Cập nhật 10 điểm mới về thẻ căn cước Luật Căn cước 2023

10 điểm mới về thẻ căn cước Luật Căn cước ngày 01/07/2024: đổi tên thẻ căn cước, mẫu thẻ căn cước, bỏ chứng minh nhân dân, giấy chứng nhận căn cước...

Luật Căn cước 2023 đã được Quốc hội khóa XV thông qua và chính thức có hiệu lực từ 01/07/2024. Vậy căn cước công dân gắn chip hay căn cước công dân cũ còn giá trị sử dụng không? Thẻ căn cước có những thay đổi gì? Cùng Kế toán Anpha tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.

1. Đổi tên căn cước công dân thành thẻ căn cước

Bên cạnh việc sửa tên dự án Luật Căn cước công dân thành Luật Căn cước thì Quốc hội cũng chính thức đổi tên căn cước công dân thành thẻ căn cước. 

Theo định nghĩa tại Điều 3 Luật Căn cước 2023 thì:

➧ Căn cước là thông tin cơ bản về lai lịch, thân nhân, các đặc điểm nhận dạng và sinh trắc học của một người.

➧ Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước, thông tin khác được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam và được cấp bởi cơ quan quản lý căn cước. 

2. Chính thức khai tử - bỏ chứng minh nhân dân từ 01/01/2025

Cụ thể tại Khoản 2, 3 Điều 46 Luật Căn cước 2023 cũng quy định rõ thông tin về giá trị sử dụng của CMND/CCCD như bảng sau:

Loại thẻ Giá trị sử dụng
CMND còn hạn sử dụng đến sau 31/12/2024 Đến hết ngày 31/12/2024
CMND và CCCD hết hạn sử dụng từ 15/01/2024 - trước 30/06/2024 Đến hết ngày 30/06/2024
CCCD được cấp trước 01/07/2024 Theo thời hạn in trên thẻ

Theo đó, kể từ ngày 01/01/2025, chứng minh nhân dân chính thức bị khai tử.

Lưu ý:

Giữ nguyên giá trị sử dụng đối với các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành và có sử dụng thông tin từ CMND/CCCD. Cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân thay đổi, điều chỉnh thông tin về CMND, CCCD trong giấy tờ đã cấp.

3. Công dân có phải đổi CCCD sang thẻ căn cước mới không?

Căn cước công dân cũ còn sử dụng được không? Có bắt buộc đổi căn cước công dân thành thẻ căn cước không? 

Như Anpha chia sẻ ở nội dung trên, CCCD đã được cấp trước ngày 01/07/2024 có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ, trừ trường hợp CCCD hết hạn sử dụng từ 15/01/2024 đến trước ngày 30/06/2024.

Tuy nhiên, nếu bạn đang có thẻ CCCD mà muốn đổi sang thẻ căn cước thì vẫn được thực hiện thủ tục thay đổi.

4. Bỏ thông tin quê quán và vân tay trên thẻ căn cước từ 01/07/2024

➧ Thông tin trên thẻ căn cước - Mẫu thẻ căn cước mới theo Luật Căn cước 2023

Tại Khoản 2 Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định thông tin in trên 2 mặt thẻ căn cước gồm: 

  1. Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  2. Quốc hiệu, tiêu ngữ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  1. Dòng chữ: CĂN CƯỚC;
  2. Ảnh khuôn mặt;
  3. Số định danh cá nhân;
  4. Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
  5. Ngày, tháng, năm sinh;
  6. Giới tính, quốc tịch;
  7. Nơi cư trú;
  8. Nơi đăng ký khai sinh;
  9. Ngày, tháng, năm cấp thẻ;
  10. Ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
  11. Nơi cấp: Bộ Công an.

➧ Thông tin trên căn cước công dân - Mẫu căn cước công dân gắn chip (CCCD cũ) 

Tại Khoản 1 Điều 18 Luật Căn cước công dân công dân 2014 quy định mặt trước CCCD gồm các thông tin:

  1. Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  2. Quốc hiệu, tiêu ngữ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  1. Dòng chữ: CĂN CƯỚC CÔNG DÂN;
  2. Ảnh khuôn mặt, số định danh cá nhân;
  3. Họ và tên khai sinh;
  4. Ngày, tháng, năm sinh;
  5. Giới tính, quốc tịch;
  6. Quê quán;
  7. Nơi thường trú;
  8. Ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng.

Mặt sau căn cước công dân có:

  1. Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa;
  2. Vân tay, đặc điểm nhận dạng của người được cấp thẻ; 
  3. Ngày, tháng, năm cấp thẻ;
  4. Họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ;
  5. Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

Nghĩa là, đối với thẻ căn cước mẫu mới sẽ không thể hiện thông tin quê quán tại mặt trước và thông tin vân tay ở mặt sau.

5. Mở rộng đối tượng cấp thẻ căn cước

Tại Điều 19 Luật Căn cước 2023 quy định đối tượng được cấp thẻ căn cước gồm:

  • Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước;
  • Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Lưu ý:

Thủ tục cấp thẻ căn cước cho công dân Việt Nam dưới 6 tuổi sẽ được người đại diện hợp pháp thực hiện thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia (VNeID) và không thu nhận thông tin nhận dạng, sinh trắc học của đối tượng này.

>> Tham khảo thêm: Cách đăng ký, kích hoạt tài khoản định danh.

6. Sửa đổi độ tuổi và trường hợp cấp đổi thẻ căn cước

➧ Về độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước

Độ tuổi cần cấp đổi lại thẻ căn cước được quy định cụ thể tại Điều 21 Luật Căn cước 2023 như sau:

  • Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải làm thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ:
    • 14 tuổi;
    • 25 tuổi;
    • 40 tuổi;
    • 60 tuổi.
  • Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong vòng 2 năm - trước độ tuổi phải cấp đổi như quy định trên thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.

Ví dụ: 

Bạn đã thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước vào năm 23 tuổi, thì đến năm 40 tuổi mới cần thực hiện cấp đổi thẻ căn cước mới.

➧ Về trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước

Trường hợp cấp đổi thẻ căn cước gồm:

  1. Các trường hợp đến độ tuổi cần cấp đổi thẻ căn cước;
  2. Thông tin in trên thẻ căn cước có sai sót;
  3. Có yêu cầu từ người được cấp thẻ căn cước;
  4. Số định danh cá nhân cần xác lập lại;
  5. Các thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh hoặc ngày, tháng, năm sinh bị thay đổi hoặc cần cải chính;
  6. Có yêu cầu từ người được cấp thẻ căn cước do thông tin trên thẻ thay đổi từ việc sắp xếp của đơn vị hành chính;
  7. Có các thay đổi như:
    • Nhận dạng;
    • Bổ sung thông tin về khuôn mặt, vân tay
    • Xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật.

Theo đó, trường hợp cấp đổi thẻ căn cước 4, 5, 6, 7 kể trên đã được bổ sung theo Luật Căn Cước từ 01/07/2024.

Trường hợp cấp lại thẻ căn cước gồm:

  • Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được;
  • Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam.

7. Cấp giấy chứng nhận căn cước cho người gốc Việt Nam chưa có quốc tịch

Giấy chứng nhận căn cước là giấy tờ pháp lý hoàn toàn mới, được định nghĩa tại Khoản 12 Điều 3 Luật Căn cước 2023 như sau:

➧ Giấy chứng nhận căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng các thông tin về căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch, được cấp bởi cơ quan quản lý căn cước.

➧ Giấy chứng nhận căn cước được cấp cho người gốc Việt Nam chưa xác nhận quốc tịch đang sinh sống tại cấp xã, huyện (nếu không có đơn vị hành chính cấp xã) từ 6 tháng trở lên.

➧ Trên giấy chứng nhận căn cước sẽ có các thông tin gồm:

  1. Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  2. Quốc hiệu, tiêu ngữ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  1. Dòng chữ: CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC;
  2. Ảnh khuôn mặt, vân tay;
  3. Họ, chữ đệm và tên;
  4. Ngày, tháng, năm sinh;
  5. Giới tính, nơi sinh;
  6. Quê quán, dân tộc, tôn giáo;
  7. Tình trạng hôn nhân;
  8. Nơi ở hiện tại;
  9. Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ;
  10. Ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp;
  11. Thời hạn sử dụng.

Mẫu giấy chứng nhận căn cước dự kiến

8. Mỗi công dân Việt Nam được cấp 1 căn cước điện tử

Tại Khoản 1 Điều 31 Luật Căn cước 2023 mỗi công dân Việt Nam sẽ được cấp 1 căn cước điện tử và được thể hiện qua tài khoản định danh điện tử (VNeID).

Căn cước điện tử sẽ có giá trị sử dụng như sau: 

  • Chứng minh về căn cước, các thông tin khác đã được tích hợp vào căn cước điện tử và có thể dùng để thực hiện các thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch, hoạt động khác theo nhu cầu của công dân;
  • Nếu có sự khác nhau giữa thông tin trong căn cước điện tử với thông tin của 1 trong 2 nguồn sau thì sử dụng thông tin trong căn cước điện tử:
    • Thông tin in trên thẻ căn cước;
    • Thông tin lưu trữ đã được mã hóa của thẻ căn cước.

9. Thu thập mống mắt khi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước

Tại Điều 16 và Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định về việc:

  • Thu thập thông tin sinh học mống mắt với công dân từ đủ 6 tuổi trở lên khi cấp thẻ căn cước;
  • Thu thập sinh trắc học về ADN và giọng nói khi cấp thẻ căn cước (nếu công dân tự nguyện cung cấp).

Lưu ý:

Như Anpha đã đề cập tại mục đối tượng cấp thẻ căn cước thì cơ quan quản lý căn cước sẽ không thu nhận thông tin nhận dạng và thông tin sinh trắc học đối với công dân dưới 6 tuổi.

10. Rút ngắn thời gian cấp thẻ căn cước

Theo Luật Căn cước công dân 2014 thì thời hạn cấp, đổi, cấp lại CCCD như sau:

  • Tại thành phố, thị xã thời hạn cấp mới và cấp đổi không quá 7 ngày làm việc và không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;
  • Tại các huyện miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả trường hợp;
  • Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả trường hợp.

Còn hiện tại, theo Điều 26 Luật Căn cước 2023, thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

-----

Trên đây là 10 thay đổi nổi bật liên quan đến thẻ căn cước có hiệu lực từ 01/07/2024 quy định cụ thể tại Luật Căn cước 2023.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH