Hướng dẫn cách kê khai & viết hóa đơn không chịu Thuế GTGT

Hướng dẫn chi tiết cách kê khai hóa đơn đầu vào, đầu ra & viết hóa đơn cho đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) - Kèm ví dụ, hình ảnh minh họa.

I. Căn cứ pháp lý

 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

II. Đối tượng không chịu thuế GTGT

Theo Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 Bộ Tài chính đã cụ thể hóa danh mục 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT). Theo đó, có thể phân thành 6 nhóm chủ yếu dưới đây:

1. Sản phẩm là hàng hóa, dịch vụ của ngành nông nghiệp

Sản phẩm nông nghiệp không chịu thuế GTGT bao gồm: 

  • Các sản phẩm từ trồng trọt (gồm cả sản phẩm từ rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản dưới dạng chỉ qua sơ chế hoặc chưa được chế biến thành sản phẩm khác của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất, bán ra hoặc nhập khẩu.

Lưu ý: Sản phẩm nông nghiệp ở trường hợp này thuộc đối tượng không chịu thuế chỉ ở khâu sản xuất, và khâu nhập khẩu. Còn nếu sản phẩm nông nghiệp ở khâu thương mại thì không thuộc đối tượng này.

Ví dụ: Công ty Kế toán Anpha mua lợn con về nuôi lớn, mổ ra lấy thịt bán cho các siêu thị ➝ sản phẩm thịt lợn này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Trường hợp công ty Kế toán Anpha mua lợn của cá nhân, tổ chức khác về mổ ra lấy thịt bán cho các siêu thị ➝ sản phẩm thịt lợn này phải chịu thuế GTGT.

  • Các sản phẩm hàng hóa trong khâu thương mại, sản xuất, nhập khẩu bao gồm cây giống, hạt giống, con giống, thức ăn cho gia súc, gia cầm, các loại phân bón…;
  • Các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp như thu hoạch nông sản, tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh mương nội đồng…;
  • Các sản phẩm khai thác tự nhiên có thành phần chủ yếu là Na-tri-clo-rua như muối tinh, muối i-ốt, muối mỏ, muối từ nước biển;
  • Các máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp như máy cày, máy gặt, máy gieo hạt, máy thu hoạch...

Lưu ý: Máy móc, thiết bị chuyên dùng là những máy móc, thiết bị được sản xuất ra chỉ để dùng để sản xuất nông nghiệp mà không dùng được cho mục đích khác. 

Ví dụ: Cuốc, xẻng là sản phẩm dùng trong sản xuất nông nghiệp nhưng không phải là thiết bị chuyên dùng trong nông nghiệp. Vì những loại thiết bị này còn được dùng trong xây dựng nên không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

  Xem chi tiết: Thuế GTGT đối với hàng nông sản.

2. Nhóm hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho xã hội
  • Các loại bảo hiểm như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người, dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp như: bảo hiểm cây trồng, vật nuôi hoặc trang thiết bị khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ hải sản;
  • Các dịch vụ liên quan đến y tế, dịch vụ thú y, bao gồm: dịch vụ khám & chữa bệnh, phòng bệnh cho người & vật nuôi;
  • Các dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục như dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật;
  • Các hoạt động xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách văn bản pháp luật, sách giáo khoa, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động hoặc in tiền;
  • Dịch vụ tang lễ, dịch vụ chiếu sáng công cộng, duy trì vườn thú, công viên, cây xanh đường phố;
  • Hoạt động xây dựng, sửa chữa các công trình văn hóa, nghệ thuật, cơ sở hạ tầng, công trình công cộng, nhà ở cho đối tượng xã hội được sử dụng nguồn vốn nhân dân đóng góp, vốn viện trợ nhân đạo;
  • Các hoạt động theo chương trình của Chính phủ như bưu chính, viễn thông công ích, phổ cập internet;
  • Các sản phẩm nhân tạo hỗ trợ người tàn tật như xe lăn, nạng và dụng cụ chuyên dùng khác.
3. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT theo các cam kết quốc tế
  • Hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động viện trợ nhân đạo, quà tặng cho tổ chức chính trị, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân; quà tặng, quà biếu cho cá nhân ở Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của các cá nhân, tổ chức nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn miễn thuế; hàng là đồ dùng, vật dụng cá nhân của kiều bào Việt Nam mang theo khi về nước;
  • Hàng nhập khẩu theo mức miễn thuế nhập khẩu quy định tại Luật Thuế xuất nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam;
  • Hàng hóa nhập khẩu, đồ dùng của cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng miễn trừ ngoại giao theo quy định pháp luật.
4. Hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT để phù hợp với thông lệ quốc tế
  • Dịch vụ tín dụng bao gồm các hoạt động cho vay vốn, bảo lãnh khoản cho vay, chiết khấu hoặc tái chiết khấu giấy tờ có giá trị hoặc cam kết thanh toán đối với một số tiền nhất định tại thời điểm nhất định; cho thuê tài chính, phát hành thẻ tín dụng, bán tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ, bao gồm thanh toán trong nước và quốc tế, hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tài chính tín dụng tại Việt Nam;
  • Các hoạt động chuyển nhượng vốn doanh nghiệp như: chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn, chứng khoán… mà doanh nghiệp đang sở hữu trong tổ chức kinh tế khác. Có thể chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các hình thức vốn trên. Ngoài ra, trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác cũng được tính vào trường hợp này;
  • Các hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới trung gian mua bán chứng khoán; việc các công ty chứng khoán tự tiến hành giao dịch mua, bán chứng khoán; việc bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán; hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán; hoạt động nhận ký gửi, chuyển giao và ghi nhận sở hữu chứng khoán trên hệ thống tài khoản lưu ký chứng khoán; quản lý các quỹ, các công ty đầu tư chứng khoán; các hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, dịch vụ tổ chức thị trường chứng khoán; hoạt động cho vay để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền từ việc bán chứng khoán và các hoạt động kinh doanh về chứng khoán khác. Ngoài ra còn có các dịch vụ liên quan đến việc đăng ký, lưu ký chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam;
  • Các hoạt động mua hàng hoá từ một nước khác để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam mà không làm thủ tục xuất nhập khẩu ở Việt Nam;
  • Hàng hoá thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài nhưng được vận chuyển qua Việt Nam, bao gồm cả việc trung chuyển, lưu kho, chia tách lô hàng… trong thời gian quá cảnh;
  • Nguyên vật liệu hoặc vật tư nhập khẩu để phục vụ cho sản xuất, gia công hàng hóa cho bên nước ngoài;
  • Hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan.
5. Nhóm hàng hóa, dịch vụ do nhà nước trả tiền
  • Vũ khí, khí tài, phục vụ quốc phòng, an ninh và các dịch vụ sửa chữa đi kèm do doanh nghiệp của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện;
  • Hoạt động phát sóng các chương trình truyền thanh, truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước.
6. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT vì một số lý do khác
  • Chuyển quyền sử dụng đất;
  • Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống;
  • Chuyển giao công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính;
  • Các loại máy móc, thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải, truyền dẫn mà Việt Nam không sản xuất được nhập khẩu để sử dụng cho nghiên cứu khoa học công nghệ, hoạt động thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt;
  • Nhà ở thuộc quyền sở hữu nhà nước được bán lại cho người đang thuê theo chính sách của Chính phủ;
  • Các loại vàng miếng, vàng thỏi, vàng nhập khẩu chưa qua chế tác;
  • Xuất khẩu tài nguyên, khoáng sản chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hay đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm 51% giá thành sản phẩm trở lên.

  Xem thêm: Quy định đối tượng không chịu thuế GTGT

 

III. Hướng dẫn cách kê khai hóa đơn không chịu thuế GTGT

1. Cách kê khai hóa đơn đầu ra không chịu thuế GTGT
  • Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Kê khai doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT vào “Chỉ tiêu 26” trên tờ khai thuế 01/GTGT (HTKK);

  • Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp kê khai doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT vào “Chỉ tiêu [21]” trên tờ khai thuế 04/GTGT (HTKK).

 
2. Cách kê khai hóa đơn đầu vào không chịu thuế GTGT

Mục đích dùng tờ khai thuế GTGT là để tính toán số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp. Hoá đơn đầu vào không chịu thuế GTGT sẽ không có thuế GTGT vì vậy có thể không kê khai trên tờ khai thuế GTGT. Hoặc kê khai giá trị trên “Chỉ tiêu [23]” của tờ khai thuế 01/GTGT (HTKK).

 

IV. Hướng dẫn cách viết hóa đơn không chịu thuế GTGT

Đối với hoá đơn của hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT thì cách viết như sau:

  • Dòng “Cộng tiền hàng” là tổng thành tiền của hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT;
  • Dòng “Thuế suất”: không ghi và phải gạch chéo, thêm kí hiệu % phía sau;
  • Dòng “Tiền thuế GTGT”: không ghi và phải gạch chéo;
  • Dòng “Tổng cộng tiền thanh toán”: ghi số tiền bằng dòng “Cộng tiền hàng”.

 

V. Một số câu hỏi liên quan khi kê khai hóa đơn không chịu thuế GTGT

1. Nếu công ty kê khai theo phương pháp khấu trừ có cả doanh thu của của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và doanh thu của hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế, thì kê khai thuế GTGT đầu ra thế nào?

Nếu công ty có cả doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT phần doanh thu không chịu thuế GTGT kê khai vào “Chỉ tiêu [26]” còn doanh thu chịu thuế kê khai vào một trong các “Chỉ tiêu [29], [30], [32]” tương ứng với doanh thu bán hàng dịch vụ chịu thuế suất 0% hay 5% hay 10%.


2. Doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế thì có được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào không?

Doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào cũng như không được hoàn thuế GTGT.


3. Khi viết hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế cần lưu ý những gì?

Trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ

  • Dòng thuế suất: không ghi và phải gạch chéo, thêm kí hiệu % phía sau;
  • Số thuế GTGT: không ghi và phải gạch chéo.

Phương Nam & Trần Huyền - Phòng Kế toán Anpha

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH