Sự khác biệt giữa tạm trú, lưu trú, cư trú & thường trú là gì?

Nơi cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú là gì? Phân biệt giữa nơi cư trú (nơi thường trú & nơi tạm trú) và nơi lưu trú là gì? Ví dụ về nơi thường trú, tạm trú.

Khái niệm nơi cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú là gì?

1. Nơi cư trú là gì?

Cư trú là việc công dân sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc cấp huyện trong trường hợp không có đơn vị hành chính cấp xã.

Nơi cư trú của công dân gồm có:

  • Nơi ở thường trú và nơi ở tạm trú;
  • Nơi công dân thực tế sinh sống, nơi ở hiện tại (nếu không xác định được nơi ở thường trú và nơi ở tạm trú).

Lưu ý:

Đối với người không có cả 2 nơi là nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú thì nơi cư trú của người đó là nơi ở hiện tại của họ. Trường hợp người đó cũng không có cả địa điểm chỗ ở cụ thể, nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã mà người đó đang thực tế sinh sống.

2. Nơi ở thường trú là gì?

Theo Điều 2 Luật Cư trú 2020 thì nơi ở đã được công dân đăng ký thường trú (thường là nơi sinh sống ổn định trong một khoảng thời gian dài) được gọi là nơi thường trú.

Ví dụ:

Anh A là một nhân viên văn phòng, sinh sống và làm việc tại Hà Nội được 15 năm. Sau nhiều năm làm việc, anh A đã mua được một căn hộ tại quận B và đăng ký thường trú tại đây. Như vậy, căn hộ tại quận B được coi là nơi ở thường trú của anh A.

3. Nơi ở tạm trú là gì?

Nơi tạm trú là địa điểm mà công dân chọn làm nơi cư trú tạm thời trong một thời gian nhất định, ngoài nơi thường trú chính thức của họ (ví dụ như di chuyển đến một thành phố mới để làm việc, học tập) và đã được đăng ký tạm trú.

Ví dụ:

Chị K là sinh viên đại học Y và hiện tại thuê trọ theo tháng có thời hợp đồng là 1 năm. Ở được 2 tuần thì K được đăng ký tạm trú nhưng K dự tính là sau khi hết hạn hợp đồng sẽ chuyển đi. Như vậy, trọ mà K đang thuê được coi là nơi ở tạm trú của K.

4. Nơi lưu trú là gì?

Nơi lưu trú không phải là nơi thường trú, không phải là nơi tạm trú mà là nơi công dân ở lại trong khoảng thời gian lâu nhất là 30 ngày. Bạn có thể hiểu, nơi lưu trú là các cơ sở du lịch, khách sạn, nhà người thân...

Ví dụ:

Anh D có chuyến du lịch 5 ngày 4 đêm cùng với bạn bè tại thành phố Y và để thuận tiện hơn trong việc vui chơi, di chuyển cũng như tiết kiệm chi phí thì anh D đã chọn ở homestay. Vậy có thể hiểu rằng homestay đó chính là nơi lưu trú của anh D và nhóm bạn trong 5 ngày.

>> Tham khảo thêm: Phân biệt thẻ tạm trú và thẻ thường trú cho người nước ngoài.

Phân biệt nơi cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú

1. Điểm giống nhau giữa nơi cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú là gì?

Cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú đều chỉ nơi mà công dân sinh sống dù là dài hạn hay ngắn hạn và khi khai báo cư trú, đăng ký thường trú, tạm trú hay thông báo lưu trú thì mỗi công dân cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Tuân thủ đúng theo các quy định của Hiến pháp và pháp luật;
  • Đảm bảo sự hài hòa giữa quyền lợi hợp pháp của công dân, lợi ích của nhà nước, cộng đồng và xã hội; kết hợp giữa bảo đảm quyền tự do cư trú cùng với các quyền cơ bản khác của công dân và trách nhiệm của nhà nước trong việc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và góp phần củng cố quốc phòng, an ninh;
  • Trình tự và thủ tục đăng ký cư trú phải kịp thời, thuận tiện, đơn giản, chính xác, công khai, minh bạch, không gây phiền hà; việc quản lý cư trú phải được thực hiện chặt chẽ và hiệu quả;
  • Các thông tin về cư trú phải được cập nhật tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú, Cơ sở dữ liệu về dân cư theo đúng quy định của pháp luật; mỗi công dân chỉ có một nơi ở thường trú và có thể có thêm một nơi ở tạm trú;
  • Mọi hành vi vi phạm pháp luật về việc đăng ký cũng như quản lý cư trú cần phải được phát hiện và xử lý nhanh chóng, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
2. Điểm khác biệt giữa nơi cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú là gì?

Do nơi cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú có những quyền lợi và trách nhiệm pháp lý riêng nên công dân cần phân biệt được điểm khác nhau của các loại nơi ở này.

Dưới đây Kế toán Anpha sẽ chia sẻ cho bạn các điểm khác nhau giữa nơi cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú.

2.1. Bản chất của cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú

Cư trú Lưu trú
Thường trú Tạm trú
Sinh sống thường xuyên và lâu dài chủ yếu tại nơi ở thuộc sở hữu của bản thân, gia đình hoặc là nơi thuê, mượn, ở nhờ Sinh sống thường xuyên nhưng có thời hạn nhất định, chủ yếu là ở nhà thuê hoặc mượn Tạm nghỉ lại một thời gian ngắn vì công việc, du lịch, thăm hỏi hoặc lý do khác

2.2. Đối tượng đăng ký cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú

Cư trú Lưu trú
Thường trú Tạm trú

Công dân thuộc 1 trong các đối tượng sau

- Có nơi ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp

- Nếu nơi ở hợp pháp nhưng không có quyền sở hữu thì phải được sự đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu (*)

Công dân đến sinh sống tại địa điểm, chỗ ở hợp pháp khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã đã đăng ký hộ khẩu thường trú để học tập, làm việc hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên Thành viên hộ gia đình, người đại diện các cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở du lịch hoặc các cơ sở khác có khả năng lưu trú phải có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú khi có người đến lưu trú (**)

Ghi chú:

(*) Các trường hợp được nhập hộ khẩu hoặc đăng ký thường trú về chỗ ở hợp pháp được quy định cụ thể như sau:

  • Đăng ký hộ khẩu thường trú về nhà người thân:
    • Vợ về sống với chồng và ngược lại, con về sống với cha - mẹ và ngược lại;
    • Người lớn tuổi về sống với anh - chị - em - cháu ruột;
    • Người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng, người mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh gây mất khả năng nhận thức, tự chủ hành vi về sống cùng người thân (ông, bà, anh - chị - em ruột, cô - dì - chú - bác ruột hoặc người giám hộ);
    • Người chưa thành niên về sống với ông, bà, anh - chị - em ruột, cô - dì - chú - bác ruột dưới sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ;
    • Người chưa thành niên không còn người thân về sống với người giám hộ.
  • Đăng ký thường trú về chỗ ở hợp pháp do mượn, thuê, ở nhờ:
    • Người được chủ hộ đồng ý cho đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
    • Người đăng ký thường trú được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp cho phép đăng ký tại điểm thuê, mượn, ở nhờ;
    • Diện tích nhà ở tối thiểu phải đảm bảo các điều kiện, quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (tối thiểu 08 m2 sàn/người).
  • Đăng ký thường trú tại các cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở:
    • Người hoạt động tôn giáo được bổ nhiệm, bầu cử, phong phẩm hoặc suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại các cơ sở tôn giáo;
    • Người đại diện cho các cơ sở tín ngưỡng;
    • Người được ban quản lý hoặc người đại diện cơ sở đồng ý cho đăng ký thường trú để quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại các cơ sở tín ngưỡng;
    • Trẻ em, người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng, người không có chỗ nương tựa được đồng ý cho đăng ký thường trú bởi một trong các vị trí sau: BQL hoặc người đại diện cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo.
  • Người đang được chăm sóc, nuôi dưỡng sẽ được:
    • Đăng ký thường trú ở các cơ sở trợ giúp xã hội nếu được sự đồng ý của người đứng đầu cơ sở;
    • Đăng ký thường trú vào hộ gia đình có nhận chăm sóc, nuôi dưỡng nếu được sự đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.
  • Đăng ký thường trú trên các phương tiện đối với những người sinh sống hoặc làm nghề lưu động trên phương tiện, cụ thể:
    • Là chủ phương tiện hoặc người được chủ phương tiện đồng ý cho đăng ký thường trú;
    • Phương tiện đã được đăng ký hoặc đăng kiểm theo quy định. Trường hợp phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi phương tiện đó thường xuyên đỗ về việc sử dụng phương tiện đó để ở;
    • Trường hợp phương tiện không thuộc 1 trong các đối tượng phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện trong trùng với nơi thường xuyên đỗ thì phải có xác nhận của UBND cấp xã về việc phương tiện đó đã đăng ký đỗ thường xuyên trên địa bàn.
  • Người chưa thành niên đăng ký hộ khẩu thường trú phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp, trừ trường hợp nơi cư trú của người đó được Tòa án quyết định.

(**): Trường hợp cá nhân đến lưu trú tại chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình mà cá nhân, chủ hộ không có mặt tại chỗ ở hợp pháp thì cá nhân đến lưu trú phải thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú.

2.3. Thời hạn thực hiện khai báo cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú

Tính từ ngày công dân chuyển đến hoặc lưu trú tại chỗ ở hợp pháp mới và đã đủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú, thông báo lưu trú thì công dân cần phải tiến hành đăng ký, thông báo theo quy định sau:

Cư trú Lưu trú
Thường trú Tạm trú
Trong thời hạn 12 tháng, tính từ ngày đủ điều kiện đăng ký
  • Đã sinh sống và làm việc tại địa điểm đó trên 30 ngày
  • Không có quy định cụ thể về thời hạn đăng ký tạm trú
Trước 23 giờ của ngày bắt đầu lưu trú (*)

Lưu ý:

(*): Trường hợp công dân đến lưu trú:

  • Công dân đến sau 23 giờ thì phải thông báo lưu trú trước 8 giờ ngày hôm sau;
  • Người thân (ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu ruột…) đến lưu trú nhiều lần thì chỉ cần thông báo lưu trú 1 lần.

2.4. Thời hạn hiệu lực của giấy đăng ký cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú

Cư trú Lưu trú
Thường trú Tạm trú
Không có thời hạn Tối đa 2 năm và có thể gia hạn Dưới 30 ngày

2.5. Nơi thông báo kết quả đăng ký

Sau khi công dân tiến hành khai báo thường trú, cư trú và thông báo lưu trú thành công thì kết quả đăng ký sẽ được thông báo, cập nhật tại:

Cư trú Lưu trú
Thường trú Tạm trú
Thông tin thường trú mới sẽ được cập nhật tại Cơ sở dữ liệu về cư trú Thông tin tạm trú, thời hạn tạm trú mới được cập nhật tại Cơ sở dữ liệu về cư trú Được ghi trực tiếp vào sổ tiếp nhận thông tin lưu trú

2.6. Lệ phí đăng ký cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú online & trực tiếp

Cư trú Lưu trú
Thường trú Tạm trú
Online Trực tiếp Online Trực tiếp
10.000 20.000 5.000 - 7.000 (*) 10.000 - 15.000 (**) Không mất phí

(Đvt: đồng/người/lần đăng ký)

Ghi chú:

(*) Lệ phí đăng ký tạm trú online theo danh sách: 5.000 đồng/người/lần đăng ký. Lệ phí đăng ký tạm trú online đối với cá nhân, hộ gia đình: 7.000 đồng/người/lần đăng ký.

(**) Lệ phí đăng ký tạm trú trực tiếp theo danh sách: 10.000 đồng/người/lần đăng ký. Lệ phí đăng ký tạm trú trực tiếp đối với cá nhân, hộ gia đình: 15.000 đồng/người/lần đăng ký.

2.7. Hình thức đăng ký cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú

Để tiến hành đăng ký cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú, công dân có thể lựa chọn đăng ký bằng 1 trong 3 cách sau (tùy thuộc vào loại hình cư trú), cụ thể như sau:

Cư trú Lưu trú
Thường trú Tạm trú
  • Đăng ký trực tiếp tại UBND xã/phường, cơ quan quản lý cư trú nơi cư trú
  • Đăng ký online qua các Cổng dịch vụ công
  • Đăng ký trực tiếp tại UBND xã/phường, cơ quan quản lý cư trú nơi cư trú
  • Đăng ký online qua các Cổng dịch vụ công
  • Đăng ký qua VNeID
  • Đăng ký trực tiếp tại UBND xã/phường, cơ quan quản lý cư trú nơi cư trú
  • Đăng ký online qua các Cổng dịch vụ công
  • Đăng ký qua VNeID

----------------

Ngoài những điểm khác biệt giữa cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú mà Anpha đã nêu trên thì ở từng thủ tục đăng ký cư trú (thường trú, tạm trú) và thủ tục thông báo lưu trú cũng sẽ có những điểm khác nhau. Để biết thêm thông tin chi tiết về thủ tục đăng ký cư trú (thường trú & tạm trú) và thủ tục thông báo lưu trú, bạn có thể tham khảo các bài viết sau đây của Kế toán Anpha:

>> Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú online - trực tiếp;

>> Hướng dẫn cách đăng ký tạm trú/tạm vắng online - trực tiếp;

>> Thủ tục đăng ký lưu trú online - trực tiếp.

Quy định về các hành vi bị nghiêm cấm về cư trú

Theo quy định tại Điều 7 Luật Cư trú 2020, 13 hành vi sau bị nghiêm cấm về cư trú:

  1. Cản trở công dân thực hiện quyền tự do về cư trú;
  2. Hạn chế quyền, lợi ích hợp pháp của công dân bằng cách sử dụng thông tin về nơi thường trú, tạm trú;
  3. Hối lộ, nhận hối lộ hoặc môi giới hối lộ khi đăng ký và quản lý cư trú;
  4. Trì hoãn hoặc không tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, giấy tờ, thông tin đăng ký cư trú hoặc có hành vi gây cản trở khác, không thực hiện đúng thời hạn hoặc không thực hiện đăng ký cư trú cho công dân trong khi hồ sơ đủ điều kiện đăng ký. Xóa đăng ký thường trú tạm trú hoặc đăng ký tạm trú không đúng với luật pháp;
  5. Quản lý, thu và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trái với quy định của pháp luật;
  6. Tự đặt ra thủ tục, tài liệu, giấy tờ biểu mẫu và thời hạn trái với quy định của pháp luật hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, sổ sách về cư trú;
  7. Từ chối cấp hoặc cố ý cấp tài liệu, giấy tờ về cư trú trái với quy định của pháp luật;
  8. Lợi dụng việc thực hiện quyền tự do cư trú để xâm phạm lợi ích của Nhà nước cũng như quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
  9. Các hành vi vi phạm về tài liệu, giấy tờ liên quan cư trú như là:
    • Làm và sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú;
    • Cung cấp thông tin, tài liệu, giấy tờ cư trú không đúng sự thật;
    • Làm hồ sơ, tài liệu, giấy tờ giả hoặc khai không đúng sự thật để được đăng ký thường trú, tạm trú;
    • Giao dịch mua bán, cho thuê hoặc cho mượn, cầm cố hoặc hủy hoại tài liệu, giấy tờ về cư trú.
  10. Tổ chức, xúi giục, lôi kéo, kích động, dụ dỗ, giúp sức, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú;
  11. Biết rõ đối tượng xin thường trú, tạm trú không đang sinh sống tại địa điểm đó nhưng vẫn giải quyết việc đăng ký thường trú, tạm trú cho họ;
  12. Cho phép người khác đăng ký thường trú, tạm trú chỗ ở của mình dưới mục đích vụ lợi hoặc khi họ không thực tế sinh sống tại đó mà vẫn cho phép đăng ký;
  13. Truy nhập, khai thác, hủy hoại hoặc làm cản trở, gián đoạn các hoạt động, thay đổi, phát tán, xóa hoặc cung cấp trái phép thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Câu hỏi thường gặp liên quan đến nơi cư trú, thường trú, tạm trú, lưu trú

1. Nơi cư trú, thường trú, tạm trú, lưu trú là gì?

  • Cư trú là việc công dân sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc huyện trong trường hợp không có đơn vị hành chính cấp xã. Nơi cư trú của công dân bao gồm:
    • Nơi ở thường trú và nơi ở tạm trú;
    • Nơi công dân thực tế sinh sống, nơi ở hiện tại (nếu không xác định được nơi ở thường trú và nơi ở tạm trú).
    • Nơi thường trú là nơi ở đã được công dân đăng ký thường trú (thường là nơi sinh sống ổn định trong một khoảng thời gian dài);
    • Nơi tạm trú là địa điểm mà công dân chọn làm nơi cư trú tạm thời trong một thời gian nhất định, ngoài nơi thường trú chính thức của họ (ví dụ như di chuyển đến một thành phố mới để làm việc, học tập) và đã được đăng ký tạm trú;
    • Nơi lưu trú không phải là nơi thường trú, không phải là nơi tạm trú mà là nơi công dân ở lại trong khoảng thời gian lâu nhất là 30 ngày. Bạn có thể hiểu, nơi lưu trú là các cơ sở du lịch, khách sạn, nhà người thân...

2. Điểm giống nhau giữa nơi cư trú, thường trú, tạm trú, lưu trú là gì?

Cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú đều chỉ nơi mà công dân sinh sống dù là dài hạn hay ngắn hạn và khi khai báo cư trú, đăng ký thường trú, tạm trú hay thông báo lưu trú thì mỗi công dân cần tuân thủ các nguyên tắc.

>> Xem chi tiết: Điểm giống nhau giữa nơi cư trú, thường trú, tạm trú, lưu trú.

3. Điểm khác biệt giữa nơi cư trú, thường trú, tạm trú, lưu trú là gì?

Nơi cư trú, thường trú, tạm trú và lưu trú có những điểm khác biệt sau:

  • Bản chất;
  • Đối tượng, điều kiện đăng ký;
  • Thời hạn thực hiện khai báo;
  • Thời hạn hiệu lực giấy đăng ký;
  • Nơi nhận kết quả đăng ký;
  • Lệ phí đăng ký;
  • Hình thức đăng ký.

>> Xem chi tiết: Điểm khác biệt giữa nơi cư trú, thường trú, tạm trú, lưu trú.

4. Các hành vi nào được coi là nghiêm cấm về cư trú?

Có 13 hành vi bị nghiêm cấm về cư trú, chẳng hạn:

  1. Cản trở công dân thực hiện quyền tự do về cư trú;
  2. Hạn chế quyền, lợi ích hợp pháp của công dân bằng cách sử dụng thông tin về nơi thường trú, tạm trú;
  3. Hối lộ, nhận hối lộ hoặc môi giới hối lộ khi đăng ký và quản lý cư trú;
  4. Quản lý, thu và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trái với quy định của pháp luật;
  5. Tổ chức, xúi giục, lôi kéo, kích động, dụ dỗ, giúp sức, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú… 

>> Xem chi tiết: Các hành vi bị nghiêm cấm về cư trú.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH