Công chứng là gì? Chứng thực là gì? So sánh công chứng và chứng thực, sao y và công chứng, photo công chứng, bản sao công chứng & bản sao chứng thực.
Khái niệm công chứng và chứng thực
1. Công chứng là gì?
Theo Luật Công chứng 2014, công chứng là việc công chứng viên xác nhận tính xác thực và hợp pháp của các văn bản như hợp đồng, giao dịch dân sự, hay đảm bảo tính chính xác, không vi phạm pháp luật và không vi phạm chuẩn mực đạo đức xã hội của các văn bản dịch thuật tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc ngược lại. Trong đó:
- Công chứng viên là những người có đủ tiêu chuẩn để đảm nhiệm vị trí tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Tổ chức hành nghề công chứng được thành lập và hoạt động theo Luật Công chứng bao gồm: phòng công chứng và văn phòng công chứng.
Việc công chứng giấy tờ, tài liệu có thể bắt buộc theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của các cá nhân.
Ví dụ:
Ông A bán một mảnh đất cho ông B. Ông A và ông B cần đến văn phòng công chứng để công chứng hợp đồng mua bán đất.
➤ Hình mẫu công chứng bản dịch:
2. Chứng thực là gì?
Chứng thực là việc xác nhận, chứng nhận các giấy tờ, hợp đồng, giao dịch hay chứng thực của một cá nhân… dựa trên bản chính, bản gốc, đảm bảo thông tin này là thật. Thông thường, chứng thực chỉ tập trung về hình thức mà không chú trọng hoặc đề cập đến nội dung.
Có 4 loại hình chứng thực bao gồm:
- Cấp bản sao từ bản chính, bản gốc;
- Chứng thực bản sao từ bản chính (sao y bản chính, sao y chứng thực);
- Chứng thực chữ ký;
- Chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Căn cứ Nghị định 23/2015/NĐ-CP, bản sao là những văn bản, giấy tờ được chụp từ bản chính hoặc được đánh máy với nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung trong bản gốc. Bản sao chứng thực là bản sao các văn bản, tài liệu đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là đúng với bản gốc.
Từ đó, bạn có thể hiểu các từ ngữ được dùng phổ biến như: sao y bản chính, sao y chứng thực, bản sao chứng thực, photo công chứng, sao y công chứng… đều được dùng để nói về việc chứng thực.
Ví dụ:
Anh B đến UBND phường để chứng thực bản sao căn cước công dân và các bằng cấp liên quan để nộp hồ sơ xin việc.
➤ Hình mẫu chứng thực bản sao từ bản chính:
Phân biệt công chứng và chứng thực
Công chứng và chứng thực đều là hoạt động chứng nhận văn bản, tài liệu được thực hiện bởi các cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật;
- Xác nhận tính chính xác và khách quan của giấy tờ, tài liệu;
- Thực hiện công chứng, chứng thực một cách khách quan, trung thực, không tư lợi, tuân thủ đạo đức hành nghề công chứng, chứng thực;
- Thời hạn công chứng và chứng thực thường không quá 2 ngày làm việc.
Mặc dù có khá nhiều điểm tương đồng, nhưng công chứng và chứng thực thực chất là 2 hoạt động hoàn toàn khác nhau. Cụ thể sẽ được Anpha chia sẻ dưới đây.
2.1. Phạm vi đối tượng
Công chứng |
Chứng thực |
Hợp đồng, giao dịch dân sự, văn bản dịch thuật |
Bản sao giấy tờ, chữ ký, hợp đồng, giao dịch |
2.2. Bản chất
Công chứng |
Chứng thực |
Đảm bảo nội dung và hình thức của một hợp đồng, giao dịch |
Không đề cập nội dung, chủ yếu chú trọng hình thức |
2.3. Giá trị pháp lý
Công chứng |
Chứng thực |
- Giấy tờ công chứng có hiệu lực từ ngày được cơ quan thẩm quyền ký và đóng dấu
- Có hiệu lực với các bên liên quan
- Giao dịch, hợp đồng công chứng có giá trị chứng cứ, nội dung trong văn bản công chứng không cần phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố vô hiệu
- Bản dịch công chứng có giá trị sử dụng như văn bản được dịch.
|
- Bản sao được cấp từ bản gốc và bản sao chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính
- Chữ ký được chứng thực có giá trị xác nhận chữ ký đó là của chính cá nhân yêu cầu chứng thực
- Giao dịch, hợp đồng chứng thực có giá trị chứng minh thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng; năng lực hành vi dân sự, chữ ký… của các bên tham gia hợp đồng.
|
2.4. Thời hạn pháp lý
Công chứng |
Chứng thực |
Phụ thuộc vào thoả thuận của các bên trong nội dung văn bản |
Phụ thuộc vào thời hạn pháp lý của bản gốc |
2.5. Người thực hiện
Công chứng |
Chứng thực |
- Công chứng viên
- Công chứng viên phải chịu trách nhiệm về nội dung văn bản công chứng
|
- Công chứng viên và cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Người chứng thực không chịu trách nhiệm về nội dung văn bản, chữ ký chứng thực
|
2.6. Cơ quan có thẩm quyền
Công chứng |
Chứng thực |
- Phòng công chứng
- Văn phòng công chứng
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài
|
- Phòng công chứng
- Văn phòng công chứng
- Phòng tư pháp
- UBND xã, phường, thị trấn
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài
|
Ngoài những điểm khác biệt cơ bản kể trên, công chứng và chứng thực cũng khác nhau về quy trình và thủ tục pháp lý. Bạn có thể xem chi tiết tại bài viết “Thủ tục công chứng và chứng thực”.
Khi nào nên chứng thực và công chứng?
Công chứng và chứng thực đều có vai trò quan trọng trong việc xác nhận tính hợp pháp và đúng đắn của các văn bản, giấy tờ. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể, yêu cầu pháp lý và mục đích sử dụng bạn có thể lựa chọn thực hiện công chứng hay chứng thực.
Ngoài một số trường hợp pháp luật quy định bắt buộc phải công chứng thì khi muốn xác nhận tính chính xác của văn bản, hợp đồng, giao dịch để đảm bảo hiệu lực pháp lý cần thực hiện công chứng.
Còn nếu cần xác nhận nội dung, hình thức trên bản sao giống hoàn toàn với bản gốc thì thực hiện chứng thực.
Việc hiểu bản chất và phân biệt sự khác nhau giữa văn bản công chứng và bản sao chứng thực giúp cá nhân và tổ chức lựa chọn hình thức xác thực phù hợp nhất với mục đích, đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp khi tham gia vào các hợp đồng, giao dịch, hạn chế tối đa các rủi ro pháp lý và tranh chấp không đáng có.
>> Xem chi tiết: Các loại văn bản bắt buộc công chứng và chứng thực.
Các câu hỏi thường gặp về so sánh công chứng và chứng thực
1. Công chứng và chứng thực khác nhau như thế nào?
Công chứng khác chứng thực ở 6 điểm sau:
- Phạm vi đối tượng;
- Bản chất
- Giá trị pháp lý;
- Thời hạn pháp lý;
- Người thực hiện;
- Cơ quan có thẩm quyền.
>> Xem chi tiết: Sự khác nhau giữa công chứng và chứng thực.
2. Công chứng và chứng thực có giống nhau không?
Chứng thực và công chứng là 2 hoạt động pháp lý khác nhau, tuy nhiên cả 2 có một số điểm tương đồng như sau:
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật;
- Xác nhận tính chính xác và khách quan của giấy tờ, tài liệu;
- Cơ quan, tổ chức thực hiện công chứng, chứng thực một cách khách quan, trung thực, không tư lợi, tuân thủ đạo đức hành nghề công chứng, chứng thực;
- Thời hạn công chứng và chứng thực thường không quá 2 ngày làm việc.
>> Xem chi tiết: Sự giống nhau giữa công chứng và chứng thực.
3. Di chúc có cần công chứng không?
Di chúc không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên trong trường hợp di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ và có người làm chứng lập văn bản thì cần phải công chứng.
4. Hợp đồng thuê đất, hợp đồng thuê nhà có cần công chứng không?
Hợp đồng cho thuê đất, thuê nhà không bắt buộc thực hiện công chứng.
5. Bản sao có cần công chứng không?
Tùy vào nhu cầu và yêu cầu pháp lý của các cá nhân, tổ chức, nếu muốn xác nhận tính xác thực bản sao thì cần thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính.
6. Chứng thực, công chứng khác tỉnh được không?
Công chứng và chứng thực có thể thực hiện khác tỉnh.
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.