Hướng dẫn cách hạch toán các Bút Toán Kết Chuyển cuối kỳ

Các bút toán kết chuyển cuối kỳ theo Thông tư 200 & 133, hướng dẫn chi tiết cách hạch toán các bút toán kết chuyển cuối tháng, cuối quý, cuối năm tài chính.

Định khoản kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận và phản ánh chính xác các giao dịch kinh tế phát sinh. Ở bài viết này hãy cùng Kế toán Anpha tìm hiểu các bút toán định kỳ mà kế toán phải thực hiện hàng tháng, quý và năm.

I. Cách hạch toán các bút toán kết chuyển cuối tháng (định kỳ hàng tháng)

➧ Hạch toán tiền lương phải trả cho nhân viên

Nợ TK 154, 622, 627, 641, 642: Tổng tiền lương và phụ cấp phải trả

Có TK 334: Tổng tiền lương, phụ cấp phải trả

➧ Hạch toán các khoản trích bảo hiểm, KPCĐ

Doanh nghiệp chịu chi phí đóng BHXH bắt buộc cho người lao động theo tỷ lệ là 23,5% x lương đóng bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 154, 622, 627, 641, 642…

Có TK 3382 (KPCĐ 2%)

Có TK 3383 (BHXH 17,5%)

Có TK 3384 (BHYT 3%)

Có TK 3386 (BHTN 1%) (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) hoặc Có TK 3385 (theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)

Trích bảo hiểm các loại theo quy định vào tiền lương của người lao động theo tỷ lệ là 10,5% x lương đóng bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 334 (10,5%)

Có TK 3383 (BHXH 8%)

Có TK 3384 (BHYT 1,5%)

Có TK 3386 (BHTN 1%) (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) hoặc Có TK 3385 (theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)

>> Cách hạch toán tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.

➧ Hạch toán thuế TNCN phải nộp (nếu có)

Nợ TK 334: Phải trả cho người lao động

Có TK 3335: Số thuế TNCN phải khấu trừ

➧ Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định (nếu có)

Nợ TK 154, 627, 641, 642…

Có TK 214: Tổng khấu hao đã trích trong kỳ

➧ Hạch toán phân bổ chi phí trả trước (nếu có)

Nợ TK 154, 627, 641, 642…

Có TK 242: Tổng số phân bổ trong kỳ

➧ Hạch toán kết chuyển thuế giá trị gia tăng (nếu kê khai theo tháng)

Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ định kỳ phải thực hiện bút toán kết chuyển thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

➧ Hạch toán kết chuyển các khoản doanh thu

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ

Nợ TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính

Nợ TK 711: Thu nhập khác

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

>> Cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 511.

➧ Hạch toán kết chuyển các khoản chi phí

Nợ TK 911

Có TK 632: Chi phí giá vốn hàng bán

Có TK 635: Chi phí tài chính

Có TK 641, 642: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

>> Cách hạch toán chi phí tài chính - Tài khoản 635.

II. Cách hạch toán các bút toán kết chuyển cuối quý (định kỳ hàng quý)

➧ Hạch toán kết chuyển thuế giá trị gia tăng (nếu kê khai theo quý)

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

➧ Hạch toán thuế TNDN tạm tính (nếu phát sinh tiền thuế phải nộp)

Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN (TK 8211 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)

Có TK 3334: Thuế TNDN

Có thể bạn quan tâm:

>> Thời hạn nộp tờ khai, báo cáo thuế theo tháng, quý;

>> Cách xác định kỳ kê khai thuế GTGT theo tháng, quý;

>> Thời hạn tạm nộp thuế TNDN (thuế TNDN tạm tính).

III. Cách hạch toán các bút toán kết chuyển hàng năm

1. Các bút toán kết chuyển đầu năm

➧ Hạch toán chi phí lệ phí môn bài

Khi ghi nhận lệ phí môn bài, ghi:

Nợ TK 6422

Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Khi nộp tiền lệ phí môn bài, ghi:

Nợ TK 3339

Có TK 111, 112

➧ Hạch toán kết chuyển lãi lỗ

Trường hợp TK 4212 có số dư Có (lãi), ghi:

Nợ TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay

Có TK 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước

Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (lỗ), ghi:

Nợ TK 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước

Có TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay

2. Các bút toán kết chuyển cuối năm

➧ Hạch toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN nếu doanh nghiệp có lãi, ghi:

Nợ TK 911

Có TK 821

➧ Hạch toán kết chuyển lãi - lỗ cuối năm

Nếu trong năm tài chính doanh nghiệp có lãi, ghi:

Nợ TK 911

Có TK 4212

Nếu trong năm tài chính doanh nghiệp phát sinh lỗ, ghi:

Nợ TK 4212

Có TK 911

Tham khảo:

>> Dịch vụ báo cáo thuế, BCTC cuối năm;

>> Dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp;

>> Dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối năm;

>> Dịch vụ làm sổ sách kế toán.

IV. Các câu hỏi thường gặp khi hạch toán kết chuyển cuối kỳ

1. Ngày 01/10/2025 công ty A mua 1 chiếc điện thoại Samsung Galaxy A16 trị giá chưa bao gồm VAT là 3.550.000 đồng (VAT 8%) phục vụ bộ phận sale của công ty và đã thanh toán cho nhà cung cấp B bằng tiền mặt, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận như thế nào?

Trong trường hợp này, công ty thực hiện ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

➧ Khi mua hàng:

Nợ TK 153: 3.550.000

Nợ TK 1331: 284.000

Có TK 331_B: 3.834.000

➧ Khi thanh toán cho nhà cung cấp:

Nợ TK 331_B: 3.834.000

Có TK 1111: 3.834.000

➧ Xuất điện thoại cho bộ phận sale:

Nợ TK 242: 3.550.000

Có TK 153: 3.550.000

➧ Phân bổ hàng tháng (công ty dự định sử dụng trong vòng 2 năm):

Nợ TK 641: 147.917

Có TK 242: 147.917

Số tiền phân bổ hàng tháng = 3.550.000 : 24 (tháng) = 147.917 đồng.

Thời gian phân bổ từ ngày 01/10/2025 đến ngày 30/09/2027.

>> Tham khảo: Cách hạch toán tài khoản 641 - Tài khoản chi phí bán hàng.

2. Trên bảng cân đối phát sinh của công ty A thể hiện lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2024 là 150.000.000 đồng thì hạch toán kết chuyển đầu năm 2025 như thế nào?

Nợ TK 4212: 150.000.000

Có TK 4211: 150.000.000

Yến Nguyễn - Phòng Kế toán Anpha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH