Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Điều kiện, thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp/câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, tải mẫu hồ sơ miễn phí.

Quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (giấy phép kinh doanh hoạt động thể thao) là căn cứ xác định doanh nghiệp/câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp đã đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao và có thể đi vào hoạt động một cách hợp pháp.

Đây là loại giấy phép con được cấp bởi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, gồm các nội dung sau đây:

  • Tên của doanh nghiệp;
  • Họ và tên người đại diện theo pháp luật;
  • Địa chỉ trụ sở chính, địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao (nếu có) của doanh nghiệp;
  • Danh mục các hoạt động thể thao mà doanh nghiệp kinh doanh;
  • Số, ngày, tháng, năm cấp và cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

Thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

1. Hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Dù xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp thể thao hay câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, trước tiên bạn đều bắt buộc phải hoàn thành thủ tục thành lập công ty

>> Bạn có thể tham khảo hướng dẫn chi tiết về thủ tục này tại bài viết sau: Thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao

Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh, bạn tiến hành chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép con (giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thể thao).

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:

  1. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  2. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (mẫu số 02);
  3. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (mẫu số 03); 
  4. Bản sao giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bằng của nhân viên chuyên môn (*).

>> TẢI MIỄN PHÍ: Hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

(*): Chỉ bắt buộc đối với doanh nghiệp:

---------

Trường hợp bạn chưa hoàn thành thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ thành lập công ty (trọn gói chỉ từ 1.000.000 đồng) tại Anpha để đơn giản hóa thủ tục, đẩy nhanh quy trình ra giấy phép. 

2. Quy trình làm thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Bước 1: Soạn thảo và nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh hoạt động thể thao

➧ Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như Anpha hướng dẫn ở trên.

➧ Nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp doanh nghiệp/câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh thì nộp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt trụ sở chính.

➧ Các hình thức nộp hồ sơ có thể áp dụng:

  1. Nộp online tại cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
  2. Nộp thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Bước 2: Chờ Sở xử lý hồ sơ

Thời gian xem xét và xử lý hồ sơ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định như sau:

➧ Đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Trong thời hạn tối đa 3 ngày làm việc kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ, Sở sẽ gửi thông báo hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ. 

➧ Đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ:

Trong thời hạn tối đa 7 ngày làm việc, Sở sẽ tổ chức kiểm tra trực tiếp các điều kiện hoạt động của doanh nghiệp/câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và tiến hành:

  • Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (nếu kết quả kiểm tra cho thấy doanh nghiệp/câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp đủ điều kiện hoạt động);
  • Gửi văn bản thông báo về việc từ chối cấp giấy phép có nêu rõ lý do (nếu kết quả kiểm tra cho thấy doanh nghiệp/câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp chưa đủ điều kiện hoạt động).

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Ngoài điều kiện bắt buộc phải đăng ký kinh doanh như Anpha chia sẻ phần trên thì theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP, tương ứng với từng loại hình hoạt động, bạn sẽ cần đáp ứng thêm các điều kiện khác như sau:

1. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao

Về cơ bản, các doanh nghiệp thể thao muốn kinh doanh hoạt động thể thao đều cần phải đảm bảo:

  • Có đội ngũ nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động thể thao, gồm: 
    • Nhân viên y tế;
    • Nhân viên cứu hộ;
    • Người hướng dẫn tập luyện thể thao.
  • Có đủ các trang thiết bị thể thao, cơ sở vật chất đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước, hoạt động thể thao mạo hiểm hiểm hoặc hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện thì sẽ cần tuân thủ các quy định riêng theo bảng sau. 

Trường hợp Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước
  • Có nhân viên cứu hộ;
  • Có xuồng máy cứu sinh (kinh doanh hoạt động thể thao trên hồ, sông, biển hoặc suối lớn);
  • Có trang thiết bị thể thao, cơ sở vật chất đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm
  • Có nhân viên cứu hộ;
  • Có người hướng dẫn tập luyện thể thao;
  • Có nhân viên y tế thường trực hoặc có văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để có thể tiến hành sơ cứu, cấp cứu kịp thời khi cần thiết;
  • Có trang thiết bị thể thao, cơ sở vật chất đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
  • Có người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định;
  • Có trang thiết bị thể thao, cơ sở vật chất đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Lưu ý:

Người hướng dẫn tập luyện thể thao trong doanh nghiệp cần đáp ứng được 1 trong 3 điều kiện:

  1. Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
  2. Có bằng cấp từ bậc trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành thể dục thể thao, phù hợp với hoạt động thể thao mà doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh;
  3. Là vận động viên hoặc huấn luyện viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương, phù hợp với hoạt động thể thao mà doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh.

2. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

2.1. Điều kiện về huấn luyện viên chuyên nghiệp

  • Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục thể thao, chuyên ngành tốt nghiệp phải phù hợp với hoạt động của môn thể thao chuyên nghiệp;
  • Đã tham gia và hoàn thành chương trình đào tạo huấn luyện viên chuyên nghiệp của liên đoàn thể thao quốc gia;
  • Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp được cấp bởi liên đoàn thể thao thế giới hoặc châu lục của môn thể thao chuyên nghiệp;
  • Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp của nước ngoài đã được công nhận bởi liên đoàn thể thao thế giới hoặc châu lục của môn thể thao chuyên nghiệp.

2.2. Điều kiện về vận động viên chuyên nghiệp

  • Đã ký kết với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp hợp đồng lao động;
  • Được công nhận là vận động viên chuyên nghiệp bởi liên đoàn thể thao quốc gia;
  • giấy phép lao động và chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (nếu vận động viên là người nước ngoài tham gia thi đấu thể thao chuyên nghiệp tại Việt Nam). 

2.3. Điều kiện về nhân viên y tế

Nhân viên y tế tại câu lạc bộ thể thao phải có trình độ chuyên môn từ cao đẳng y tế trở lên và thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:

  • Nhân viên y tế thường trực trong các buổi thi đấu, tập luyện thể thao chuyên nghiệp;
  • Nhân viên ý tế của cơ sở y tế đã ký hợp đồng với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp để sơ cứu, cấp cứu kịp thời khi cần thiết cho người tham gia hoạt động thể thao chuyên nghiệp.

2.4. Điều kiện về trang thiết bị, cơ sở vật chất

Các cơ sở vật chất, trang thiết bị được dùng cho việc thi đấu, tập luyện thể thao chuyên nghiệp tại câu lạc bộ phải đảm bảo:

  • Phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao chuyên nghiệp quốc tế;
  • Đạt tiêu chuẩn Việt Nam, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế.

Phạt không có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Theo quy định tại Nghị định 46/2019/NĐ-CP, trường hợp doanh nghiệp/câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mà không có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sẽ bị xử phạt như sau:

  • Xử phạt hành chính với mức phạt từ 5.000.000 - 10.000.000 đồng;
  • Buộc nộp lại số lợi nhuận bất hợp pháp mà doanh nghiệp/câu lạc bộ thể thao thu được khi kinh doanh hoạt động thể thao. 

Các câu hỏi thường gặp khi xin giấy phép kinh doanh hoạt động thể thao

1. Kinh doanh hoạt động thể thao là gì?

Hiểu đơn giản, kinh doanh hoạt động thể thao là việc sử dụng các trang thiết bị thể thao, cơ sở vật chất để cung cấp một, một số hoặc tất cả các dịch vụ hướng dẫn tập luyện, thi đấu, biểu diễn thể thao nhằm mục đích sinh lợi.

2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là gì?

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là loại giấy phép con được cấp bởi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để làm căn cứ xác định doanh nghiệp/câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp đã đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, có thể đi vào hoạt động một cách hợp pháp.

>> Xem chi tiết: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là gì?

3. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là gì?

Quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao sẽ có sự khác nhau giữa doanh nghiệp thể thao và câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp. 

  • Đối với doanh nghiệp thể thao, các điều kiện cần đảm bảo bao gồm: điều kiện về đội ngũ nhân viên chuyên môn, điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao;
  • Đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, các điều kiện cần đảm bảo gồm: điều kiện về huấn luyện viên chuyên nghiệp, điều kiện về vận động viên chuyên nghiệp, điều kiện về nhân viên y tế, điều kiện về trang thiết bị, cơ sở vật chất.

>> Xem chi tiết: Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

4. Thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gồm những gì?

Thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được thực hiện lần lượt theo 3 bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ xin giấy phép kinh doanh hoạt động thể thao;
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
  • Bước 3: Chờ Sở xử lý hồ sơ và nhận kết quả.

>> Xem chi tiết & tải mẫu: Thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

5. Không xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao có sao không?

Trường hợp doanh nghiệp/câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp hoạt động mà không có giấy phép kinh doanh hoạt động thể thao sẽ bị xử phạt như sau:

  • Phạt hành chính với mức phạt từ 5.000.000 - 10.000.000 đồng;
  • Buộc nộp lại số lợi nhuận bất hợp pháp mà đơn vị thu được khi kinh doanh hoạt động thể thao. 

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH