Quy trình làm hồ sơ - thủ tục miễn thuế nhập khẩu, xuất khẩu

Xem ngay: Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu, xuất khẩu cho từng trường hợp cụ thể. Trình tự thủ tục & thời hạn cơ quan giải quyết yêu cầu miễn thuế xuất nhập khẩu.

Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu

Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu chính là hồ sơ hải quan được quy định tại Luật Hải quan 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành. 

Bảng dưới đây là bộ hồ sơ miễn thuế cơ bản, thường được sử dụng đối với các hàng hóa xuất nhập khẩu có giá trị tối thiểu, hành lý của người xuất cảnh hay hàng hóa xuất nhập cảnh thông qua dịch vụ chuyển phát nhanh. 

Bộ hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, miễn thuế nhập khẩu cơ bản gồm có: 

  1. Tờ khai hải quan hoặc chứng từ có giá trị tương đương;
  2. Chứng từ có liên quan: hợp đồng mua bán, chứng từ vận tải, giấy phép xuất nhập khẩu…

TẢI MẪU MIỄN PHÍ:

>> Tờ khai hải quan xuất khẩu - Mẫu HQ/2015/XK;

>> Tờ khai hải quan nhập khẩu - Mẫu HQ/2015/NK.

Lưu ý:

Chứng từ trong hồ sơ miễn thuế là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử đảm bảo đúng định dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
-------

Đối với các trường hợp miễn thuế khác, ngoài bộ hồ sơ cơ bản như trên, tùy vào từng trường hợp bạn cần bổ sung các giấy tờ pháp lý phù hợp. Cụ thể Anpha sẽ chia sẻ ở mục dưới đây.

1. Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với các trường hợp thông thường

Các giấy tờ bạn cần cung cấp thêm tùy vào từng trường hợp miễn thuế nhập khẩu - xuất khẩu cụ thể như sau:

  1. Bản chụp hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa;
  2. Bản chụp hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu có ghi rõ giá trúng thầu không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp cá nhân, tổ chức trúng thầu nhập khẩu hàng hóa;
  3. Bản chụp hợp đồng cung cấp hàng hóa cho hoạt động dầu khí có ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí;
  4. Bản chụp hợp đồng cho thuê tài chính có ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa phục vụ đối tượng được miễn thuế;
  5. Bản chụp chứng từ chuyển nhượng hàng hóa được miễn thuế có ghi rõ giá chuyển nhượng không bao gồm thuế nhập khẩu, trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế được chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác;
  6. Bản chính giấy xác nhận của Bộ KH&CN đối với các phương tiện vận tải phục vụ hoạt động sản xuất tài sản cố định, hoạt động dầu khí và hoạt động đóng tàu;
  7. Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ công tác an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh mà trong nước chưa sản xuất được, trầm hương làm từ cây dó bầu trồng hoặc da trăn lấy từ trăn gây nuôi hoặc hàng hóa đặc biệt khác;
  8. Bản chụp danh mục miễn thuế đã nộp cho cơ quan hải quan trong trường hợp đã nộp thông báo danh mục miễn thuế dự kiến nhập khẩu bằng giấy kèm phiếu theo dõi trừ lùi cho cơ quan hải quan (nộp thêm bản chính).

Lưu ý:

Trường hợp làm thủ tục thông báo danh mục miễn thuế xuất nhập khẩu qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử thì không cần nộp danh mục hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu - xuất khẩu.

2. Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với các trường hợp đặc thù

Ngoài các trường hợp thường gặp kể trên, có một số trường hợp đặc thù mà người nộp thuế cũng cần chuẩn bị thêm các giấy tờ pháp lý khác. Cụ thể như sau: 

Tài sản di chuyển

Đối với tài sản di chuyển thì bổ sung các hạng mục giấy tờ sau:

  1. Bản chụp giấy phép lao động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài công tác và làm việc tại Việt Nam tối thiểu 12 tháng;
  2. Bản chụp giấy tờ chứng minh việc chấm dứt hoạt động hoặc kết thúc thời hạn lao động ở nước ngoài của công dân Việt Nam hoạt động ở nước ngoài tối thiểu 12 tháng;
  3. Bản chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có chứng thực của cơ quan XNC đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài đã đăng ký thường trú ở Việt Nam;
  4. Bản sao của 1 trong các giấy tờ sau: CCCD, CMND, giấy xác nhận thông tin cư trú, giấy thông báo mã định danh cá nhân, thông tin công dân trong hệ thống CSDL quốc gia;
  5. Bản chính quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế.

Quà biếu, tặng

Đối với quà biếu, tặng thì bổ sung các hạng mục giấy tờ sau:

  1. Bản chụp có chứng thực văn bản thỏa thuận biếu, tặng quà cho tổ chức;
  2. Bản chính văn bản cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế của cơ quan chủ quản cấp trên và văn bản chứng minh việc tổ chức biếu tặng - tổ chức nhận quà biếu tặng được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động;
  3. Bản chính văn bản của UBND tỉnh/thành phố hoặc bộ, ngành chủ quản đối với quà biếu, tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện.

Hàng nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu hoặc sản phẩm gia công xuất khẩu

Trong trường hợp này thì bạn bổ sung: Bản chụp văn bản chỉ định giao hàng hóa tại Việt Nam của tổ chức, đơn vị nước ngoài. 

Hàng hóa trao đổi, mua bán với cư dân biên giới

Đối với hàng hóa trao đổi hoặc mua bán với cư dân biên giới thì bổ sung: Mã định danh cá nhân, CCCD hoặc các giấy tờ thông hành biên giới.

Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời gian nhất định

Trong trường hợp này bạn bổ sung 1 trong 2 loại giấy tờ sau:

  1. Giấy bảo lãnh của tổ chức tín dụng;
  2. Giấy nộp tiền cọc vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan (nếu chưa cập nhật giấy bảo lãnh trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan).

Hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ

Đối với trường hợp nhập khẩu để phục vụ việc nghiên cứu thì bạn bổ sung:

  1. Bản chụp quyết định về việc thực hiện chương trình, dự án nghiên cứu khóa học, phát triển công nghệ và danh mục hàng hóa cần nhập khẩu để thực hiện các dự án đó;
  2. Bản chụp văn bản xác nhận danh mục hàng hóa phục vụ các hoạt động trong dự án phát triển khoa học công nghệ của UBND tỉnh/thành phố, bộ chủ quản nơi thực hiện dự án đó;
  3. Bản chụp văn bản xác nhận danh mục hàng hóa phục vụ việc đổi mới công nghệ của Bộ KH&CN hoặc cơ quan được ủy quyền.

Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng

Đối với hàng hóa nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho các vấn đề an ninh, quốc phòng thì bổ sung:

  1. Bản chính công văn đề nghị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc đơn vị được ủy quyền;
  2. Bản chụp hợp đồng mua bán hàng hóa;
  3. Hợp đồng ủy thác nhập khẩu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu, chỉ định thầu, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu ủy thác, đấu thầu.

Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền

Đối với hàng hóa nhập khẩu để phục vụ việc in tiền, đúc tiền thì bổ sung: Bản chụp văn bản của Ngân hàng Nhà nước cho phép tổ chức nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ hoạt động in, đúc tiền. 

Hàng nhập khẩu để phục vụ hoạt động cứu trợ khẩn cấp do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh 

Đối với việc nhập khẩu hàng hóa để cứu trợ trong trường hợp này thì bạn bổ sung:

  1. Văn bản xác nhận của UBND cấp tỉnh, thành phố, Bộ hoặc cấp tương đương về việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ cứu trợ khẩn cấp, trong đó có nêu rõ mức độ thiệt hại;
  2. Danh mục hàng hóa nhập khẩu phục vụ cứu trợ khẩn cấp;
  3. Bản chụp quyết định công bố dịch bệnh của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa để khắc phục dịch bệnh.

Sản phẩm da trăn xuất khẩu có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản

Khi nhập khẩu sản phẩm da trăn có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản thì bạn bổ sung:

  1. Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã của cơ quan kiểm lâm địa phương hoặc cơ quan do Bộ NN&PTNT chỉ định cấp (nộp kèm bản chính);
  2. Bản chụp giấy xác nhận số lượng trăn được giết mổ từ nguồn gây nuôi sinh sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm địa phương.

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế

Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo điều ước quốc tế thì bộ hồ sơ cần bổ sung:

  1. Số lượng và loại hàng hóa được quy định theo điều ước quốc tế;
  2. Văn bản xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành trong trường hợp điều ước quốc tế không quy định số lượng và loại hàng hóa miễn thuế.

Thủ tục miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu

Sau khi chuẩn bị đầy đủ và chính xác các loại giấy tờ, chứng từ cần thiết, bạn tiếp tục thực hiện các bước sau: 

Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế hàng hóa xuất nhập khẩu cho cơ quan hải quan:

Bước 2. Cơ quan hải quan tiếp nhận và kiểm duyệt hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Gửi thông báo cho NNT hoàn chỉnh sửa hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
  • Nếu hồ sơ hợp lệ: Đối chiếu hồ sơ với các quy định hiện hành và tiến hành miễn thuế.
    • Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ đi số hàng hóa được miễn thuế hoặc cơ quan hải quan trực tiếp cập nhật và trừ đi số hàng hóa được miễn thuế (nếu NNT thông báo danh mục miễn thuế bằng bản giấy);
    • Nếu phát hiện hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được miễn thuế như đã khai báo thì thu thuế và xử phạt theo quy định (nếu có).

Bước 3. Chờ nhận thông báo miễn thuế.

Lưu ý:

Sau khi làm xong thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu, trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền thì NNT phải làm thêm thủ tục hải quan tại nơi lắp đặt máy móc, thiết bị, cụ thể là: 

  • Kê khai chi tiết số hàng hóa trên tờ khai hải quan. Nếu không kê khai chi tiết được thì phải lập bảng kê chi tiết hàng hóa dự kiến nhập khẩu theo mẫu 04 hoặc mẫu 15 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP và đính kèm tờ khai hải quan;
  • Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền được nhập khẩu, NNT phải thông báo cho cơ quan hải quan theo mẫu 05 hoặc mẫu 16 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.

TẢI MẪU MIỄN PHÍ:

>> Mẫu 04 - Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp đặc biệt;

>> Mẫu 15 - Bảng kê chi tiết hàng hóa dự kiến nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền

>> Mẫu 05 - Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu;

>> Mẫu 16 - Thông báo kết thúc nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp dây chuyền.

Thời hạn giải quyết yêu cầu miễn thuế xuất nhập khẩu

Căn cứ Quyết định 1001/QĐ-BTC quy định về thời gian cơ quan hải quan xử lý yêu cầu miễn thuế xuất nhập khẩu như sau:

➤ Thời gian kiểm tra hồ sơ miễn thuế: Tối đa 2 giờ làm việc kể từ lúc nhận đủ hồ sơ;

➤ Thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa miễn thuế: 

  • Tối đa 8 giờ làm việc kể từ lúc người khai hải quan xuất trình đủ hàng hóa cần kiểm tra;
  • Tối đa 8 giờ kể từ lúc có kết quả kiểm tra chuyên ngành hàng hóa, nếu hàng hóa miễn thuế thuộc đối tượng phải kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế…;
  • Tối đa 2 ngày nếu lô hàng số lượng lớn, đa dạng chủng loại hoặc công tác kiểm tra phức tạp;
  • Thực hiện kiểm tra vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc để không gián đoạn việc xếp dỡ hàng hóa xuất nhập khẩu, hay việc xuất nhập cảnh của hành khách.

➤ Thời gian ra thông báo miễn thuế: Tối đa 15 ngày kể từ lúc nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Các câu hỏi thường gặp về thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu

1. Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu gồm những giấy tờ cơ bản gì?

Bộ hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, miễn thuế nhập khẩu cơ bản gồm có: 

  1. Tờ khai hải quan hoặc chứng từ có giá trị tương đương;
  2. Chứng từ có liên quan: hợp đồng mua bán, chứng từ vận tải, giấy phép xuất nhập khẩu…

>> Tham khảo chi tiết: Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu.

2. Có cần nộp danh mục miễn thuế khi làm hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu không?

  • Nộp thêm bản chụp danh mục miễn thuế và bản chính để đối chiếu trường hợp đã thông báo cho cơ quan hải quan danh mục miễn thuế dự kiến nhập khẩu kèm phiếu theo dõi trừ lùi;
  • Không cần nộp thêm danh mục miễn thuế trường hợp làm thủ tục thông báo danh mục miễn thuế qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

>> Tham khảo chi tiết: Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với các trường hợp thông thường.

3. Hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là quà biếu tặng gồm những gì?

Hồ sơ miễn thuế hàng hóa nhập khẩu là quà biếu tặng gồm: 

  1. Tờ khai hải quan hoặc chứng từ có giá trị tương đương;
  2. Chứng từ có liên quan: hợp đồng mua bán, chứng từ vận tải, giấy phép xuất nhập khẩu…;
  3. Bản chụp có chứng thực văn bản thỏa thuận biếu tặng quà cho tổ chức;
  4. Bản chính văn bản cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế của cơ quan chủ quản cấp trên và văn bản chứng minh việc tổ chức biếu tặng - tổ chức nhận quà biếu tặng được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động;
  5. Bản chính văn bản của UBND tỉnh/thành phố hoặc bộ, ngành chủ quản đối với quà biếu, tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện.

>> Tham khảo chi tiết: Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với các trường hợp đặc thù.

4. Cơ quan giải quyết yêu cầu miễn thuế hàng hóa xuất nhập khẩu trong bao lâu?

Thời gian cơ quan hải quan xử lý yêu cầu miễn thuế xuất nhập khẩu như sau:

  • Thời gian kiểm tra hồ sơ miễn thuế: Tối đa 2 giờ;
  • Thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa miễn thuế: 
    • Tối đa 8 giờ kể từ lúc người khai hải quan xuất trình đủ hàng hóa cần kiểm tra; 
    • Tối đa 8 giờ kể từ lúc có kết quả kiểm tra chuyên ngành hàng hóa, nếu hàng hóa miễn thuế thuộc đối tượng phải kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế…;
    • Tối đa 2 ngày nếu lô hàng số lượng lớn, đa dạng chủng loại hoặc công tác kiểm tra phức tạp;
    • Thực hiện kiểm tra vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc để không gián đoạn việc xếp dỡ hàng hóa xuất nhập khẩu, hay việc xuất nhập cảnh của hành khách;
  • Thời gian ra thông báo miễn thuế: Tối đa 15 ngày kể từ lúc nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

>> Tham khảo chi tiết: Thời hạn giải quyết yêu cầu miễn thuế hàng hóa xuất nhập khẩu.

Gọi cho chúng tôi theo số 0901 042 555 (Miền Bắc) - 0939 356 866 (Miền Trung) - 0902 602 345 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH