Cửa hàng miễn thuế - duty free shop là gì? Quy định cần biết

Cửa hàng miễn thuế (duty free shop) là gì? Điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, quy định về đối tượng được mua hàng, loại hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế được phép bày bán và đồng tiền được sử dụng khi mua hàng miễn thuế.

Nhiều người thường thích mua các mặt hàng miễn thuế như mỹ phẩm, rượu, nước hoa, thực phẩm chức năng… tại các cửa hàng miễn thuế ở sân bay khi đi du lịch hay công tác nước ngoài. Vậy hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế là gì? Các quy định, điều kiện liên quan đến kinh doanh hàng miễn thuế như thế nào? Cùng Kế toán Anpha tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

Cửa hàng miễn thuế (duty free shop) là gì?

Cửa hàng miễn thuế (tiếng Anh là duty free shop, viết tắt dfs) là cửa hàng chuyên lưu giữ và bán các loại hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu hoặc hàng hóa được sản xuất trong nước cho khách du lịch và những người được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.

Khi xuất cảnh hoặc bay nội địa, bạn có thể dễ dàng nhìn thấy các cửa hàng miễn thuế. Một số cửa hàng miễn thuế ở sân bay Việt Nam có thể kể đến là:

  • Tại sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất có cửa hàng miễn thuế Sasco Duty Free với hơn 20 quầy hàng tại cổng số 17 ga đi quốc tế;
  • Tại sân bay quốc tế Nội Bài có 4 cửa hàng miễn thuế là:
    • Cửa hàng Nasco Duty Free Shop ở khu cách ly quốc tế đi tại khu vực tầng 3 của nhà ga hành khách quốc tế T2;
    • Cửa hàng NIA Duty Free ở khu vực cách ly quốc tế đến thuộc tầng 1 và ở khu vực cách ly quốc tế đi nhà ga quốc tế T2 thuộc tầng 3;
    • Cửa hàng Jalux Taseco Duty Free ở khu 4-W07E1 tầng 4, nhà ga T2;
    • Cửa hàng Lotte Duty Free ở sảnh đi của nhà ga quốc tế T2.

Hàng miễn thuế (duty free) là gì?

Hàng miễn thuế (tiếng Anh là duty free), là những mặt hàng được bày bán tại cửa hàng miễn thuế, người mua các mặt hàng này sẽ không thuộc diện phải chịu các khoản thuế như: 

>> Xem chi tiết: Các loại hàng miễn thuế (hàng duty free).

Điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, hàng duty free

Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định 68/2016/NĐ-CP, đối tượng kinh doanh cửa hàng miễn thuế phải có các giấy phép sau:

  1. Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
  2. Có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế do Tổng cục Hải quan cấp.

Như vậy, nếu muốn kinh doanh cửa hàng miễn thuế hay bán hàng miễn thuế thì bắt buộc phải thành lập công ty và xin giấy phép kinh doanh hàng miễn thuế (giấy phép con) theo quy định.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế đối với doanh nghiệp được quy định như sau:

➨ Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế

Cửa hàng miễn thuế phải nằm trong các khu vực sau đây:

  • Khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, cảng biển loại 1, ga đường sắt liên vận quốc tế, khu vực hạn chế và khu vực cách ly của cảng hàng không dân dụng quốc tế;
  • Trong nội địa;
  • Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo quy định của Việt Nam;
  • Kho chứa hàng miễn thuế phải đặt ở cùng vị trí với cửa hàng miễn thuế hoặc nằm trong khu vực hạn chế, khu vực cách ly, khu vực cửa khẩu hoặc ngoài cửa khẩu nhưng vẫn thuộc địa bàn hoạt động của hải quan.

➨ Có phần mềm đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Phải có phần mềm quản lý hàng hóa, xuất, nhập, lưu giữ, tồn trong cửa hàng miễn thuế theo đối tượng mua hàng, từng loại mặt hàng, tờ khai hải quan;
  • Có thể sao lưu, kết xuất dữ liệu để phục vụ hoạt động thống kê, báo cáo, lưu giữ và được kết nối mạng trực tiếp với cơ quan hải quan.

➨ Có camera giám sát

  • Cửa hàng miễn thuế phải có camera giám sát và kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. 
  • Camera của cửa hàng miễn thuế phải ghi được hình ảnh mọi vị trí của cửa hàng, kho chứa hàng và quầy nhận hàng trong khu cách ly 24/24 giờ, dữ liệu về hình ảnh phải được lưu giữ tối thiểu 6 tháng.

>> Tìm hiểu thêm: Thủ tục thành lập công ty kinh doanh hàng miễn thuế.

Đối tượng được mua hàng miễn thuế

Người Việt Nam hoặc người nước ngoài thuộc các trường hợp sau đây được mua đồ ở cửa hàng miễn thuế:

  1. Người quá cảnh, xuất cảnh đã hoàn thành thủ tục quá cảnh, xuất cảnh; 
  2. Hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam; 
  3. Người đang chờ xuất cảnh;
  4. Hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam được mua hàng miễn thuế trực tiếp trên máy bay xuất cảnh;
  5. Hành khách trên chuyến bay quốc tế đến Việt Nam được mua hàng miễn thuế trực tiếp trên máy bay đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam;
  6. Người được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được mua hàng duty free tại các cửa hàng miễn thuế nội địa (*);
  7. Người nhập cảnh đã hoàn thành thủ tục nhập cảnh được mua hàng duty free, hàng miễn thuế tại các cửa hàng miễn thuế đặt tại khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;
  8. Thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa hoặc tại cảng biển loại 1 để sử dụng cho nhu cầu cá nhân hoặc nhu cầu chung của thuyền viên (**).

Lưu ý:

  • Khi mua hàng miễn thuế, bạn phải xuất trình hộ chiếu có dấu nhập cảnh hoặc giấy thông hành. Trường hợp xuất cảnh, quá cảnh bằng đường hàng không thì bạn phải xuất trình thêm thẻ lên tàu bay (boarding pass) để mua hàng duty free;
  • Người nhập cảnh không được mua hàng miễn thuế ở sân bay sau khi đã ra khỏi khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;
  • (*) Nếu những đối tượng này mua hàng miễn thuế cho tổ chức thì phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế, nếu mua cho cá nhân thì phải xuất trình sổ định mức kèm hộ chiếu hoặc chứng minh thư được cấp bởi Bộ Ngoại giao;
  • (**) Nếu những đối tượng này mua hàng miễn thuế để đáp ứng nhu cầu chung của các thuyền viên thì người đại diện tàu hoặc thuyền trưởng phải xuất trình đơn đặt hàng (có ghi rõ số hiệu tàu, ngày tàu nhập cảnh) kèm danh sách thuyền viên (có ghi rõ số hộ chiếu). Trường hợp mua hàng miễn thuế cho nhu cầu cá nhân thì thuyền viên phải xuất trình thẻ đi bờ hoặc hộ chiếu.

Quy định về hàng hóa và đồng tiền sử dụng tại cửa hàng miễn thuế

1. Các loại hàng miễn thuế (duty free)

Theo Điều 6 Nghị định 100/2020/NĐ-CP, các loại hàng được bày bán tại cửa hàng miễn thuế (duty free shop) bao gồm:

  • Hàng hóa tạm nhập khẩu từ nước ngoài, từ kho ngoại quan, khu phi thuế quan;
  • Hàng hóa từ nội địa được phép lưu thông vào bán tại cửa hàng miễn thuế.

Trong đó:

  • Hàng hóa tạm nhập khẩu từ nước ngoài, từ kho ngoại quan, khu phi thuế quan là các mặt hàng không thuộc danh mục bị cấm nhập khẩu hoặc đang tạm ngừng nhập khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương;
  • Hàng hóa từ nội địa là các mặt hàng không thuộc danh mục bị cấm xuất khẩu hoặc đang tạm ngừng xuất khẩu. Trường hợp là hàng hóa nội địa thuộc mặt hàng xuất khẩu có điều kiện thì phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật.

Lưu ý:

  • Các mặt hàng kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế phải được lưu giữ tại cửa hàng, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp bán hàng miễn thuế trong vòng 12 tháng kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan.
  • Với các mặt hàng kinh doanh có điều kiện như rượu, bia, xì gà, thuốc lá bán tại cửa hàng miễn thuế phải dán tem “VIET NAM DUTY NOT PAID” của Bộ Tài chính phát hành trước khi bày bán tại cửa hàng miễn thuế hoặc trước khi giao hàng trực tiếp từ kho hàng miễn thuế tới người mua hàng;
  • Không được bán các mặt hàng bị hư hỏng, hết hạn, kém chất lượng hay mất phẩm chất cho người tiêu dùng. Doanh nghiệp phải tiến hành lập biên bản hiện trạng của hàng hóa, tổ chức tiêu hủy theo quy định. Trước khi tiến hành tiêu hủy phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ kế hoạch tiêu hủy gửi cho Chi cục Hải quan quản lý;
  • Với hàng hóa là hàng mẫu, hàng dùng thử trong cửa hàng miễn thuế (như rượu, nước hoa, mỹ phẩm…), túi, bao bì đựng hàng miễn thuế, doanh nghiệp phải thực hiện quản lý riêng, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và phải báo cáo quyết toán với cơ quan hải quan theo quy định.
2. Đồng tiền sử dụng tại cửa hàng miễn thuế

Hiện nay, có 4 loại đồng tiền được sử dụng khi mua bán hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế, bao gồm:

  • Đồng Việt Nam;
  • Đồng ngoại tệ: đô la Mỹ ($), đồng Euro (€);
  • Đồng tiền của quốc gia chung biên giới đất liền với nơi đặt cửa hàng miễn thuế tại khu vực biên giới;
  • Đồng tiền của quốc gia nơi các chuyến bay quốc tế của các hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam thực hiện nhập cảnh, quá cảnh tại quốc gia đó.

Trên đây là những thông tin về cửa hàng miễn thuế và quy định, điều kiện liên quan đến kinh doanh hàng miễn thuế. Nếu bạn cần tham khảo thông tin về điều kiện, thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp để bán hàng miễn thuế tại sân bay, cửa khẩu có thể liên hệ Anpha theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được tư vấn và sử dụng dịch vụ.

Một số câu hỏi thường gặp khi kinh doanh cửa hàng miễn thuế

1. Duty free là gì?

Duty free có nghĩa là hàng miễn thuế, là những mặt hàng được bày bán tại cửa hàng miễn thuế, người mua các mặt hàng này sẽ không thuộc diện phải chịu các khoản thuế như: thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.

2. Cửa hàng miễn thuế (duty free shop) tại sân bay Nội Bài ở đâu?

Hiện nay, khi đã hoàn thành thủ tục xuất cảnh hoặc nhập cảnh tại sân bay quốc tế Nội Bài, nếu có nhu cầu mua hàng miễn thuế bạn có thể mua tại 4 cửa hàng sau:

  • Cửa hàng Nasco Duty Free Shop ở khu cách ly quốc tế đi tại khu vực tầng 3 của nhà ga hành khách quốc tế T2;
  • Cửa hàng NIA Duty Free ở khu vực cách ly quốc tế đến thuộc tầng 1 và ở khu vực cách ly quốc tế đi nhà ga quốc tế T2 thuộc tầng 3;
  • Cửa hàng Jalux Taseco Duty Free ở khu 4-W07E1 tầng 4, nhà ga T2;
  • Cửa hàng Lotte Duty Free ở sảnh đi của nhà ga quốc tế T2.

3. Điều kiện để được kinh doanh hàng miễn thuế là gì?

Để được kinh doanh hàng miễn thuế, cá nhân, tổ chức phải đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (tức là phải thành lập doanh nghiệp);
  2. Có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế do Tổng cục Hải quan cấp.

4. Những loại hàng hóa nào được bày bán tại cửa hàng miễn thuế?

Hàng hàng được bày bán tại cửa hàng miễn thuế (duty free shop) bao gồm:

  • Hàng hóa tạm nhập khẩu từ nước ngoài, từ kho ngoại quan, khu phi thuế quan là các mặt hàng không thuộc danh mục bị cấm nhập khẩu hoặc đang tạm ngừng nhập khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương;
  • Hàng hóa từ nội địa là các mặt hàng không thuộc danh mục bị cấm xuất khẩu hoặc đang tạm ngừng xuất khẩu. Trường hợp là hàng hóa nội địa thuộc mặt hàng xuất khẩu có điều kiện thì phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật.

5. Có phải xuất trình hộ chiếu khi mua hàng miễn thuế không?

Có. Người mua phải xuất trình hộ chiếu khi mua hàng miễn thuế trong các cửa hàng miễn thuế. Ngoài ra, tùy vào đối tượng mua hàng mà có thể phải xuất trình thêm sổ định mức hàng miễn thuế hoặc thẻ đi bờ của thuyền viên.

>> Xem chi tiết: Quy định về đối tượng mua hàng miễn thuế.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH