Hồ sơ, thủ tục đương nhiên xóa án tích, thời gian xóa án tích

Án tích là gì? Điều kiện xóa án tích trường hợp đương nhiên được xóa án tích. Quy trình làm thủ tục đương nhiên xóa án tích (xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1).

Án tích là gì? Các hình thức xóa án tích

Án tích là hậu quả pháp lý về nhân thân đối với người bị kết án về các hành vi phạm tội, vi phạm pháp luật. Đây cũng được xem là một trong những biện pháp xử lý hình sự.

Án tích được ghi và lưu lại trong lý lịch tư pháp nhưng không mang tính vĩnh viễn. Sau một khoảng thời gian kèm điều kiện cụ thể theo luật định, người bị kết án sẽ được xóa án tích và được coi là chưa từng bị kết án.

Theo quy định tại Bộ luật Hình sự 2015, có 3 hình thức xóa án tích hiện hành bao gồm:

  1. Đương nhiên được xóa án tích;
  2. Xóa án tích theo quyết định của Tòa án;
  3. Xóa án tích trong trường hợp đặc biệt.

>> Tìm hiểu thêm: Xóa án tích là gì?

Điều kiện đương nhiên xóa án tích

Căn cứ theo quy định tại Điều 70 Bộ luật Hình sự 2015, người bị kết án đương nhiên được xóa án tích khi đáp ứng được các điều kiện sau:

1. Là người bị kết án về các tội không thuộc Chương XIII và Chương XXVI Bộ luật Hình sự 2015.

2. Đã chấp hành xong hình phạt chính hoặc chấp hành xong thời gian thử thách án treo hoặc hết thời hiệu thi hành bản án.

3. Thuộc 1 trong 2 trường hợp sau đây:

  • Trường hợp 1: Kể từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người bị kết án đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn quy định (*);
  • Trường hợp 2: Kể từ thời điểm hết thời hiệu thi hành bản án, người bị kết án không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn quy định (*).

Lưu ý:

Đối với trường hợp 1 kể trên, nếu người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là những đối tượng sau:

  1. Là quản chế;
  2. Bị cấm đảm nhiệm chức vụ;
  3. Bị cấm cư trú;
  4. Bị cấm hành nghề hoặc làm công việc cụ thể nào đó;
  5. Bị tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn 1 năm, 2 năm, 3 năm nêu trên.

Thời hạn đương nhiên được xóa án tích của người bị kết án sẽ hết vào thời điểm người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.

(*) Thời hạn để được xóa án tích quy định tại Khoản 2 Điều 70 Bộ luật Hình sự 2015 như sau:

  • Đối với người bị phạt tiền, phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù nhưng được hưởng án treo → thời hạn là 1 năm;
  • Đối với người bị phạt tù đến 5 năm → thời hạn là 2 năm;
  • Đối với người bị phạt tù từ trên 5 đến 15 năm → thời hạn là 3 năm;
  • Đối với người bị phạt tù trên 15 năm, chung thân hoặc tử hình nhưng được giảm án → thời hạn là 5 năm.

>> Tìm hiểu chi tiết: Đương nhiên được xóa án tích là gì?

Hồ sơ xóa án tích đương nhiên

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 70 Bộ luật hình sự 2015, nếu người bị kết án có yêu cầu xin xác nhận xóa án tích trong trường hợp đủ điều kiện đương nhiên được xóa án tích, cá nhân thực hiện thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 để xác nhận bản thân không có án tích.

Từ đó bạn có thể hiểu, hồ sơ xin xóa án tích tương đương với hồ sơ xin phiếu lý lịch tư pháp số 1 (giấy xác nhận không tiền án tiền sự).

Hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp xác nhận không có án tích bao gồm các loại giấy tờ sau:

  1. CMND/CCCD của người bị kết án (bản sao);
  2. Giấy tờ chứng minh người bị kết án đã chấp hành xong hình phạt của bán án (*);
  3. Biên lai nộp tiền hoặc giấy xác nhận của cơ quan thi hành án dân sự về việc nộp án phí, bồi thường, tiền phạt và các nghĩa vụ dân sự khác;
  4. Giấy chứng nhận người bị kết án không phạm tội mới được cấp bởi công an huyện nơi người bị kết án thường trú;
  5. Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp.

(*) Có thể là một trong các loại giấy tờ sau (căn cứ vào hình phạt chính của bản án):

  • Giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt tù của trại giam nơi thi hành án cấp (trường hợp bị phạt tù giam và đã chấp hành xong án phạt);
  • Giấy chứng nhận được đặc xá của trại giam nơi thi hành án cấp (trường hợp bị phạt tù giam nhưng được đặc xá);
  • Giấy chứng nhận chấp hành xong thời gian thử thách án treo của cơ quan thi hành án hình sự thuộc công an quận/huyện/thị xã hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế (trường hợp bị phạt tù nhưng được hưởng án treo);
  • Giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan thi hành án hình sự thuộc công an quận/huyện/thị xã cấp hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế (trường hợp bị phạt cải tạo không giam giữ).

Thủ tục xóa án tích trong trường hợp đương nhiên được xóa án tích

1. Cơ quan có thẩm quyền xóa án tích đương nhiên

Căn cứ theo Khoản 4 Điều 70 Bộ luật Hình sự 2015 quy định, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có các trách nhiệm:

  1. Cập nhật nội dung về tình hình án tích của người bị kết án;
  2. Cấp phiếu lý lịch tư pháp xác nhận không án tích cho cá nhân khi nhận được yêu cầu (nếu cá nhân đủ điều kiện đương nhiên xóa án tích).

Theo đó, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thuộc Bộ Tư pháp sẽ hướng dẫn trực tiếp cho Sở Tư pháp về thủ tục xóa án tích cho các trường hợp đương nhiên được xóa án tích. 

Người bị kết án muốn làm thủ tục đương nhiên xóa án tích sẽ nộp đơn đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố nơi mình thường trú để xin cấp giấy lý lịch tư pháp xác nhận bản thân không có án tích.

2. Quy trình làm thủ tục đương nhiên xóa án tích

Thủ tục đương nhiên xóa án tích (xin cấp phiếu lý lịch tư pháp) được thực hiện như sau:

➤ Bước 1. Nộp hồ sơ xác minh điều kiện đương nhiên xóa án tích

Cá nhân nộp hồ sơ xác minh điều kiện đương nhiên xóa án tích theo hướng dẫn của Anpha kể trên có kèm tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp cho Sở Tư pháp, nơi cá nhân thường trú.

➤ Bước 2. Nộp lệ phí xác nhận đương nhiên xóa án tích

Sau khi nộp hồ sơ làm thủ tục xin xóa án tích thì nộp lệ phí theo quy định cho cơ quan tiếp nhận (lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp).

>> Xem chi tiết: Lệ phí xóa án tích đương nhiên.

➤ Bước 3. Sở Tư pháp tiếp nhận và xử lý hồ sơ của công dân

Sau khi công dân nộp đầy đủ các giấy tờ nêu trên, Sở Tư pháp thực hiện: 

  • Gửi văn bản yêu cầu xác minh về việc người đó có bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử trong thời gian đang có án tích hay không;
  • Cơ quan tiếp nhận: UBND cấp xã hoặc tổ chức, cơ quan có thẩm quyền nơi người bị kết án cư trú, làm việc sau khi chấp hành xong bản án.

➤ Bước 4. UBND cấp xã tiếp nhận yêu cầu của Sở Tư pháp

UBND cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức nơi người bị kết án cư trú, làm việc sau khi chấp hành xong bản án có trách nhiệm: 

  • Gửi văn bản thông báo kết quả xác minh (theo mẫu quy định) cho Sở Tư pháp;
  • Thời hạn xử lý là trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác minh.

➤ Bước 5. Cấp phiếu lý lịch tư pháp xác nhận không có án tích cho công dân

Ngay sau khi nhận được văn bản thông báo về kết quả xác minh của UBND cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức nơi người bị kết án cư trú, làm việc sau khi chấp hành xong bản án, Sở Tư pháp giải quyết việc xóa án tích và cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân.

Lưu ý:

Cá nhân nên lưu giữ các giấy tờ liên quan đến quá trình thi hành án của mình như: 

  • Bản án hình sự (bản sao);
  • Giấy chứng nhận cá nhân đã chấp hành xong hình phạt chính và hình phạt bổ sung (nếu có);
  • Biên lai thu tiền án phí và các nghĩa vụ dân sự khác trong bản án hình sự (nếu có);
  • Giấy chứng nhận được đặc xá...

Việc lưu giữ các giấy tờ này nhằm để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính người bị kết án. Khi cần thiết, cá nhân có thể cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy lý lịch tư pháp để hỗ trợ quá trình tra cứu, xác minh thông tin, giúp cho việc xóa án tích được nhanh chóng và thuận lợi hơn.

Tham khảo chi tiết: 

>> Thủ tục xóa án tích tại Sở Tư pháp;

>> Thủ tục làm lý lịch tư pháp.

Cách tính thời hạn xóa án tích

Căn cứ theo Điều 73 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về cách tính thời hạn xóa án tích cho người bị kết án như sau:

  • Thời hạn để xóa các án tích thuộc trường hợp đương nhiên được xóa án tích và xóa án tích theo quyết định của Tòa án → Căn cứ vào hình phạt chính mà Tòa đã tuyên án;
  • Nếu người bị kết án chưa được xóa án tích mà thực hiện thêm hành vi phạm tội mới và bị Tòa kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật → Thời hạn để xóa án tích cũ tính lại kể từ ngày chấp hành xong hình phạt chính hoặc xong thời gian thử thách án treo của bản án mới hoặc kể từ ngày bản án mới hết thời hiệu thi hành;
  • Người bị kết án phạm nhiều tội mà có tội thuộc trường hợp đương nhiên xóa án tích và có tội thuộc trường hợp xóa án tích theo quyết định của Tòa án → Tòa án quyết định việc xóa án tích đối với người đó;
  • Người được miễn chấp hành phần hình phạt còn lại được coi là đã chấp hành xong hình phạt → Thời hạn để xóa án tích tính từ ngày chấp hành xong hình phạt.

>> Xem chi tiết: Thời hạn xóa án tích.

Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục đương nhiên xóa án tích

1. Án tích là gì?

Án tích là hậu quả pháp lý về nhân thân đối với người bị kết án về các hành vi phạm tội, vi phạm pháp luật. Án tích được ghi và lưu lại trong lý lịch tư pháp nhưng không mang tính vĩnh viễn. Sau một khoảng thời gian kèm điều kiện cụ thể theo luật định, người bị kết án sẽ được xóa án tích và được coi là chưa từng bị kết án.

>> Tìm hiểu chi tiết: Án tích là gì?

2. Các hình thức xóa án tích hiện hành?

Theo quy định tại Bộ luật Hình sự 2015, có 3 hình thức xóa án tích hiện hành bao gồm:

  1. Đương nhiên được xóa án tích;
  2. Xóa án tích theo quyết định của Tòa án;
  3. Xóa án tích trong trường hợp đặc biệt.

3. Điều kiện đương nhiên được xóa án tích là gì?

Người bị kết án đương nhiên được xóa án tích nếu đáp ứng được các điều kiện sau:

1. Bị kết án các tội không thuộc Chương XIII và Chương XXVI Bộ luật Hình sự 2015.

2. Đã đã chấp hành xong hình phạt chính hoặc chấp hành xong thời gian thử thách án treo hoặc hết thời hiệu thi hành bản án.

3. Thuộc 1 trong 2 trường hợp sau đây:

  • Kể từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người bị kết án đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 70 Bộ luật Hình sự 2015;
  • Kể từ thời điểm hết thời hiệu thi hành bản án, người bị kết án không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn quy định Khoản 2 Điều 70 Bộ luật Hình sự 2015.

>> Tham khảo chi tiết: Điều kiện xóa án tích - đối với từng trường hợp.

4. Muốn xin xác nhận xóa án tích đương nhiên, người bị kết án phải làm gì?

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 70 Bộ luật Hình sự 2015, nếu người bị kết án có yêu cầu xin xác nhận xóa án tích trong trường hợp đủ điều kiện đương nhiên được xóa án tích, cá nhân thực hiện thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 xác nhận bản thân không có án tích.

5. Xin cấp phiếu LLTP xác nhận không có án tích trường hợp đương nhiên xóa án tích ở đâu?

Người bị kết án muốn làm thủ tục đương nhiên xóa án tích sẽ nộp đơn đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố nơi mình thường trú để xin cấp phiếu lý lịch tư pháp xác nhận bản thân không có án tích.

6. Hồ sơ xin giấy xác nhận xóa án tích (phiếu lý lịch tư pháp) gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp xác nhận không có án tích bao gồm các loại giấy tờ sau:

  1. CMND/CCCD của người bị kết án (bản sao);
  2. Giấy tờ chứng minh người bị kết án đã chấp hành xong hình phạt của bán án;
  3. Biên lai nộp tiền hoặc giấy xác nhận của cơ quan thi hành án dân sự về việc nộp án phí, bồi thường, tiền phạt và các nghĩa vụ dân sự khác;
  4. Giấy chứng nhận người bị kết án không phạm tội mới được cấp bởi công an huyện nơi người bị kết án thường trú;
  5. Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Tờ khai lý lịch tư pháp.

7. Thủ tục đương nhiên xóa án tích (xin cấp phiếu lý lịch tư pháp) thực hiện như thế nào?

Thủ tục đương nhiên xóa án tích (xin cấp phiếu lý lịch tư pháp) được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ xác minh điều kiện đương nhiên xóa án tích;
  • Bước 2. Nộp lệ phí xác nhận đương nhiên xóa án tích;
  • Bước 3. Sở Tư pháp tiếp nhận và xử lý hồ sơ của công dân;
  • Bước 4. UBND cấp xã tiếp nhận yêu cầu của Sở Tư pháp;
  • Bước 5. Nhận phiếu lý lịch tư pháp xác nhận không có án tích do Sở Tư pháp cấp.

>> Tham khảo chi tiết: Thủ tục đương nhiên xóa án tích.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) -  0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH