Quy định về các trường hợp được miễn, giảm Tiền Thuê Đất

Tiền thuê đất là gì? Các trường hợp được miễn giảm tiền thuê đất theo Luật Đất đai 2024. Đề xuất thêm 8 trường hợp được miễn giảm tiền thuê đất năm 2025.

Tiền thuê đất là gì?

Theo quy định tại Khoản 45 Điều 3 Luật Đất đai 2024: Tiền thuê đất là số tiền mà người sử dụng đất (cá nhân, tổ chức) phải trả cho nhà nước khi thuê đất của nhà nước để sử dụng, hoặc khi được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất khác mà phải nộp tiền thuê đất cho nhà nước theo quy định.

>> Xem chi tiết: Quy định về việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Quy định về miễn giảm tiền thuê đất

Theo quy định tại Điều 157 Luật Đất đai 2024, các trường hợp dưới đây thuộc diện được miễn, giảm tiền thuê đất:

1. Sử dụng đất thuê để sản xuất, kinh doanh ngành nghề thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc tại địa bàn được ưu đãi đầu tư, trừ trường hợp sử dụng đất thuê để xây dựng nhà ở thương mại, sử dụng đất thương mại, dịch vụ.

2. Sử dụng đất để làm nhà ở, đất ở trong các trường hợp sau:

  • Sử dụng đất thuế để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, thương binh, bệnh binh mất khả năng lao động, gia đình liệt sĩ không còn lao động chính, người nghèo;
  • Sử dụng đất thuê để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp;
  • Sử dụng đất thuê để làm nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Sử dụng đất thuê để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; 
  • Sử dụng đất thuê để làm đất ở cho người dân phải di dời khi nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; 
  • Sử dụng đất thuê làm đất ở cho các đối tượng được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai 2024 đang công tác và làm việc tại các xã biên giới, huyện đảo hoặc hải đảo thuộc khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

3. Đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất thuê được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ.

4. Sử dụng đất thuê của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024.

5. Sử dụng đất xây dựng các công trình sau:

  • Xây dựng kết cấu hạ tầng sân bay, cảng hàng không;
  • Xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không;
  • Làm bãi đỗ xe, xưởng bảo dưỡng phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng;
  • Xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm.

6. Sử dụng đất để xây dựng công trình đường sắt, gồm:

  • Xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng;
  • Xây dựng công trình công nghiệp đường sắt; 
  • Xây dựng công trình các phụ trợ khác trực tiếp phục vụ cho công tác chạy tàu, đón tiễn hành khách, xếp dỡ hàng hóa của đường sắt.

7. Sử dụng đất thuê để thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

8. Sử dụng đất thuê làm mặt bằng để:

  • Xây dựng trụ sở, nhà kho, sân phơi, nhà xưởng sản xuất; 
  • Xây dựng cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

9. Sử dụng đất để xây dựng công trình cấp nước sạch và thoát nước, xử lý nước thải tại khu vực đô thị và nông thôn.

10. Sử dụng đất không phải đất quốc phòng, an ninh để phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp quân đội, công an.

11. Giao đất ở cho cá nhân, hộ gia đình khi nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở nhưng cá nhân, hộ gia đình không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác trong địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất thu hồi.

>> Xem chi tiết: Quy định về thời hạn và mức miễn, giảm tiền thuê đất.

Đề xuất thêm 8 trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất năm 2025

Theo đề xuất của các Bộ, ngành, UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Bộ Tài chính đang tiến hành dự thảo Nghị định bổ sung:

  • Các trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai;
  • Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, quỹ phát triển đất tại Nghị định số 103/2024/NĐ-CP và Nghị định số 104/2024/NĐ-CP.

Theo nội dung của dự thảo này, sẽ có thêm 8 trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất năm 2025.

Cụ thể như sau:

1. Miễn tiền thuê đất trong toàn bộ thời hạn thuê đối với trường hợp sử dụng đất thuê để xây dựng trụ sở Ngân hàng Phát triển Việt Nam, trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp (bao gồm: sở giao dịch, hội sở chính, trung tâm đào tạo, chi nhánh ngân hàng cấp tỉnh, cấp huyện, phòng giao dịch thuộc chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh).

2. Miễn, giảm tiền thuê đất đối với diện tích nhà, đất phục vụ hoạt động đối ngoại giao cho đơn vị được giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý nhà, đất phục vụ đối ngoại để sử dụng với mục đích cho văn phòng nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê theo chính sách ưu đãi đặc biệt của nhà nước.

3. Miễn, giảm tiền thuê đất cho công ty, doanh nghiệp thuê đất của nhà nước để thực hiện dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

4. Miễn, giảm tiền thuê đất cho đối tượng thuê đất của nhà nước và trả tiền thuê đất hàng năm để sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà bị thiên tai, hỏa hoạn.

5. Giảm 50% tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất của nhà nước và trả tiền thuê đất hàng năm để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh (trừ trường hợp sử dụng đất thuê vào mục đích sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối) nhưng phải tạm ngừng sản xuất, kinh doanh để khắc phục hậu quả, thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do các nguyên nhân bất khả kháng khác theo quy định.

6. Miễn, giảm tiền thuê đất cho đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số đang cư trú hợp pháp trên địa bàn các huyện, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được hưởng chính sách hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

7. Miễn, giảm tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất của nhà nước và trả tiền thuê đất hàng năm sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh sử dụng lao động là người khuyết tật.

8. Căn cứ theo điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức miễn, giảm tiền thuê đất cụ thể đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án xã hội hóa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

Các trường hợp được để xuất miễn, giảm tiền thuê đất ở trên phải đáp ứng 4 điều kiện sau:

  • Không thuộc các trường hợp đã được miễn, giảm tiền thuê đất quy định tại Khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai năm 2024;
  • Có văn bản đề xuất của các bộ, ngành, địa phương;
  • Ưu tiên quy định ưu đãi đối với các trường hợp trước đây đã và đang được hưởng ưu đãi nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
  • Tổ chức sử dụng đất không vì mục tiêu lợi nhuận theo văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền.

Một số câu hỏi về các trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất

1. Có bao nhiêu trường hợp được miễn giảm tiền thuê đất hiện nay?

Theo quy định của Luật Đất đai 2024, hiện tại có tổng 11 trường hợp được miễn giảm tiền thuê đất, bao gồm:

  1. Người sử dụng đất thuê để sản xuất, kinh doanh ngành nghề thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc tại địa bàn được ưu đãi đầu tư;
  2. Sử dụng đất thuê để làm nhà ở, đất ở cho gia đình chính sách (như gia đình có công với cách mạng, thương binh...);
  3. Đồng bào dân tộc thiểu số;
  4. Đơn vị sự nghiệp công lập;
  5. Đơn vị sử dụng đất để xây dựng các công trình trong lĩnh vực hàng không;
  6. Đơn vị sử dụng đất để xây dựng các công trình trong lĩnh vực đường sắt;
  7. Sử dụng đất thuê để thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
  8. Sử dụng đất thuê làm mặt bằng để xây dựng công trình phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
  9. Sử dụng đất để xây dựng công trình cấp nước sạch và thoát nước, xử lý nước thải tại khu vực đô thị và nông thôn;
  10. Sử dụng đất để phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp quân đội, công an;
  11. Giao đất ở cho cá nhân, hộ gia đình thuộc diện thu hồi đất nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác trong địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất thu hồi.

>> Xem chi tiết: Các trường hợp được miễn giảm tiền thuê đất.

2. Người dân tộc thiểu số thuê đất canh tác có được miễn giảm tiền thuê đất không?

Có. Đồng bào người dân tộc thiểu số thuê đất của nhà nước để sản xuất nông nghiệp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ.

3. Thuê đất làm nhà ở cho gia đình chính sách có được miễn giảm tiền thuê đất không?

Có. Theo quy định, trường hợp sử dụng đất để làm nhà ở, đất ở cho gia đình chính sách thuộc các trường hợp sau thì được miễn, giảm tiền thuê đất:

  • Sử dụng đất thuê để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, thương binh, bệnh binh mất khả năng lao động, gia đình liệt sĩ không còn lao động chính, người nghèo;
  • Sử dụng đất thuê để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp;
  • Sử dụng đất thuê để làm nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Sử dụng đất thuê để cải tạo, xây dựng lại chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; 
  • Sử dụng đất thuê để làm đất ở cho người dân phải di dời khi nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; 
  • Sử dụng đất thuê làm đất ở cho các đối tượng được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai 2024 đang công tác và làm việc tại các xã biên giới, hải đảo thuộc khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

4. Có được miễn tiền thuê đất nếu sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số không?

Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn hiện tại chưa có quy định miễn, giảm tiền thuê đất cho đơn vị thuê lao động người dân tộc thiểu số.

Tuy nhiên, theo dự thảo của Bộ Tài chính, đơn vị thuê và sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số đang cư trú hợp pháp trên địa bàn các huyện, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ được hưởng chính sách miễn, giảm tiền thuê đất.

5. Có bao nhiêu trường hợp được đề xuất miễn giảm tiền thuê đất năm 2025?

Theo dự thảo của Bộ Tài chính, trong năm 2025 sẽ có thêm 8 đối tượng được đề xuất miễn giảm tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai;

>> Xem chi tiết: 8 trường hợp được đề xuất miễn, giảm tiền thuê đất 2025.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH