Thủ tục, hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên không khó thực hiện. Anpha sẽ hướng dẫn các bước đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên cũng như chi tiết về điều kiện, mẫu điều lệ... để bạn có thể mở công ty TNHH 1 thành viên.
Trình tự thành lập công ty TNHH một thành viên sẽ đi qua các bước sau:
- Làm bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH. Lưu ý: Bộ hồ sơ này cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện của loại hình công ty TNHH một thành viên (Nếu chưa rõ, mời bạn xem chi tiết ở phần dưới bài viết).
- Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở KH&ĐT hoặc nộp online qua trang dangkykinhdoanh.gov.vn.
- Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ.
- Doanh nghiệp nộp lại hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp online) và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT.
Chi tiết hơn bạn có thể xem tại phần tiếp theo.
Bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên cần các giấy tờ sau:
1. Điều lệ công ty
Điều lệ công ty bao gồm tất cả các thông tin đã chuẩn bị ở trên như tên công ty, địa chỉ, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, thông tin cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật… Ngoài ra còn có các điều khoản theo quy định của pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật, cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp (tham khảo mục 2, chương III, Điều 73 đến Điều 87 của Luật Doanh nghiệp 2020).
Lưu ý: Nếu chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là 2 người khác nhau thì trang cuối cùng của điều lệ công ty phải có chữ ký của 2 người.
2. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp điền đầy đủ thông tin theo Mẫu phụ lục I-2 giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên.
TẢI MIỄN PHÍ Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Bạn tham khảo tải mẫu đăng ký doanh nghiệp trên trang hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp của Sở KH&ĐT TPHCM.
3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có)
Giấy ủy quyền phải ghi rõ thông tin của người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên ủy quyền cho cá nhân nào đến Sở KH&ĐT nộp hồ sơ, ký và nhận kết quả.
4. Các giấy tờ kèm theo
Chuẩn bị 1 bản sao công chứng hộ chiếu/CCCD/CMND còn hiệu lực của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ qua trang dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở kinh doanh.
Trong 3 ngày làm việc, cơ quan này sẽ xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp nộp bổ sung một bộ hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp online) và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở KH&ĐT sẽ ra thông báo hướng dẫn điều chỉnh hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp bổ sung thông tin và nộp lại từ đầu.
1. Điều kiện về tên công ty TNHH một thành viên
- Ghi rõ ràng, đầy đủ tên công ty doanh nghiệp muốn đăng ký, gồm Công ty TNHH + tên riêng.
- Tên công ty cần có đủ: Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa), viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có) và viết tắt (nếu có).
- Tên công ty dự kiến đăng ký không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty của doanh nghiệp khác đã thành lập. Bạn nên kiểm tra tên công ty dự định đăng ký có trùng hay gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác hay không.
- Tên công ty TNHH một thành viên không bắt buộc phải ghi cụm từ “MTV” hoặc “một thành viên”. Trong trường hợp công ty chuyển đổi sang loại hình TNHH hai thành viên trở lên thì không phải đổi tên công ty.
Ví dụ:
- Công ty TNHH kỹ thuật Thành Đạt.
- Công ty TNHH Fuji Anpha.
Xem chi tiết: Tra cứu thông tin công ty
2. Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH
Địa chỉ trụ sở công ty là nơi giao dịch, liên lạc của công ty nên phải ghi đầy đủ, chính xác. Bao gồm các thông tin như số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã; phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Nếu bạn đăng ký địa chỉ trụ sở công ty tại tòa nhà có chức năng văn phòng thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh địa chỉ đó được phép làm văn phòng. Ví dụ: Quyết định của chủ đầu tư hoặc các giấy tờ khác.
Lưu ý: Theo quy định tại Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định việc sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể chỉ được dùng để ở, không được sử dụng vào mục đích kinh doanh dưới mọi hình thức, không phân biệt doanh nghiệp kinh doanh nhỏ hay vừa hay lớn.
3. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm. Số lượng ngành nghề đăng ký cũng không bị hạn chế.
Hiện tại doanh nghiệp đăng ký ngành nghề theo mã ngành cấp 4. Cần chú ý các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư.
Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
Tham khảo: Tra cứu thông tin hệ thống mã ngành nghề kinh doanh Việt Nam
4. Điều kiện về vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên
Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty.
Theo quy định về vốn điều lệ này, chủ sở hữu phải góp đủ số vốn đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nhưng chủ sở hữu sẽ chịu mọi trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty dựa vào số vốn điều lệ đã đăng ký.
Vốn điều lệ là căn cứ để cơ quan thuế xác định mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng trong một năm.
Tham khảo: Thuế môn bài và các hạn nộp thuế
5. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp. Người này đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước trọng tài, tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp chủ sở hữu công ty không đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty thì bạn phải cung cấp thêm thông tin của người đại diện theo pháp luật.
Lưu ý: Phải ghi rõ chức danh của người đại diện theo pháp luật có thể là giám đốc (tổng giám đốc).
Các câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty TNHH một thành viên
1. Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm những gì?
Để thành lập công ty TNHH một thành viên, bạn cần đáp ứng các điều kiện về:
- Tên công ty TNHH một thành viên;
- Địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH;
- Ngành nghề kinh doanh;
- Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên;
- Người đại diện theo pháp luật.
>> Xem thêm: Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên.
2. Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên ở đâu?
Bạn có thể nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở kinh doanh hoặc nộp online tại Cổng thông tin quốc gia.
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên?
Trong 3 ngày làm việc, cơ quan này sẽ xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp:
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Doanh nghiệp nộp bổ sung một bộ hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp online) và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Sở KH&ĐT ra thông báo hướng dẫn điều chỉnh hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, bạn tiến hành bổ sung thông tin và nộp lại từ đầu.
4. Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm những bước nào?
Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên sẽ bao gồm các bước sau:
- Làm bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH (*);
- Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở KH&ĐT hoặc nộp online tại Cổng thông tin quốc gia;
- Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ;
- Doanh nghiệp nộp lại hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp online) và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT.
Trên đây là thông tin chi tiết về thủ tục và hồ sơ cũng như điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về thủ tục cũng như dịch vụ thành lập công ty TNHH một thành viên, vui lòng liên hệ Kế toán Anpha theo số 0984 477 711 (Miền Bắc), 0903 003 779 (Miền Trung) hoặc 0938 268 123 (Miền Nam) để được giải đáp trong thời gian nhanh nhất.
Kim Tư – Phòng pháp lý Anpha