![](/uploads/images/post/1029-moi/thu-tuc-thoi-quoc-tich-viet-nam-01.jpg)
Hướng dẫn chi tiết thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam cho công dân cư trú trong nước - nước ngoài và hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam; tải miễn phí mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Thôi quốc tịch là gì? Căn cứ thôi quốc tịch Việt Nam
Xét theo quy định tại Điều 26 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 (sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014), tương tự với trường hợp bị tước quốc tịch, thôi quốc tịch là một trong những căn cứ làm mất quốc tịch Việt Nam của công dân.
Theo đó, căn cứ Khoản 1 Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, công dân Việt Nam nộp đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài thì có thể được xét thôi quốc tịch Việt Nam.
Thẩm quyền tiếp nhận đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, thẩm quyền giải quyết thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam thuộc về các cơ quan sau:
Cơ quan có thẩm quyền
|
Đối tượng
|
Sở Tư pháp nơi cư trú
|
Công dân Việt Nam cư trú trong nước
|
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại
|
Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài
|
Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam - Mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam
Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam được quy định tại Khoản 1 Điều 8 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008.
➨ Trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú trong nước
Các loại giấy tờ cần có trong bộ hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam, áp dụng đối với công dân đang cư trú trong nước bao gồm:
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;
- Bản khai lý lịch;
- Bản sao CCCD/hộ chiếu/giấy tờ khác theo quy định;
- Phiếu lý lịch tư pháp được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam (thời hạn cấp không quá 90 ngày);
- Giấy xác nhận không nợ thuế được cấp bởi Cục Thuế nơi cư trú;
- Giấy xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài (trừ trường hợp pháp luật của nước nhập tịch không quy định về việc cấp giấy tờ này).
>> TẢI MIỄN PHÍ: Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Lưu ý:
1) Đối với công dân từng là cán bộ, công viên chức hoặc phục vụ trong LLVT nhân dân Việt Nam đã thôi việc, nghỉ hưu, bị cách chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì phải bổ sung giấy xác nhận rằng việc thôi quốc tịch của người này không làm phương hại đến lợi ích quốc gia Việt Nam (do đơn vị, cơ quan, tổ chức ra quyết định cho thôi việc, nghỉ hưu, cách chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc giải ngũ, phục viên cấp).
2) Trường hợp cha mẹ xin thôi quốc tịch đồng thời cho cả con chưa thành niên thì phải nộp kèm bản sao giấy khai sinh của con hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ mẹ con, cha con.
>> Có thể bạn cần: Cách làm lý lịch tư pháp.
➨ Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước
Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân không thường trú trong nước bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;
- Bản khai lý lịch;
- Bản sao CCCD/hộ chiếu/giấy tờ khác theo quy định;
- Giấy xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài (trừ trường hợp pháp luật của nước nhập tịch không quy định về việc cấp giấy tờ này).
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, trình tự, thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam thực hiện như sau:
![](/uploads/images/post/1029-moi/thu-tuc-thoi-quoc-tich-viet-nam-02.jpg)
➨ Bước 1. Nộp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam
Sau khi chuẩn bị xong bộ hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của Anpha ở trên, người xin thôi quốc tịch Việt Nam tiến hành nộp cho cơ quan có thẩm quyền tương ứng với trường hợp của mình.
Có 2 cách nộp hồ sơ mà công dân có thể áp dụng:
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền;
- Cách 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu chính.
Lưu ý:
1) Cá nhân phải trực tiếp thực hiện việc gửi, nộp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam mà không được ủy quyền cho người khác nộp thay.
2) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngay cho người xin thôi quốc tịch Việt Nam để điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
➨ Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền đăng thông báo về việc thôi quốc tịch Việt Nam
Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đang cư trú trong nước
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của công dân, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
- Đăng thông báo trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử địa phương trong ba số liên tiếp về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam;
- Đăng thông tin về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam trên Trang thông tin điện tử Bộ Tư pháp.
Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của công dân, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm đăng thông báo trên Trang thông tin điện tử của mình về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Lưu ý: Thông báo phải được lưu giữ trên trang điện tử ít nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng.
➨ Bước 3. Xác minh nhân thân của người xin thôi quốc tịch và chuyển hồ sơ về Bộ Tư pháp
Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đang cư trú trong nước
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của công dân, Sở Tư pháp tiến hành gửi văn bản đề nghị cơ quan công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày cơ quan công an cấp tỉnh nhận được đề nghị của Sở Tư pháp:
- Cơ quan công an cấp tỉnh thực hiện:
- Xác minh nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam;
- Gửi kết quả cho Sở Tư pháp.
- Đồng thời, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra các giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của công dân.
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ và trình chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc tính từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, chủ tịch UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và gửi ý kiến đề xuất đến Bộ Tư pháp.
Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài
Trong thời hạn 20 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của công dân, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ;
- Chuyển hồ sơ kèm với ý kiến đề xuất về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam về Bộ Ngoại giao.
Sau khi Bộ Ngoại giao nhận được hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam thì sẽ chuyển thẳng đến Bộ Tư pháp.
➨ Bước 4. Ra quyết định về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam
Sau khi nhận được văn bản đề xuất của chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, trong thời hạn 20 ngày Bộ Tư pháp có trách nhiệm:
- Kiểm tra lại hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam;
- Đề nghị Bộ Công an xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam trong trường hợp cần thiết (đối với người xin thôi quốc tịch Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài);
- Nếu xét thấy công dân có đủ điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 20 ngày tính từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước tiến hành xem xét, quyết định về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 281/2016/TT-BTC, việc xin thôi quốc tịch Việt Nam phải đóng lệ phí cho cơ quan nhà nước là 2.500.000 đồng/trường hợp.
![](/uploads/images/post/1029-moi/thu-tuc-thoi-quoc-tich-viet-nam-03.jpg)
Trường hợp không được thôi quốc tịch Việt Nam
Căn cứ theo Khoản 3 và Khoản 4 Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định có 2 trường hợp không được thôi quốc tịch tại Việt Nam, bao gồm:
- Việc thôi quốc tịch của người đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia Việt Nam;
- Cán bộ, công chức, viên chức và những người đang phục vụ trong LLVT nhân dân Việt Nam.
Ngoài ra, tại Khoản 2 Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 cũng có quy định về các trường hợp chưa được xét thôi quốc tịch tại Việt Nam như là:
- Người đang nợ thuế hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với tổ chức, cơ quan hoặc cá nhân ở Việt Nam;
- Người đang chấp hành quyết định, bản án của Tòa án Việt Nam;
- Người đang bị tạm giam để chờ thi hành án;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Người đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính là đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục hoặc cơ sở chữa bệnh.
Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam
1. Ủy quyền cho người khác nộp thay hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam được không?
Không. Theo quy định thì cá nhân phải trực tiếp thực hiện việc gửi, nộp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam mà không được ủy quyền cho người khác nộp thay.
2. Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam?
Theo quy định, thẩm quyền giải quyết thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam thuộc về các cơ quan sau:
- Sở Tư pháp;
- Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bao lâu?
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam trong thời hạn 75 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của công dân.
4. Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân cư trú trong nước gồm giấy tờ gì?
Các loại giấy tờ cần có trong bộ hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam, áp dụng đối với công dân đang cư trú trong nước bao gồm:
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;
- Bản khai lý lịch;
- Bản sao CCCD/hộ chiếu/giấy tờ khác theo quy định;
- Phiếu lý lịch tư pháp được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam (thời hạn cấp không quá 90 ngày);
- Giấy xác nhận không nợ thuế được cấp bởi Cục Thuế nơi cư trú;
- Giấy xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài (trừ trường hợp pháp luật của nước nhập tịch không quy định về việc cấp giấy tờ này).
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu đơn thôi quốc tịch Việt Nam.
5. Thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam thực hiện như thế nào?
Trình tự, thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam thực hiện như sau:
- Bước 1. Nộp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam;
- Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền đăng thông báo về việc thôi quốc tịch Việt Nam;
- Bước 3. Xác minh nhân thân của người xin thôi quốc tịch và chuyển hồ sơ về Bộ Tư pháp;
- Bước 4. Ra quyết định về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam.
>> Tham khảo chi tiết: Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam.
6. Xin thôi quốc tịch Việt Nam có phải đóng lệ phí không?
Có. Việc xin thôi quốc tịch Việt Nam phải đóng lệ phí cho cơ quan nhà nước là 2.500.000 đồng/trường hợp.
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.