Thẻ tạm trú, thẻ thường trú cho người nước ngoài là gì? So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa thẻ thường trú và thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài.
Hiện nay có rất nhiều người thường hay nhầm lẫn giữa thẻ tạm trú và thẻ thường trú, mặc dù đây là 2 loại giấy tờ hoàn toàn khác nhau. Bài viết này của Anpha sẽ chỉ ra cho bạn điểm giống và khác nhau giữa thẻ thường trú và thẻ tạm trú, giúp bạn hiểu rõ hơn về 2 loại giấy tờ này.
Thẻ tạm trú, thẻ thường trú cho người nước ngoài là gì?
➨ Thẻ tạm trú (tiếng Anh là temporary residence card) là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp cho người nước ngoài, cho phép người nước ngoài cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thế visa (thị thực).
➨ Thẻ thường trú là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp cho người nước ngoài, cho phép người nước ngoài cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thế thị thực.
>> Tìm hiểu thêm: Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Điểm giống nhau giữa thẻ tạm trú và thẻ thường trú
Từ khái niệm kể trên bạn có thể thấy các điểm giống nhau giữa thẻ thường trú và thẻ tạm trú, cụ thể:
- Đều được cấp cho người nước ngoài tại Việt Nam với mục đích cư trú;
- Đều được cấp bởi Cục Quản lý xuất nhập cảnh;
- Đều có giá trị thay thế visa (thị thực). Tức là người nước ngoài có thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú có thể xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam nhiều lần trong suốt thời gian thẻ có hiệu lực mà không cần làm thủ tục xin cấp visa nhập cảnh;
- Đều có giá trị 1 lần hoặc nhiều lần và không được chuyển đổi mục đích sử dụng.
Điểm khác nhau giữa thẻ tạm trú và thẻ thường trú
1. Đối tượng được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú
➨ Thẻ tạm trú được cấp cho các đối tượng sau:
- Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu NN1, NN2, LV1, LV2, ĐT, DH, PV1, LĐ, TT;
- Người nước ngoài được cấp visa ngoại giao có ký hiệu NG3 bao gồm: Người nước ngoài là thành viên của cơ quan ngoại giao, Lãnh sự quán, Đại sứ quán, cơ quan đại diện của Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và người thân trong gia đình gồm vợ/chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc (nếu có) cùng đi theo nhiệm kỳ.
➨ Thẻ thường trú được cấp cho các đối tượng sau:
- Người nước người đã có công đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ và xây dựng Việt Nam;
- Người nước ngoài là nhà khoa học hoặc chuyên gia hiện đang tạm trú tại Việt Nam;
- Người nước ngoài được thân nhân là bố/mẹ/vợ/chồng/con là người Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh sang;
- Người nước ngoài không có quốc tịch đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ năm 2000 trở về trước.
Xem thêm:
>> Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
>> Phân biệt visa và thẻ tạm trú.
2. Điều kiện cấp thẻ tạm trú, thẻ thường trú
Thẻ tạm trú |
Thẻ thường trú |
- Hộ chiếu còn hạn tối thiểu 13 tháng;
- Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường nơi người đó đăng ký tạm trú;
- Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu NG3, NG4, NN1, NN2, LV1, LV2, ĐT, DH, PV1, LĐ, TT.
|
- Đã có nơi ở hợp pháp, có thu nhập ổn định;
- Người nước ngoài được Thủ trưởng, Bộ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đề nghị;
- Có bố/mẹ/vợ/chồng/con là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam liên tục trong 3 năm trở lên bảo lãnh.
|
3. Thời hạn sử dụng của thẻ thường trú, thẻ tạm trú
Thẻ tạm trú |
Thẻ thường trú |
- Thời hạn tối đa đối với thẻ tạm trú là 2 năm, nhưng phải ngắn hơn tối thiểu 30 ngày so với thời hạn còn lại trên hộ chiếu;
- Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có nhiều loại với các ký hiệu khác nhau tùy vào từng mục đích nhập cảnh nên thời hạn cũng khác nhau.
|
- Không có thời hạn sử dụng đối với thẻ thường trú. Cá nhân nước ngoài chỉ cần tiến hành cấp đổi định kỳ 10 năm một lần.
|
Như vậy:
Chỉ mỗi thẻ tạm trú là có thời hạn sử dụng. Khi thẻ tạm trú sắp hết hạn, mà người nước ngoài vẫn muốn tiếp tục làm việc hoặc cư trú tại Việt Nam thì cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp mời, bảo lãnh phải làm thủ tục gia hạn thẻ tạm cho người nước ngoài.
>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
4. Thủ tục hồ sơ cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú
➨ Hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:
- Hộ chiếu và visa của người nước ngoài muốn xin cấp thẻ tạm trú;
- 2 ảnh 3 x 4cm của người nước ngoài cần xin thẻ tạm trú;
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú (theo mẫu NA8);
- Đơn xin bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA6 đối với cơ quan/tổ chức và mẫu NA7 đối với cá nhân mời, bảo lãnh);
- Bản sao công chứng CCCD/hộ chiếu của người Việt Nam bảo lãnh;
- Giấy tờ chứng minh người nước ngoài đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú như: giấy phép lao động, giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn…
Tùy từng trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mà đầu mục hồ sơ sẽ có sự bổ sung, điều chỉnh. Chẳng hạn, với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì cần bổ sung:
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận ĐKKD của tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh;
- Giấy đăng ký mẫu dấu và chữ ký của người đại diện pháp luật (mẫu NA16).
>> Xem chi tiết: Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
➨ Hồ sơ xin cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:
- Đơn xin thường trú;
- Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người đó là công dân cấp;
- Công hàm của cơ quan đại diện nước ngoài đề nghị giải quyết thường trú;
- Bản sao chứng thực hộ chiếu của người nước ngoài;
- Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh người nước ngoài đó có đủ điều kiện được xét thường trú.
5. Thời gian cấp thẻ thường trú, tạm trú
Thẻ thường trú |
Thẻ tạm trú |
Trong khoảng 4 tháng |
Không quá 5 ngày làm việc |
➨ Đối với thẻ tạm trú: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ.
➨ Đối với thẻ thường trú:
- Trong vòng 4 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xét thấy hồ sơ hợp lệ sẽ ra quyết định cho người nước ngoài thường trú;
- Hoặc nếu xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung hồ sơ thì thời gian giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 2 tháng.
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Kế toán Anpha
Có khá nhiều khó khăn khi làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài như:
- Không nắm rõ thành phần hồ sơ xin thẻ tạm trú từng trường hợp như thế nào và biểu mẫu hiện hành ra sao;
- Visa, giấy phép lao động… của người nước ngoài sắp hết thời hạn nhưng hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú vẫn chưa được chấp thuận;
- Nơi ở quá xa với Cục Quản lý xuất nhập cảnh, không thuận tiện nộp hồ sơ…
GỌI NGAY
Một số câu hỏi thường gặp về thẻ thường trú và thẻ tạm trú
1. Thẻ thường trú cho người nước ngoài là gì?
Thẻ thường trú cho người nước ngoài là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp cho người nước ngoài, cho phép người nước ngoài được cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thế thị thực.
2. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp cho người nước ngoài, cho phép người nước ngoài được cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thế visa (thị thực).
3. Thẻ thường trú có thời hạn sử dụng trong bao lâu?
Không có thời hạn sử dụng đối với thẻ thường trú. Cá nhân nước ngoài chỉ cần tiến hành cấp đổi định kỳ 10 năm một lần
4. Thẻ tạm trú có phải là visa dài hạn không?
Đúng. Thẻ tạm trú được xem là visa dài hạn, giúp người nước ngoài có thể ở lại Việt Nam trong thời gian thẻ tạm trú còn hiệu lực. Mặt khác, người nước ngoài có thẻ tạm trú có thể xuất nhập cảnh Việt Nam nhiều lần trong thời gian thẻ tạm trú còn hiệu lực mà không cần làm thủ tục xin cấp visa.
5. Điều kiện xin thẻ tạm trú là gì?
Để xin thẻ tạm trú, người nước ngoài ở Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Được cấp visa có ký hiệu NG3, NN1, NN2, LV1, LV2, ĐT, DH, PV1, LĐ, TT;
- Có hộ chiếu còn thời hạn tối thiểu 13 tháng;
- Đã làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã/phường nơi đăng ký tạm trú.
6. Đối tượng nào được cấp thẻ thường trú tại Việt Nam?
Người nước ngoài thuộc các trường hợp sau đây được xem xét cấp thẻ thường trú tại Việt Nam:
- Người nước ngoài có công đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ và xây dựng Việt Nam;
- Người nước ngoài là nhà khoa học hoặc chuyên gia hiện đang tạm trú tại Việt Nam;
- Được bố/mẹ/vợ/chồng/con là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam liên tục trong 3 năm trở lên bảo lãnh;
- Người không có quốc tịch đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ năm 2000 trở về trước.
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ.