Thủ tục ly hôn với người nước ngoài - Cách ly hôn với người nước ngoài. Tải mẫu đơn ly hôn thuận tình và mẫu đơn ly hôn đơn phương với người nước ngoài.
Ly hôn có yếu tố nước ngoài là gì?
1. Ly hôn là gì? Các hình thức ly hôn
Ly hôn hay còn gọi là ly dị, là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án hoặc quyết định của Tòa án (căn cứ tại Khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014). Theo đó, có thể hiểu là kể từ thời điểm bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật, quan hệ của vợ chồng được coi là đã chấm dứt.
Theo quy định, ly hôn có 2 hình thức là:
➤ Ly hôn thuận tình (ly hôn đồng thuận)
Bản chất của ly hôn thuận tình là sự đồng thuận của vợ và chồng cùng yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn, đồng thời không có bất cứ tranh chấp nào về tài sản, quyền nuôi con… Khi đó, Tòa án sẽ thụ lý, xử lý theo trình tự và ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
➤ Ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên)
Bản chất của ly hôn đơn phương là một tranh chấp, trong đó người yêu cầu ly hôn là bên khởi kiện. Tòa án sẽ thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, xử lý theo thủ tục giải quyết tranh chấp và ra bản án ly hôn.
2. Trường hợp được xem là ly hôn có yếu tố nước ngoài
Theo quy định tại Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, các trường hợp được xem là ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm:
- Ly hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài;
- Ly hôn giữa người Việt Nam với bên còn lại là người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài;
- Ly hôn giữa 2 người nước ngoài đang cùng sinh sống, thường trú tại Việt Nam;
- Ly hôn giữa 2 người Việt Nam với nhau nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi hay chấm dứt quan hệ hôn nhân theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc có tài sản liên quan ở nước ngoài.
Lưu ý:
Pháp luật Việt Nam cũng tôn trọng việc giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài theo luật pháp của các quốc gia khác. Cụ thể là:
1) Nếu 2 bên là công dân Việt Nam nhưng không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn, việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước mà họ thường trú. Trường hợp 2 người không có nơi thường trú chung thì mới giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2) Nếu 2 vợ chồng có tài sản là bất động sản ở nước ngoài thì việc giải quyết tài sản chung khi ly hôn tuân theo quy định của pháp luật nước ngoài.
Hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài - Tải đơn xin ly hôn người nước ngoài
Để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài, đương sự cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn xin ly hôn thuận tình - mẫu 01-VDS (trường hợp ly hôn đồng thuận);
- Đơn xin ly hôn đơn phương - mẫu 23-DS (trường hợp ly hôn theo yêu cầu của một bên);
- Bản gốc giấy đăng ký kết hôn (trường hợp mất bản gốc thì nộp bản sao có chứng thực);
- Bản sao chứng thực xác nhận thông tin cư trú/xác nhận tạm trú hoặc thẻ tạm trú của 2 vợ chồng;
- Bản sao có chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của 2 vợ chồng;
- Bản sao có chứng thực các tài liệu và chứng từ chứng minh tài sản chung của 2 vợ chồng (nếu có tranh chấp về tài sản);
- Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con chung);
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh một bên đang ở nước ngoài (nếu có).
TẢI MIỄN PHÍ:
>> Mẫu đơn ly hôn đơn phương;
>> Mẫu đơn ly hôn thuận tình.
Lưu ý:
Nếu 2 người đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài nhưng muốn ly hôn tại Việt Nam, trước khi nộp đơn lên Tòa án yêu cầu giải quyết, đương sự phải thực hiện:
- Hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Làm thủ tục ghi chú kết hôn vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài
Căn cứ theo quy định tại Điều 35, Điều 37 và Điều 469 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân (TAND) cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền thụ lý và giải quyết vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài.
Riêng đối với những trường hợp đặc biệt quy định tại Khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nếu việc ly hôn diễn ra giữa công dân Việt Nam với công dân nước láng giềng đang cùng cư trú ở khu vực biên giới của 2 nước tại Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền xử lý là TAND cấp quận, huyện.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ ly hôn với người nước ngoài theo hướng dẫn của Anpha, cá nhân thực hiện thủ tục ly hôn theo các bước sau:
➤ Bước 1. Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền
Cá nhân nộp bộ hồ sơ ly hôn đã chuẩn bị tại TAND cấp tỉnh, nơi cư trú của vợ hoặc chồng tại Việt Nam bằng cách:
- Cách 1: Nộp trực tiếp tại Tòa án;
- Cách 2: Nộp qua đường bưu chính.
Lưu ý:
Cá nhân được phép ủy quyền cho luật sư hoặc người thân, người quen đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Tòa án thay mình. Việc ủy quyền phải được công chứng/chứng thực theo quy định của pháp luật.
➤ Bước 2. Tòa án tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ ly hôn
Sau khi tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tòa án thực hiện:
- Gửi thông báo tạm ứng án phí ly hôn cho người yêu cầu;
- Thời hạn xử lý là trong vòng 7 - 15 ngày.
➤ Bước 3. Nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn
Sau khi nhận được thông báo đóng tiền tạm ứng án phí, người nộp hồ sơ tiến hành:
- Nộp tạm ứng án phí tại Chi cục Thi hành án dân sự có thẩm quyền;
- Sau đó, nộp biên lai tạm ứng án phí ly hôn cho Tòa án.
>> Xem chi tiết: Án phí ly hôn (cho từng trường hợp cụ thể).
➤ Bước 4. Tòa án mở phiên hòa giải và tiến hành thủ tục ly hôn
Tòa án mở phiên hòa giải và tiến hành thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài cấp sơ thẩm. Theo đó, thời gian giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài của Tòa án là từ 4 - 6 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Tham khảo chi tiết thủ tục:
>> Ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài;
>> Ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài.
Án phí ly hôn được quy định tại danh mục án phí, lệ phí do Tòa án ban hành kèm Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, cụ thể như sau:
1. Án phí ly hôn cấp sơ thẩm
Về bản chất, dù là ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương hay ly hôn với nước ngoài thì mức án phí ly hôn cấp sơ thẩm đều được chia làm 2 dạng là:
- Ly hôn không có giá ngạch hay còn gọi là ly hôn không có tranh chấp tài sản;
- Ly hôn có giá ngạch hay còn gọi là ly hôn có tranh chấp tài sản.
1.1. Mức án phí ly hôn trường hợp không có tranh chấp tài sản (ly hôn không có giá ngạch)
Mức án phí ly hôn sơ thẩm trường hợp không có tài sản tranh chấp giữa các bên là 300.000 đồng.
1.2. Mức án phí ly hôn trường hợp có tranh chấp tài sản (ly hôn có giá ngạch)
Trường hợp ly hôn có tranh chấp tài sản, mức án phí ly hôn được tính dựa trên tổng trị giá tài sản mà 2 bên tranh chấp, cụ thể là:
Giá trị tài sản tranh chấp |
Mức đóng án phí |
Từ 6.000.000 đồng trở xuống
|
300.000 đồng
|
Từ trên 6.000.000 - 400.000.000 đồng
|
5% giá trị tài sản tranh chấp
|
Từ trên 400.000.000 - 800.000.000 đồng
|
20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
Từ trên 800.000.000 - 2.000.000.000 đồng
|
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
|
Từ trên 2.000.000.000 - 4.000.000.000 đồng
|
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
|
Từ trên 4.000.000.000 đồng
|
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng
|
Ngoài án phí trên, cá nhân phải đóng thêm lệ phí ủy thác tư pháp xác minh ra nước ngoài là 200.000 đồng.
Dựa theo bảng án phí ly hôn kể trên, có thể thấy việc ly hôn có giá trị tài sản tranh chấp giữa hai bên càng lớn thì mức án phí ly hôn sơ thẩm phải đóng càng cao. Quy định này nhằm khuyến khích tinh thần tự thỏa thuận về phân chia tài sản giữa các bên khi ly hôn.
2. Án phí ly hôn cấp phúc thẩm
Đối với ly hôn cấp phúc thẩm, pháp luật không quy định về việc phân chia mức án phí theo giá ngạch hay không theo giá ngạch mà áp dụng một mức án phí chung cho tất cả các hình thức ly hôn. Cụ thể, mức án phí ly hôn phúc thẩm là 300.000 đồng.
Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục ly hôn với người nước ngoài
1. Vợ là người Việt Nam muốn ly hôn chồng là người nước ngoài thì nộp đơn ly hôn ở đâu?
TAND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền thụ lý và giải quyết vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài.
➨ Vì vậy, trường hợp vợ là người Việt Nam muốn ly hôn với chồng là người nước ngoài thì nộp hồ sơ kèm đơn ly hôn đến TAND cấp tỉnh, nơi chồng đang cư trú, làm việc tại Việt Nam (nếu đang không ở Việt Nam thì nộp đến TAND tỉnh, nơi cư trú, làm việc của chồng trước khi xuất cảnh).
2. Hồ sơ ly hôn thuận tình với người nước ngoài gồm các giấy tờ gì?
Để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài, đương sự cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- Đơn xin ly hôn thuận tình (mẫu 01-VDS);
- Bản gốc giấy đăng ký kết hôn (trường hợp mất bản gốc thì nộp bản sao có chứng thực);
- Bản sao có chứng thực xác nhận thông tin cư trú/xác nhận tạm trú/thẻ tạm trú của 2 vợ chồng;
- Bản sao có chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của 2 vợ chồng;
- Bản sao có chứng thực các tài liệu và chứng từ chứng minh tài sản chung của 2 vợ chồng (nếu có tranh chấp về tài sản);
- Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con chung);
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh một bên đang ở nước ngoài (nếu có).
>> TẢI MẪU MIỄN PHÍ: Đơn xin ly hôn thuận tình.
3. Mức án phí ly hôn có yếu tố nước ngoài bao nhiêu?
Dù là ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương hay ly hôn với nước ngoài thì mức án phí ly hôn cấp sơ thẩm đều được chia làm hai dạng là:
- Án phí ly hôn không có tranh chấp tài sản: 300.000 đồng;
- Án phí ly hôn có tranh chấp tài sản: Từ 300.000 đồng (tùy vào giá trị của tài sản tranh chấp).
>> Xem chi tiết: Mức án phí ly hôn (cho mọi trường hợp).
4. Thủ tục ly hôn có yếu tố nước, cách ly hôn với người nước ngoài thực hiện như thế nào?
Quy trình làm thủ tục ly hôn với người nước ngoài thực hiện như sau:
- Bước 1. Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền;
- Bước 2. Tòa án tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ ly hôn;
- Bước 3. Nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn;
- Bước 4. Tòa án mở phiên hòa giải và tiến hành thủ tục ly hôn.
>> Tham khảo chi tiết: Thủ tục ly hôn với người nước ngoài.
5. Thời gian Tòa án giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài là bao lâu?
Thời gian giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài của Tòa án là từ 4 - 6 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Gọi cho chúng tôi theo số
0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) -
0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ.