Thủ tục nhà đầu tư nước ngoài Rút Vốn khỏi doanh nghiệp FDI

Xem ngay: Thủ tục nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi doanh nghiệp FDI và các trường hợp nhà đầu tư được rút vốn khỏi công ty cổ phần, TNHH tại bài viết này.

Trong quá trình tham gia đầu tư kinh doanh vào doanh nghiệp tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài vì nhiều lý do và yếu tố mà muốn rút vốn khỏi doanh nghiệp FDI. Bài viết dưới đây Anpha sẽ chia sẻ để về các hình thức và thủ tục để nhà đầu tư nước ngoài có thể tiến hành thủ tục này.

Rút vốn khỏi doanh nghiệp FDI là gì?

Hiện nay, không có quy định pháp luật cụ thể nào định nghĩa rút vốn hay rút vốn khỏi doanh nghiệp FDI là gì, có thể hiểu nôm na: Rút vốn là việc các cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu, thành viên hay cổ đông công ty muốn thu hồi lại số tiền mình đã bỏ ra trước đó để kinh doanh. 

Tương tự, việc nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi doanh nghiệp FDI là việc cá nhân, tổ chức nước ngoài muốn rút lại số vốn mình đã bỏ vào công ty trước đó để kinh doanh.

Các trường hợp rút vốn khỏi doanh nghiệp FDI

1. Rút vốn khỏi công ty cổ phần

Nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông trong công ty cổ phần không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần.

Trường hợp công ty có cổ đông công ty rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần mà họ đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng nhau liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.

2. Rút vốn khỏi công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Nhà đầu tư nước ngoài là thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được rút vốn đã góp ra công ty dưới mọi hình thức, trừ một số trường hợp sau:

  • Yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp: Trong trường hợp thành viên đó bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của hội đồng thành viên về một số vấn đề trong công ty như: Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong điều lệ công ty có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của thành viên, hội đồng thành viên; tổ chức lại công ty hoặc trong một số trường hợp khác theo quy định tại điều lệ công ty;
  • Chuyển nhượng phần vốn góp: Trong trường hợp này, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền thực hiện việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng này phải tuân thủ theo một số quy định như sau: Thành viên công ty phải tiến hành chào bán phần vốn đó cho các thành viên góp vốn còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện và chỉ được thực hiện chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại cho người không phải là thành viên nếu các thành viên góp vốn còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết phần vốn góp trong thời hạn quy định là 30 ngày, kể từ ngày chào bán;
  • Tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp hoặc sử dụng phần vốn góp để trả nợ;
  • Được công ty hoàn trả vốn góp: Công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 2 năm, kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công ty phải bảo đảm thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi hoàn thành việc hoàn trả cho thành viên, theo đó, công ty giảm vốn điều lệ bằng cách hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty. Đây cũng là một trường hợp mà được coi như là một cách thức để thành viên rút vốn khỏi công ty TNHH hai thành viên trở lên.

3. Rút vốn khỏi công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là nhà đầu tư nước ngoài chỉ được quyền rút vốn bằng cách thực hiện việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác.

Nếu trong trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác việc chuyển nhượng thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. 

Thủ tục rút vốn khỏi công ty cổ phần, TNHH của nhà đầu tư nước ngoài

Như đã nói ở trên, việc rút vốn có nhiều hình thức và trường hợp khác nhau. Sau đây, Anpha sẽ hướng dẫn nhà đầu tư nước ngoài làm thủ tục rút vốn theo trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp hoặc chuyển nhượng cổ phần.

Tùy vào từng loại hình công ty mà hồ sơ chuyển nhượng vốn từ nhà đầu tư nước ngoài sang nhà đầu tư Việt Nam cũng khác nhau. Cụ thể:

Hồ sơ rút vốn khỏi công ty TNHH của nhà đầu tư nước ngoài gồm có:

  1. Thông báo thay đổi thành viên công ty đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc Thông báo thay đổi chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 thành viên;
  2. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp;
  3. Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;
  4. Danh sách các thành viên (nếu thuộc loại hình TNHH hai thành viên trở lên);
  5. Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trường hợp tổ chức) của cá nhân hoặc tổ chức Việt Nam nhận chuyển nhượng.

>> TẢI MẪU: Hồ sơ rút vốn khỏi công ty TNHH của nhà đầu tư nước ngoài.

 

Hồ sơ rút vốn khỏi công ty cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài gồm có:

  1. Thông báo thay đổi thông tin cổ đông;
  2. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
  3. Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;
  4. Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trường hợp tổ chức) của cá nhân hoặc tổ chức Việt Nam nhận chuyển nhượng;
  5. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, trong đó thông tin vốn thể hiện bằng 0.

>> TẢI MẪU: Hồ sơ rút vốn khỏi công ty cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài.

Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ cần thiết nêu trên, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư tại tỉnh hoặc thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Việc nộp hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc nộp online trên hệ thống Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận, xử lý hồ sơ và phản hồi đến doanh nghiệp.

Thủ tục cần làm sau khi nhà đầu tư hoàn thành thủ tục rút vốn

1. Chấm dứt dự án đầu tư

Đối với doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, khi nhà đầu tư nước ngoài chuyển toàn bộ số cổ phần hoặc số vốn góp cho cá nhân, tổ chức Việt Nam, theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 48 Luật Đầu tư 2020 thì công ty phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động dự án đầu tư.

Hồ sơ thực hiện việc chấm dứt dự án đầu tư như sau:

  1. Thông báo đề nghị việc chấm dứt dự án đầu tư;
  2. Quyết định về việc chấm dứt thực hiện dự án đầu tư;
  3. Bản gốc Giấy phép đăng ký đầu tư.

>> TẢI MẪU: Hồ sơ thông báo chấm dứt dự án đầu tư.

Nhà đầu tư nước ngoài gửi quyết định chấm dứt dự án trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày ra quyết định đến cơ quan cấp giấy phép đầu tư.

2. Kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân (nếu có)

Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày hoàn tất thủ tục chuyển nhượng vốn/cổ phần, nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân chuyển nhượng phần vốn góp hoặc cổ phần cho người khác phải nộp tờ khai kê khai thuế TNCN lên cơ quan thuế có thẩm quyền.

Đối với công ty cổ phần, cá nhân chuyển nhượng vừa phải nộp tờ khai thuế TNCN, vừa phải nộp thuế TNCN là 0,1% trên giá trị chuyển nhượng.

Đối với công ty TNHH, cá nhân chuyển nhượng vốn góp chỉ cần nộp tờ khai thuế TNCN trong vòng 10 ngày, kể từ ngày hoàn tất chuyển nhượng (trong trường hợp việc chuyển nhượng thực hiện ngang giá).

Một số câu hỏi về thủ tục rút vốn của nhà đầu tư nước ngoài

1. Nhà đầu tư nước ngoài thường rút vốn khỏi doanh nghiệp FDI theo cách thức nào?

Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài có những cách thức khác nhau để có thể rút vốn ra khỏi doanh nghiệp FDI, trong đó, phổ biến nhất là nhà đầu tư nước ngoài sẽ chuyển nhượng phần vốn góp hoặc chuyển nhượng cổ phần cho cá nhân, tổ chức khác.


2. Cần lưu ý gì sau khi nhà đầu tư nước ngoài hoàn thành thủ tục rút vốn?

Sau khi rút vốn ra khỏi doanh nghiệp FDI, nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý:

  • Chấm dứt dự án đầu tư: Đối với doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, khi nhà đầu tư nước ngoài chuyển toàn bộ số cổ phần hoặc vốn góp cho cá nhân, tổ chức Việt Nam;
  • Thực hiện việc kê khai thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân (nếu có).

3. Việc thực hiện rút vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn góp nộp hồ sơ tại đâu?

Doanh nghiệp tiến thành thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư tại tỉnh hoặc thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, việc nộp hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc nộp online trên hệ thống Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.


Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

Hoàn Hảo - Phòng Pháp lý Anpha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

5.0

1 đánh giá
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH