp cho người nước ngoài đối với thời gian người nước ngoài cư trú ở Việt Nam;
  • Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người nước ngoài cư trú ở nước ngoài;
  • Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt;
  • Bản sao thẻ thường trú;
  • Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam.

Lưu ý:

  • Lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ xin nhập quốc tịch;
  • Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt có thể là: bản sao bằng tiến sĩ, bằng thạc sĩ, bằng cử nhân, bằng đại học, bằng cao đẳng, trung cấp, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao chứng chỉ tiếng Việt theo khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do cơ sở giáo dục của Việt Nam cấp;
  • Trường hợp người nước ngoài xin nhập quốc tịch Việt Nam không có giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt thì Sở Tư pháp phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành tổ chức kiểm tra, phỏng vấn về khả năng giao tiếp tiếng Việt của người nước ngoài (gồm 3 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết);
  • Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống của người nước ngoài ở Việt Nam gồm: giấy tờ chứng minh tài sản, mức lương, thu nhập; giấy tờ bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi thường trú về tình trạng công việc, thu nhập, nơi ở của người nước ngoài xin nhập quốc tịch;
  • Trường hợp người nước ngoài có con chưa thành niên cùng xin nhập quốc tịch Việt Nam thì cần bổ sung bản sao giấy khai sinh của con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;
  • Trường hợp người nước ngoài được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì phải cung cấp tài liệu, giấy tờ chứng minh điều kiện được miễn;
  • Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam nếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì phải dịch sang tiếng Việt và được được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự).

3. Các bước xin nhập quốc tịch Việt Nam

➨ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người nước ngoài xin nhập quốc tịch Việt Nam chuẩn bị 3 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ như Anpha hướng dẫn ở trên.

➨ Bước 2: Nộp hồ sơ

Người nước ngoài thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh/thành phố nơi cư trú.

➨ Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, xét thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tư pháp cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nước ngoài và hẹn thời gian trả kết quả (thời gian giải quyết thủ tục khoảng 115 ngày);
  • Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo ngay để người nước ngoài xin nhập quốc tịch Việt Nam thực hiện bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và thực hiện nộp lại.

Người nước ngoài ủy quyền người Việt Nam đứng tên đăng ký hộ kinh doanh

Trường hợp người nước ngoài có bạn bè thân tín hoặc người thân là người Việt Nam thì người nước ngoài có thể ủy quyền cho họ đứng tên thành lập hộ kinh doanh cá thể, còn người nước ngoài vẫn là người quản lý, điều hành và hưởng lợi nhuận từ hộ kinh doanh.

Văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền sẽ do người nước ngoài và người Việt Nam đứng ra ký kết và tự chịu trách nhiệm theo quy định cả Bộ luật Dân sự 2015. Trong đó, người nước ngoài là bên A - bên ủy quyền, người Việt Nam là bên B - bên nhận ủy quyền.

Người Việt Nam nhận ủy quyền đứng ra đăng ký hộ kinh doanh cá thể phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm hoặc hạn chế kinh doanh;
  • Có thẻ căn cước công dân/hộ chiếu;
  • Đang không làm chủ hộ kinh doanh cá thể nào khác hoặc đang không làm chủ doanh nghiệp tư vấn, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Như Anpha chia sẻ phần trên, sau khi người nước ngoài nhập tịch thì có thể tự làm thủ tục thành lập hộ kinh doanh như các trường hợp thông thường.

Dưới đây là bộ hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cho người nước ngoài đã nhập tịch Việt Nam và người Việt Nam được ủy quyền đăng ký hộ cá thể cho người nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể cần chuẩn bị gồm có:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục II-1);
  • Bản sao công chứng/chứng thực CCCD/hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài sau khi nhập quốc tịch Việt Nam hoặc của người Việt Nam được ủy quyền thành lập hộ kinh doanh;
  • Bản sao (không cần công chứng/chứng thực) hợp đồng thuê nhà/hợp đồng mượn nhà hoặc bản sao sổ đỏ (nếu sử dụng địa chỉ nhà riêng của chủ hộ làm địa chỉ hộ kinh doanh).

>> TẢI MIỄN PHÍ: Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể.

Cách thức nộp hồ sơ: 

  • Nộp tực tiếp tại tại UBND quận/huyện nơi đăng ký hộ kinh doanh;
  • Nộp online trên trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.

Cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ: 

  • Phòng Tài chính - Kế hoạch hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh quận/huyện có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 3 ngày làm việc;
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện cấp giấy phép hộ kinh doanh;
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh quận/huyện ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại trong thời hạn quy định.

Thời gian giải quyết hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là 3 ngày làm việc.

>> Xem chi tiết: Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể và 7 lưu ý cần biết.

Trên đây là những chia sẻ của Anpha về việc người nước ngoài có được thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam hay không? Nếu bạn cần tư vấn thêm thông tin hoặc quan tâm đến dịch vụ thành lập hộ kinh doanh có thể liên hệ cho Anpha theo số 0984 477 711 (Miền Bắc), 0903 003 779 (Miền Trung) hoặc 0938 268 123 (Miền Nam) để được tư vấn và sử dụng dịch vụ.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH