Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ - Nghị quyết 198

Doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Tổng hợp quy định & chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Nghị quyết 198 và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.

I. Doanh nghiệp vừa và nhỏ là gì? Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ

1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ là gì?

Doanh nghiệp vừa và nhỏ là các doanh nghiệp có quy mô nhỏ hơn so với các doanh nghiệp lớn và được phân loại dựa trên số lượng lao động, vốn điều lệ hoặc doanh thu.

Tham khảo:

>> Doanh nghiệp vừa và nhỏ;

>> Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp vừa và nhỏ được xác định dựa trên các tiêu chí như sau:

➨ Doanh nghiệp siêu nhỏ

Lĩnh vực hoạt động

Tiêu chí

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

  • Sử dụng lao động tham gia BHXH bình quân trong năm không vượt quá 10 người;
  • Tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.

Công nghiệp và xây dựng

Thương mại, dịch vụ

  • Sử dụng lao động tham gia BHXH trung bình năm không quá 10 người;
  • Tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn năm không quá 3 tỷ đồng.

➨ Doanh nghiệp nhỏ

Lĩnh vực hoạt động

Tiêu chí (*)

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

  • Sử dụng lao động tham gia BHXH bình quân trong năm không vượt quá 100 người;
  • Tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 20 tỷ đồng.

Công nghiệp và xây dựng

Thương mại, dịch vụ

  • Sử dụng lao động tham gia BHXH trung bình năm không quá 50 người;
  • Tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn năm không quá 50 tỷ đồng.

(*) Không phải doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP.

➨ Doanh nghiệp vừa

Lĩnh vực hoạt động

Tiêu chí (**)

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

  • Sử dụng lao động tham gia BHXH bình quân trong năm không vượt quá 200 người;
  • Tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng.

Công nghiệp và xây dựng

Thương mại, dịch vụ

  • Sử dụng lao động tham gia BHXH trung bình năm không quá 100 người;
  • Tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn năm không quá 100 tỷ đồng.

(**) Không phải doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP.

>> Tham khảo chi tiết: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ.

II. Các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ

Theo nội dung tại Nghị quyết 198/2025/QH15, các doanh nghiệp vừa và nhỏ được hưởng các chính sách ưu đãi sau đây:

1. Hỗ trợ tiếp cận đất đai, mặt bằng sản xuất kinh doanh (quy định tại Điều 7 Nghị quyết này).

  • Được thuê, thuê lại diện tích đất và không áp dụng luật về quản lý, sử dụng tài sản công đối với tài sản hình thành từ nguồn vốn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách địa phương;
  • Được giảm tối thiểu 30% tiền thuê lại đất trong vòng 5 năm đầu kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất với chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, vườn ươm công nghệ.

2. Hỗ trợ thuê nhà, đất là tài sản công lĩnh vực đổi mới sáng tạo (quy định tại Điều 8 Nghị quyết này).

Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo thuê nhà và đất là tài sản công chưa sử dụng hoặc không sử dụng tại địa phương.

3. Hỗ trợ tài chính, tín dụng (quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị quyết này).

Quỹ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các chức năng:

  • Cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ;
  • Cho vay khởi nghiệp;
  • Đầu tư và các quỹ đầu tư địa phương, quỹ đầu tư tư nhân để tăng nguồn cung vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
  • Tiếp nhận, quản lý nguồn vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác của các tổ chức, cá nhân để hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ.

4. Hỗ trợ thuế, phí, lệ phí (quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị quyết này).

Doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn thuế TNDN trong 3 năm bắt đầu từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu.

5. Hỗ trợ ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu (quy định tại Điều 11 Nghị quyết này).

Gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa, xây lắp dùng NSNN có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng được dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó ưu tiên doanh nghiệp thành lập do thanh niên, phụ nữ, đồng bào dân tộc thiểu số, người khuyết tật làm chủ và các doanh nghiệp ở vùng miền núi, biên giới và hải đảo.

6. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp và chất lượng nguồn nhân lực (quy định tại Điều 13 Nghị quyết này).

Nhà nước cung cấp miễn phí một số dịch vụ tư vấn pháp lý, đào tạo về lĩnh vực quản trị doanh nghiệp, kế toán, thuế và nhân sự cho các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ, HKD và cá nhân kinh doanh.

-------

Ngoài ra, tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 (chính thức có hiệu lực từ ngày 01/10/2025) quy định về chính sách hưởng mức thuế suất ưu đãi đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau:

  • Tổng doanh thu trong năm của doanh nghiệp không vượt quá 3 tỷ đồng: Áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 15%;
  • Tổng doanh thu trong năm của doanh nghiệp từ trên 3 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: Áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 17%.

Doanh thu để làm căn cứ xác định việc doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng mức thuế suất 15% hay 17% dựa trên tổng doanh thu của kỳ tính thuế TNDN trước liền kề. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập thì giao Chính phủ quy định chi tiết về việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng.

Lưu ý:

Các mức ưu đãi kể trên không áp dụng cho doanh nghiệp là công ty con hoặc có mối quan hệ liên kết với các doanh nghiệp khác mà bên liên kết không đáp ứng đủ được điều kiện hưởng ưu đãi thuế suất (quy định tại Khoản 4 Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025).

>> Có thể bạn quan tâm: Chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh - Theo Nghị quyết 68.

III. Mục tiêu của chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ

Theo quy định tại Nghị quyết 198/2025/QH15 được ban hành ngày 17/05/2025 và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2025 (áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2025), nhiều ưu đãi cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được ra đời và chính thức áp dụng nhằm:

  • Giảm gánh nặng tài chính cho doanh nghiệp;
  • Giúp doanh nghiệp tăng khả năng sinh lợi;
  • Thúc đẩy doanh nghiệp phát triển thuận lợi và nhanh chóng hơn.

➨ Kết luận: Trong bối cảnh kinh tế đầy biến động khiến việc kinh doanh trở nên khó khăn, các chính sách ưu đãi thuế được đưa ra kịp thời nhằm hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển, giảm gánh nặng về thuế, khuyến khích đầu tư và cải thiện khả năng cạnh tranh.

Xem chi tiết:

>> Nghị quyết 198/2025/QH15 (hiệu lực thi hành từ ngày 17/05/2025);

>> Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 (hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2025).

IV. Các câu hỏi thường gặp về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

1. Căn cứ nào để xác định doanh nghiệp được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi?

Căn cứ để xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng mức thuế suất ưu đãi nào chính là tổng doanh thu của kỳ tính thuế TNDN trước liền kề, cụ thể:

  • Doanh thu không quá 3 tỷ đồng áp dụng mức thuế suất 15%;
  • Doanh thu từ 3 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng áp dụng mức thuế suất 17%;
  • Doanh thu trên 50 tỷ áp dụng mức thuế suất 20%.

>> Tham khảo: Các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ.

2. Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) năm 2025 được áp dụng cho kỳ tính thuế nào?

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) năm 2025 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2025 và được áp dụng từ kỳ tính thuế TNDN năm 2025.

Phương Uyên - Phòng Kế toán Anpha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH