Danh tính điện tử là gì? Danh tính điện tử có phải tài khoản định danh điện tử không? Danh tính điện tử công dân Việt Nam - nước ngoài bao gồm thông tin nào?
Theo Điều 3 Nghị định 69/2024/NĐ-CP, danh tính điện tử được định nghĩa là tập hợp thông tin của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân trong hệ thống định danh và xác thực điện tử nhằm xác định các chủ thể đó là duy nhất trong không gian mạng.
Đồng thời tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định này cũng đề cập, tài khoản định danh điện tử được cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử tạo lập, bao gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc một số phương tiện, công cụ xác thực khác. Tài khoản định danh điện tử được tạo ra nhằm mục đích truy cập và sử dụng mọi tiện ích đã được tích hợp vào:
- Hệ thống định danh và xác thực điện tử;
- Hệ thống thông tin.
➧ Từ hai khái niệm trên bạn có thể hiểu, chủ thể danh tính điện tử là những đối tượng được cấp và được quyền sử dụng tài khoản định danh điện tử để truy cập và dùng mọi tiện ích, tính năng trên ứng dụng định danh điện tử (VNeID).
Tìm hiểu chi tiết:
>> Quy định về tài khoản định danh điện tử VNeID;
>> Cách đăng ký tài khoản định danh điện tử.
Như đã đề cập ở phần trên, chủ thể danh tính điện tử sẽ bao gồm:
- Cơ quan, tổ chức;
- Cá nhân (gồm có công dân Việt Nam và công dân nước ngoài).
Thông tin danh tính điện tử của từng chủ thể được quy định như sau:
Chủ thể danh tính điện tử |
Thông tin danh tính điện tử |
Cơ sở pháp lý |
Công dân Việt Nam |
- Thông tin cá nhân
- Số định danh
- Họ, tên đệm, tên khai sinh
- Ngày, tháng, năm sinh
- Giới tính
- Thông tin sinh trắc
- Ảnh chân dung
- Dấu vân tay
|
Điều 3 Luật Căn cước 2023 |
Công dân nước ngoài |
- Thông tin cá nhân
- Số định danh
- Họ, tên, tên đệm
- Ngày, tháng, năm sinh
- Giới tính
- Quốc tịch
- Thông tin hộ chiếu (*)
- Thông tin sinh trắc
- Ảnh chân dung
- Dấu vân tay
|
Điều 5 Nghị định 69/2024/NĐ-CP |
Cơ quan, tổ chức |
- Số định danh
- Tên cơ quan, tổ chức
- Tên tiếng Việt
- Tên viết tắt (nếu có)
- Tên nước ngoài (nếu có)
- Ngày, tháng, năm thành lập
- Địa chỉ trụ sở chính
- Mã số thuế (nếu có)
- Mã số doanh nghiệp (nếu có)
- Mã định danh điện tử (nếu có)
- Thông tin của người đại diện (**)
|
Điều 6 Nghị định 69/2024/NĐ-CP |
Lưu ý:
Số định danh của cá nhân, tổ chức là dãy số tự nhiên duy nhất do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập, mục đích nhằm quản lý danh tính điện tử của chủ thể kể trên.
(*) Thông tin hộ chiếu sẽ gồm: số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và nơi cấp của hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế khác có giá trị tương đương.
(**) Thông tin của người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của cơ quan, tổ chức được xác định theo 1 trong 2 trường hợp sau:
- Họ tên và chữ đệm, số định danh công dân Việt Nam;
- Họ tên và chữ đệm, số định danh công dân nước ngoài.
Có thể bạn cần:
>> Mã số định danh là gì và có thể thay CCCD không;
>> Cách tra cứu mã định danh điện tử online.
Việc cập nhật thông tin danh tính điện tử được quy định cụ thể tại Điều 8 Nghị định 69/2024/NĐ-CP như sau:
➧ Đối với cá nhân
Thông tin danh tính điện tử của cá nhân được lưu trữ trong căn cước công dân điện tử sẽ được đồng bộ hóa vào hệ thống định danh và xác thực điện tử, khi có sự thay đổi của những nguồn sau:
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử;
- Cơ sở dữ liệu căn cước;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh;
- Các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác liên quan đến danh tính điện tử.
>> Xem thêm: Thông tin tích hợp trong CCCD điện tử.
➧ Đối với tổ chức, cơ quan
Thông tin danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức sẽ được đồng bộ hóa vào hệ thống định danh và xác thực điện tử, khi có sự thay đổi của những nguồn sau:
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia;
- Cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác liên quan đến danh tính điện tử.
Chủ thể danh tính điện tử có trách nhiệm gì?
Điều 31 Nghị định 69/2024/NĐ-CP nêu rõ trách nhiệm của chủ thể danh tính điện tử sẽ bao gồm:
- Chủ thể có trách nhiệm bảo mật các thông tin danh tính điện tử;
- Chủ thể phải đảm bảo an toàn yếu tố xác thực thông tin;
- Chủ thể cần thông báo ngay cho tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử nếu ở trong các trường hợp:
- Mất quyền kiểm soát phương tiện xác thực;
- Phát hiện có đối tượng truy cập trái phép danh tính điện tử của mình hoặc bất kỳ lý do khác có thể gây mất an toàn sử dụng dịch vụ.
Câu hỏi thường gặp về danh tính điện tử
1. Định nghĩa danh tính điện tử là gì?
Theo Điều 3 Nghị định 69/2024/NĐ-CP, danh tính điện tử được định nghĩa là tập hợp thông tin của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân trong hệ thống định danh và xác thực điện tử nhằm xác định các chủ thể đó là duy nhất trong không gian mạng.
>> Xem chi tiết: Danh tính điện tử là gì?
2. Chủ thể danh tính điện tử là ai?
Chủ thể danh tính điện tử sẽ bao gồm:
- Cơ quan, tổ chức;
- Cá nhân (gồm có công dân Việt Nam và công dân nước ngoài).
3. Thông tin danh tính điện tử công dân Việt Nam bao gồm những gì?
Căn cứ theo Khoản 13 Điều 3 Luật Căn cước 2023 quy định về thông tin danh tính điện tử của công dân Việt Nam sẽ bao gồm:
- Thông tin cá nhân:
- Số định danh;
- Họ, tên đệm, tên khai sinh;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính.
- Thông tin sinh trắc:
- Ảnh chân dung;
- Dấu vân tay.
>> Xem thêm: Thông tin danh tính điện tử của tổ chức.
4. Việc cập nhật thông tin danh tính điện tử công dân Việt Nam được quy định thế nào?
Thông tin danh tính điện tử của cá nhân được lưu trữ trong CCCD điện tử sẽ được đồng bộ hóa vào hệ thống định danh và xác thực điện tử, khi có sự thay đổi của những nguồn sau:
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử;
- Cơ sở dữ liệu căn cước;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh;
- Các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác liên quan đến danh tính điện tử.
Xem thêm:
>> Thông tin tích hợp trong CCCD điện tử;
>> Quy định cập nhật thông tin danh tính điện tử của tổ chức.
5. Chủ thể danh tính điện tử có trách nhiệm gì?
Trách nhiệm của chủ thể danh tính điện tử sẽ bao gồm:
- Chủ thể có trách nhiệm bảo mật các thông tin danh tính điện tử;
- Chủ thể phải đảm bảo an toàn yếu tố xác thực thông tin;
- Chủ thể cần thông báo ngay cho tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử nếu ở trong các trường hợp:
- Mất quyền kiểm soát phương tiện xác thực;
- Phát hiện có đối tượng truy cập trái phép danh tính điện tử của mình hoặc bất kỳ lý do khác có thể gây mất an toàn sử dụng dịch vụ.
6. Danh tính điện tử người nước ngoài gồm những thông tin nào?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định về thông tin danh tính điện tử của công dân nước ngoài sẽ bao gồm:
- Thông tin cá nhân;
- Số định danh;
- Họ, tên, tên đệm;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Quốc tịch;
- Thông tin hộ chiếu.
- Thông tin sinh trắc.
- Ảnh chân dung;
- Dấu vân tay.
Trong đó, thông tin hộ chiếu sẽ gồm: số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và nơi cấp của hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế khác có giá trị tương đương.
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.