Điều kiện và thủ tục nhận con nuôi - tải đơn xin nhận con nuôi

Nhận con nuôi là gì? Làm thủ tục xin con nuôi ở đâu? Tìm hiểu về điều kiện và quy trình nhận con nuôi, cách nhận con nuôi, xin giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

Hiện nay, hình thức nhận nuôi đang ngày càng phổ biến tại Việt Nam. Tuy nhiên, việc nuôi con nuôi chỉ được xem là hợp pháp khi đáp ứng được các quy định của pháp luật về điều kiện, thành phần hồ sơ cũng như thủ tục nhận con nuôi tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy, cụ thể về quy định nhận con nuôi là gì? Tìm hiểu cùng Anpha nhé.

I. Nhận con nuôi là gì?

Nhận con nuôi là việc một cặp vợ, chồng hợp pháp hoặc một người trưởng thành độc thân nhận trẻ em không do mình trực tiếp sinh ra làm con nuôi hợp pháp theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định.

Theo đó, việc nhận con nuôi chính là xác lập mối quan hệ “cha, mẹ - con” giữa người nhận nuôi và trẻ được nhận nuôi. Kể từ thời điểm nhận nuôi thì người nhận con nuôi trở thành cha mẹ hợp pháp và có đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ đối với người được nhận nuôi theo quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình.

Lưu ý:

Vì trẻ em là các đối tượng chưa phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ nên cần được quan tâm, bảo vệ và được trưởng thành trong môi trường gia đình có cha, mẹ. Do đó, việc nhận nuôi con nuôi sẽ được thực hiện dựa trên cơ sở lợi ích tốt nhất của trẻ, nhằm bảo đảm việc nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục đầy đủ, toàn diện trong môi trường gia đình phù hợp theo quy định của pháp luật.

II. Điều kiện nhận con nuôi hợp pháp

Quan hệ con nuôi và cha mẹ nuôi được xem là hợp pháp (được pháp luật công nhận) khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện về người được nhận nuôi và người nhận nuôi.

1. Điều kiện làm con nuôi (đối với trẻ được nhận nuôi)
  • Người được nhận nuôi, trở thành con nuôi phải là trẻ em dưới 16 tuổi;
  • Người từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi chỉ được trở thành con nuôi khi người nhận nuôi là mẹ kế, cha dượng hoặc cô/chú/bác/cậu/dì ruột.

Lưu ý:

Một người chỉ được làm con nuôi của một cặp vợ, chồng hợp pháp hoặc của một người độc thân theo quy định pháp luật.

2. Điều kiện để nhận con nuôi (đối với người nhận nuôi)

Để được nhận nuôi con nuôi, người nhận nuôi phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:

  • Là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định;
  • Lớn hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
  • Đảm bảo các điều kiện về tài chính, sức khỏe và nơi ở để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con nuôi (trừ trường hợp người nhận nuôi là cha dượng/mẹ kế hoặc người thân thích khác);
  • Có tư cách đạo đức tốt;
  • Không thuộc các đối tượng kể sau:
    • Người bị hạn chế quyền của cha/mẹ đối với con chưa đủ 18 tuổi theo quy định;
    • Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc quyết định xử phạt hành chính tại cơ sở giáo dục/chữa bệnh;
    • Người bị kết án nhưng chưa được xóa án tích về các tội: cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi, hành hạ người có công nuôi dưỡng chăm sóc như ông bà, cha mẹ…

III. Xin nhận con nuôi ở đâu? Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi

Thủ tục nhận con nuôi phải được đăng ký theo đúng trình tự tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định, cụ thể bao gồm:

  1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký thường trú của con nuôi hoặc người nhận nuôi tại Việt Nam;
  2. Sở Tư pháp tỉnh/thành phố, nơi thường trú của con nuôi sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài);
  3. Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (trường hợp công dân Việt Nam đang tạm trú ở nước ngoài).

IV. Thành phần hồ sơ nhận con nuôi - Mẫu đơn xin nhận con nuôi

1. Hồ sơ nhận nuôi con nuôi đối với người được nhận nuôi

Trẻ em được giới thiệu làm con nuôi, được nhận nuôi phải có đầy đủ các giấy tờ, hồ sơ bao gồm:

  1. Giấy khai sinh;
  2. Giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế cấp huyện hoặc cấp cao hơn;
  3. Ảnh chụp toàn thân, nhìn thẳng (thời gian chụp không quá 6 tháng);
  4. Các giấy tờ, tài liệu tương ứng với trường hợp thực tế của trẻ:
    • Trẻ em bị bỏ rơi: Biên bản xác nhận của UBND/công an xã nơi phát hiện trẻ;
    • Trẻ em mồ côi: Giấy chứng tử của cha mẹ đẻ hoặc tài liệu có giá trị tương đương;
    • Trẻ em có cha mẹ đẻ bị mất tích: Quyết định tuyên bố cha mẹ đẻ mất tích của TAND có thẩm quyền;
    • Trẻ em có cha mẹ đẻ bị mất năng lực hành vi dân sự: Quyết định tuyên bố cha mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự của TAND có thẩm quyền.
  5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em được giới thiệu nhận nuôi ở cơ sở nuôi dưỡng.
2. Hồ sơ xin nhận con nuôi đối với người nhận nuôi

Để xin nhận con nuôi, người nhận nuôi phải có đầy đủ các giấy tờ, hồ sơ bao gồm:

  1. Đơn xin nhận con nuôi;
  2. Giấy tờ pháp lý cá nhân: CMND/CCCD/hộ chiếu;
  3. Phiếu lý lịch tư pháp;
  4. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  5. Giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế cấp huyện hoặc cấp cao hơn;
  6. Văn bản xác nhận của UBND cấp xã, nơi thường trú về việc đáp ứng điều kiện kinh tế, chỗ ở để nuôi con nuôi.

>> TẢI MẪU MIỄN PHÍ: Đơn xin nhận con nuôi.

Lưu ý:

Trường hợp người nhận nuôi là mẹ kế, cha dượng hoặc người thân thích của trẻ theo quy định thì không cần bổ sung giấy tờ số (6) kể trên.

>> Có thể bạn quan tâm: Cách xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

V. Thủ tục nhận con nuôi, xin giấy chứng nhận nuôi con nuôi

Việc đăng ký nhận nuôi con nuôi phải được thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật như sau:

➨ Bước 1. Nộp hồ sơ xin nhận con nuôi tại cơ quan có thẩm quyền

Người đăng ký nhận con nuôi nộp hồ sơ nhận con nuôi cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định (bao gồm hồ sơ của người nhận nuôi và của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi).

  • Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận: UBND cấp xã, nơi thường trú của người nhận nuôi/con nuôi;
  • Thời hạn xử lý: 30 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

➨ Bước 2. Kiểm tra hồ sơ và tiến hành lấy ý kiến của bên liên quan

Sau khi tiếp nhận hồ sơ xin nhận con nuôi, cán bộ UBND cấp xã được phân công có trách nhiệm:

  • Kiểm tra hồ sơ nhận nuôi con nuôi;
  • Lấy ý kiến của những người liên quan (*) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;

Lưu ý: Ý kiến của người liên quan phải được lập thành văn bản và có đầy đủ chữ ký/điểm chỉ.

------

(*) Người liên quan bao gồm:

  • Cha, mẹ đẻ/hoặc người giám hộ của trẻ;
  • Trẻ được nhận nuôi nếu trẻ đủ từ 9 tuổi trở lên.

➨ Bước 3. Cấp giấy chứng nhận nuôi con nuôi

Nếu xét thấy người nhận con nuôi và trẻ được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định, UBND cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi. Cụ thể là:

  • Trao giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho bên nhận nuôi;
  • Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày có ý kiến đồng ý của người liên quan tại bước 2 thì ghi vào sổ hộ tịch việc nhận con nuôi.

Trường hợp từ chối đăng ký, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lấy ý kiến của những người liên quan.

Lưu ý:

Trong thời hạn 3 năm kể từ thời điểm giao nhận con nuôi, cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo định kỳ 6 tháng/lần cho UBND cấp xã, nơi thường trú của mình về tình trạng sức khỏe, tinh thần, thể chất và sự hòa nhập của con nuôi với gia đình cha mẹ nuôi và cộng đồng.

Có thể bạn quan tâm:

>> Thủ tục nhận con nuôi là cháu ruột;

>> Thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài.

VI. Các câu hỏi thường gặp khi thực hiện quy trình nhận con nuôi

1. Nhận con nuôi là gì?

Nhận con nuôi là việc một cặp vợ, chồng hợp pháp hoặc một người trưởng thành độc thân nhận trẻ em không do mình trực tiếp sinh ra làm con nuôi hợp pháp theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định.

Theo đó, việc nhận con nuôi chính là xác lập mối quan hệ “cha, mẹ - con” giữa người nhận nuôi và trẻ được nhận nuôi. Kể từ thời điểm nhận nuôi, người nhận con nuôi trở thành cha, mẹ hợp pháp và có đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ đối với người được nhận nuôi theo quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình.

2. Điều kiện để trở thành con nuôi hợp pháp đối với người được nhận nuôi là gì?

Để trở thành con nuôi hợp pháp, người được nhận nuôi phải đáp ứng được điều kiện sau:

  • Độ tuổi con nuôi dưới 16 tuổi;
  • Trường hợp người từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi chỉ được trở thành con nuôi khi người nhận nuôi là mẹ kế, cha dượng hoặc cô/chú/bác/cậu /dì ruột.

Lưu ý:

Một người chỉ được làm con nuôi của một cặp vợ, chồng hợp pháp hoặc của một người độc thân theo quy định pháp luật.

3. Điều kiện nhận nuôi con nuôi đối người nhận nuôi là gì?

Để được nhận nuôi con nuôi, người nhận nuôi phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:

  • Là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định;
  • Lớn hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
  • Đảm bảo các điều kiện về tài chính, sức khỏe và nơi ở để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con nuôi (trừ trường hợp người nhận nuôi là cha dượng/mẹ kế hoặc người thân thích khác);
  • Có tư cách đạo đức tốt;
  • Không thuộc các đối tượng không được nhận con nuôi theo quy định.

4. Để đăng ký nhận con nuôi, người nhận nuôi phải có các giấy tờ, tài liệu nào?

Để xin nhận con nuôi, người nhận nuôi phải có đầy đủ các giấy tờ, hồ sơ bao gồm:

  1. Đơn xin nhận con nuôi;
  2. Giấy tờ pháp lý cá nhân: CMND/CCCD/hộ chiếu;
  3. Phiếu lý lịch tư pháp;
  4. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  5. Giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế cấp huyện hoặc cấp cao hơn;
  6. Văn bản xác nhận của UBND cấp xã, nơi thường trú về việc đáp ứng điều kiện kinh tế, chỗ ở để nuôi con nuôi.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu đơn xin nhận con nuôi.

Luật sư Diễn Trần - Phòng Pháp lý Anpha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH