Kinh nghiệm thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài (FDI)

Từ A-Z kinh nghiệm, chi phí thành lập công ty công ty có vốn đầu tư nước ngoài (doanh nghiệp FDI) và các lưu ý cần biết sẽ được Anpha chia sẻ tại bài viết này, hy vọng sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian, chi phí khi thực hiện.

Lưu ý cần biết TRƯỚC khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

1. Lựa chọn hình thức thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Các nhà đầu tư thường lựa chọn thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) theo hai hình thức phổ biến sau:

  • Đầu tư trực tiếp: Nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn ngay từ đầu và phải thực hiện 2 thủ tục là xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của một doanh nghiệp vốn Việt Nam. Nếu nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn theo hình thức này thì không cần phải xin giấy chứng nhận đầu tư.

Nhà đầu tư có thể tham khảo một số điểm khác nhau cơ bản của 2 hình thức trên trong bảng sau:

Tiêu chí Hình thức đầu tư trực tiếp Hình thức đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
Địa chỉ Phải có giấy tờ hợp pháp (có công chứng) chứng minh trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án đầu tư như: Hợp đồng thuê nhà, thuê văn phòng. Chỉ cần đáp ứng các điều kiện chung về địa chỉ trụ sở công ty.
Vốn điều lệ Phải chứng minh vốn đầu tư nước ngoài thông qua sao kê tài khoản ngân hàng.

Không yêu cầu giấy tờ chứng minh vốn.

Năng lực kinh nghiệm Một số ngành nghề yêu cầu phải có năng lực kinh nghiệm. Không xét về năng lực kinh nghiệm.
Kết quả

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.

 

Theo kinh nghiệm thực hiện thủ tục của Anpha, thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (doanh nghiệp FDI) theo hình thức đầu tư trực tiếp sẽ tốn nhiều thời gian và chi phí của nhà đầu tư hơn. Còn nếu muốn đơn giản thủ tục và tiết kiệm thời gian, chi phí, nhà đầu tư nước ngoài nên tham khảo cách thức thành lập theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của một doanh nghiệp vốn Việt Nam.

2. Về chủ thể thành lập doanh nghiệp và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài

Cá nhân, tổ chức nước ngoài muốn thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau:

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân:

  • Là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không rơi vào các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020. 
  • Có quốc tịch là quốc gia thành viên của WTO hoặc có ký điều ước song phương liên quan đến đầu tư với Việt Nam. Hiện tại, một số quốc tịch sẽ không được tham gia đầu tư tại Việt Nam nếu hộ chiếu mang “đường lưỡi bò”, như người có quốc tịch Trung Quốc.

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức:

  • Tổ chức nước ngoài được thành lập hợp pháp tại quốc gia là thành viên của WTO hoặc có ký điều ước song phương liên quan đến đầu tư với Việt Nam. 
  • Theo quy định hiện tại, một số ngành nghề kinh doanh sẽ hạn chế với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài, chỉ cho phép tổ chức nước ngoài (pháp nhân) mới được đăng ký hoạt động.

3. Về ngành nghề đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp

  • Không được mở rộng, đa dạng ngành nghề kinh doanh như công ty vốn trong nước, công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ bị hạn chế hơn về lĩnh vực kinh doanh. 
  • Đối với những ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực đầu tư không nằm trong cam kết WTO, khi nhà đầu tư nước ngoài muốn hoạt động thì phải xin ý kiến chấp thuận từ Bộ công thương, thông thường khả năng đăng ký được là rất thấp, tùy thuộc vào năng lực tài chính, kinh nghiệm và việc giải trình của nhà đầu tư.

4. Về giá trị vốn góp và tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài

  • Giá trị vốn góp tùy thuộc vào năng lực tài chính của nhà đầu tư, giá trị vốn góp cũng ảnh hưởng đến việc xin giấy phép lao động và xin Thẻ tạm trú của nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân
  • Tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà nhà đầu tư dự định hoạt động. Một số ngành nghề (như là bán buôn, bán lẻ hay một số ngành thương mại…) sẽ không bị hạn chế về tỷ lệ vốn góp. Một số ngành nghề sẽ có ràng buộc tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài là dưới 51% hoặc sẽ không cho người nước ngoài đăng ký.

Ngoài ra, trường hợp nhà đầu tư lựa chọn thành lập công ty FDI theo hình thức đầu tư trực tiếp (tức là phải xin giấy chứng nhận đầu tư) thì cần lưu ý thêm đến các điều kiện sau đây:

5. Về địa chỉ trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án đầu tư

  • Công ty có vốn đầu tư nước ngoài ngay khi thành lập phải chứng minh được địa chỉ trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án đầu tư là hợp pháp. Việc chứng minh này được thể hiện qua hợp đồng thuê nhà, thuê đất, thuê văn phòng…

6. Về năng lực tài chính khi tiến hành thủ tục

  • Nhà đầu tư nước ngoài phải chứng minh được năng lực tài chính khi thành lập công ty. Việc chứng minh này thể hiện qua sao kê tài khoản ngân hàng tại nước ngoài (phải được hợp pháp hóa lãnh sự) hoặc tại Việt Nam.
  • Nhà đầu tư nước ngoài cũng cần lưu ý thực hiện tiến độ góp vốn đúng theo giấy chứng nhận đầu tư để tránh vấn đề bị phạt hành chính.

7. Về năng lực kinh nghiệm và điều kiện theo ngành nghề kinh doanh

  • Cần lưu ý thực hiện, đáp ứng đúng và đủ các điều kiện đối với từng ngành nghề yêu cầu điều kiện kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài.
  • Nhà đầu tư nước ngoài cũng cần chứng minh năng lực kinh nghiệm trong một số ngành nghề kinh doanh đặc thù theo yêu cầu.

Lưu ý về hồ sơ, quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Tùy theo hình thức nhà đầu tư lựa chọn thành lập công ty vốn nước ngoài mà hồ sơ và quy trình thực hiện cũng sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:

1. Hình thức đầu tư trực tiếp

Nhà đầu tư phải thực hiện hai bước sau:

Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư gồm có:

  • Bản sao công chứng hộ chiếu của cá nhân người nước ngoài hoặc/và bản sao công chứng giấy phép kinh doanh/giấy chứng nhận thành lập của tổ chức nước ngoài, kèm theo bản sao công chứng hộ chiếu của cá nhân người đại diện phần vốn góp của tổ chức đó;
  • Giấy tờ xác nhận thông tin số dư tài khoản ngân hàng tương ứng với số vốn dự kiến đầu tư hoặc Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Hợp đồng thuê địa điểm để làm trụ sở và thực hiện dự án đầu tư;
  • Hồ sơ thể hiện năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Văn bản thực hiện dự án đầu tư cùng một số văn bản khác theo quy định như: Đề xuất dự án đầu tư, đề xuất nhu cầu sử dụng đất, giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư.

 Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài gồm có:

  • ­Bản sao được sao y chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp;
  • Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý cá nhân của thành viên, cổ đông góp vốn, chủ sở hữu, đại diện pháp luật của công ty. Trường hợp là tổ chức thì có bản sao công chứng giấy phép kinh doanh/giấy chứng nhận thành lập của tổ chức nước ngoài, kèm theo bản sao công chứng hộ chiếu của cá nhân người đại diện phần vốn góp của tổ chức đó;
  • Điều lệ công ty;
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo từng loại hình);
  • Danh sách thành viên góp vốn hoặc danh sách cổ đông (nếu có).

  Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp.

2. Hình thức đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam

Doanh nghiệp phải thực hiện hai bước sau:

Bước 1: Thực hiện đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp Việt Nam.

Thành phần hồ sơ xin văn bản đủ điều kiện góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần gồm có:

  • Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Bản sao công chứng hộ chiếu của cá nhân người nước ngoài hoặc/và bản sao công chứng giấy phép kinh doanh/giấy chứng nhận thành lập của tổ chức nước ngoài;
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhà đầu tư nước ngoài dự định góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Bước 2: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm có:

  • Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp đã được cấp;
  • Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý cá nhân của thành viên, cổ đông góp vốn, chủ sở hữu, đại diện pháp luật của công ty. Trường hợp là tổ chức thì có bản sao công chứng giấy phép kinh doanh/giấy chứng nhận thành lập của tổ chức nước ngoài, kèm theo bản sao công chứng hộ chiếu của cá nhân người đại diện phần vốn góp của tổ chức đó;
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Quyết định của công ty về những nội dung thay đổi;
  • Biên bản họp về nội dung thay đổi (nếu có);
  • Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp;
  • Danh sách thành viên/danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
  • Điều lệ công ty, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (tùy theo từng loại hình);
  • Danh sách thành viên/danh sách cổ đông (nếu có trong trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp).

-------

Nhà đầu tư và doanh nghiệp có thể tải mẫu hồ sơ và tham khảo chi tiết quy trình thành lập công ty vốn nước ngoài theo hai hình thức trên tại bài viết cách thành lập công ty, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Anpha.

Lưu ý cần biết SAU khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Sau khi thành lập, ngoài việc phải tiến hành các thủ tục cần thiết để doanh nghiệp đi vào hoạt động tương tự như một doanh nghiệp Việt Nam (treo bảng hiệu, mua chữ ký số, mở tài khoản ngân hàng, khai thuế ban đầu, đăng ký hóa đơn điện tử, xin giấy phép đủ điều kiện hoạt động với ngành nghề có điều kiện...), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài còn cần lưu ý các vấn đề sau:

1. Đối với hình thức đầu tư trực tiếp (xin giấy chứng nhận đầu tư)

  • Sau khi hoàn thành thủ tục thành lập, công ty phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ tại một ngân hàng được cấp phép để thực hiện các giao dịch hợp pháp bằng ngoại tệ;
  • Nhà đầu tư phải thực hiện việc góp vốn theo đúng tiến độ cam kết góp vốn tại giấy chứng nhận đầu tư; việc góp vốn này được thực hiện theo hình thức chuyển khoản vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp được nói tới ở trên;
  • Ngoài ra, tới mỗi định kỳ theo quy định (tháng, quý, năm), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải nộp báo cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư cho Sở Kế hoạch - Đầu tư theo hình thức điện tử;
  • Trường hợp công ty có thực hiện hoạt động phân phối bán lẻ thì cần xin giấy phép của Sở công thương cấp.

2. Đối với hình thức đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp Việt Nam

  • Mua phần vốn góp từ công ty TNHH: Cá nhân chuyển nhượng vốn phải nộp tờ khai kê khai TNCN lên cơ quan thuế quản lý trong vòng 10 ngày kể từ ngày chuyển nhượng.
  • Mua cổ phần từ cổ đông công ty cổ phần: Cá nhân chuyển nhượng vốn phải nộp tờ khai kê khai TNCN lên cơ quan thuế quản lý trong vòng 10 ngày kể từ ngày chuyển nhượng. Ngoài ra, phải nộp thuế TNCN là 0.1% trên giá trị chuyển nhượng.
  • Tùy theo cơ quan thuế quản lý mà việc kê khai có thể được thực hiện trực tiếp hoặc kê khai theo hình thức điện tử, đồng thời việc kê khai được thực hiện bởi cá nhân chuyển nhượng hoặc công ty kê khai thay.

Chi phí thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Chi phí thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp thuê các đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập thường không cố định và còn phụ thuộc vào hình thức đầu tư và ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đăng ký có phải là ngành nghề có điều kiện hay không. 

Doanh nghiệp có thể tham khảo chi phí thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Anpha như sau:

Chi phí thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Anpha
Tỉnh thành Hà Nội Đà Nẵng TP. HCM
Hình thức đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp 30.000.000đ 20.000.000đ 30.000.000đ
Hình thức đầu tư trực tiếp 23.000.000đ 20.000.000đ 15.000.000đ

 

Tham khảo:

>> Dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, từ 15.000.000đ;

>> Set up a company in Vietnam - Service from 15.000.000 VND.

Lưu ý: 

  • Chi phí thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Anpha là trọn gói, đã bao gồm các khoản lệ phí nhà nước và phí dịch vụ của Anpha, cam không phát sinh thêm bất kỳ khoản chi phí nào khác.
  • Trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện cần phải thực hiện thêm các thủ tục liên quan khác (ví dụ như xin giấy phép con), Anpha sẽ tư vấn và báo phí cho nhà đầu tư và doanh nghiệp ngay từ đầu.

GỌI NGAY


 

Các câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

1. Có những hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài nào?

Hiện nay, có 2 hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là:

  • Một là, đầu tư trực tiếp: Nhà đầu tư sẽ góp vốn ngay từ đầu, tiến hành thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư trước khi thành lập doanh nghiệp;
  • Hai là, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của một công ty vốn Việt Nam.

2. Trình tự thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào?

Thành lập công ty theo hình thức đầu tư trực tiếp: Phải làm thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đầu tư trước, sau đó làm thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Thành lập công ty theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của một doanh nghiệp vốn Việt Nam: Nhà đầu tư phải làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần của một doanh nghiệp Việt Nam trước sau đó làm thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.


3. Chi phí thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có cao không?

Chi phí thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Anpha chỉ từ 15.000.000đ. Liên hệ Anpha theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.


4. Nhà đầu tư nước ngoài có cần chứng minh tài chính khi thành lập công ty không?

Có. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty ty theo hình thức đầu tư trực tiếp thì phải chứng minh được năng lực tài chính. Việc chứng minh này thể hiện qua sao kê tài khoản ngân hàng tại nước ngoài (phải được hợp pháp hóa lãnh sự) hoặc tại Việt Nam.


5. Cổ đông chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài có cần nộp thuế TNCN không?

Có. Cổ đông chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư nước ngoài phải nộp tờ khai kê khai TNCN lên cơ quan thuế quản lý trong vòng 10 ngày kể từ ngày chuyển nhượng và nộp thuế TNCN theo thuế suất 0.1% trên giá trị chuyển nhượng.


Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

5.0

4 đánh giá
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH