Tìm hiểu, phân biệt các loại nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4

Định nghĩa nhà cấp 1 2 3 4 là gì? Điểm giống và khác giữa các loại nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4. Xây nhà để ở có cần xin giấy phép xây dựng nhà ở không?

Theo Luật Nhà ở 2014 thì nhà ở riêng lẻ bao gồm: nhà ở độc lập, nhà ở liền kề và biệt thự. Trong đó:

  • Nhà ở độc lập được chia thành nhiều cấp như là: nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4;
  • Nhà ở độc lập bao gồm nhà ở nông thôn và nhà ở đô thị. Do đó, cả 2 loại nhà ở này cũng được chia theo từng cấp (cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4).

Tại bài viết này thì Kế toán Anpha sẽ tập trung chia sẻ các thông tin về phân loại cấp nhà ở được áp cho hầu hết các hạng mục nhà ở độc lập. 

Tìm hiểu nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 là gì?

1. Nhà cấp 1 là gì?

  • Là loại nhà ở cao cấp và bền vững nhất trong số 4 loại nhà ở; 
  • Được xây dựng từ vật liệu chính là bê tông cốt thép hoặc gạch rất chắc chắn; 
  • Mái nhà thường là bê tông cốt thép hoặc ngói, cách nhiệt tốt;
  • Có thiết kế sang trọng, hiện đại, không gian rộng rãi với nhiều phòng, đầy đủ các trang thiết bị cần thiết và được trang bị nội thất đẳng cấp; 
  • Phù hợp với những gia đình có điều kiện tài chính tốt;
  • Niên hạn sử dụng trên 80 năm.

2. Nhà cấp 2 là gì?

  • Được xây dựng từ bê tông cốt thép hoặc gạch;
  • Có độ thẩm mỹ và độ bền xếp sau nhà cấp 1; 
  • Mái nhà cấp 2 thường là bê tông cốt thép hoặc tấm lợp fibro xi măng; 
  • Được trang bị đầy đủ các tiện nghi như nhà ở cấp 1; 
  • Phù hợp với những gia đình có điều kiện tài chính tốt;
  • Niên hạn sử dụng thường trên 70 năm.

3. Nhà cấp 3 là gì?

  • Là loại nhà cao tối đa 2 tầng, được xây dựng từ sự kết hợp giữa bê tông cốt thép và gạch, hoặc chỉ được xây từ gạch;
  • Mái nhà cấp 3 thường là ngói hoặc tấm lợp fibro xi măng; 
  • Phù hợp với những gia đình có quy mô trung bình; 
  • Niên hạn sử dụng thường trên 40 năm.

4. Nhà cấp 4 là gì?

  • Là loại nhà ở có chi phí thấp nhất trong 4 cấp hạng nhà ở; 
  • Được xây dựng chủ yếu từ gỗ và gạch; 
  • Mái nhà được làm từ vật liệu đơn giản như ngói hoặc xi măng tổng hợp; 
  • Phù hợp với những gia đình có tài chính thấp hoặc người độc thân không cần nhiều phòng hay tiện ích; 
  • Niên hạn sử dụng thường tối đa là 30 năm.

Phân loại nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4

1. Điểm giống nhau giữa nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4

Các hạng nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 có một số điểm tương đồng như:

  • Đều thuộc công trình nhà ở độc lập (nhà ở riêng lẻ) nên việc xây dựng cần phải xin giấy phép xây dựng;
  • Đều được xây dựng hoàn toàn riêng biệt trên một mảnh đất hoặc thửa đất;
  • Không liên kết với với những ngôi nhà khác; 
  • Cho phép cư dân sở hữu nhà có quyền sử dụng và quản lý theo ý muốn, đảm bảo tuân theo luật pháp.
2. Điểm khác biệt giữa các hạng nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4

Bên cạnh những điểm chung kể trên, mỗi cấp hạng nhà ở có các đặc trưng riêng phù hợp với nhu cầu và tài chính của từng hộ gia đình. Dưới đây là 5 điểm khác biệt của nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3 và nhà cấp 4.

2.1. Niên hạn sử dụng

Cấp nhà ở Niên hạn
Nhà cấp 1 Trên 80 năm
Nhà cấp 2 Trên 70 năm
Nhà cấp 3 Trên 40 năm
Nhà cấp 4 Tối đa 30 năm

2.2. Vật liệu xây dựng

Vật liệu chính

Cấp nhà ở Vật liệu xây dựng
Nhà cấp 1 Bê tông cốt thép hoặc gạch
Nhà cấp 2 Bê tông cốt thép hoặc gạch
Nhà cấp 3 Kết hợp giữa bê tông cốt thép và gạch hoặc chỉ xây gạch
Nhà cấp 4 Gạch, gỗ

Mái nhà

Cấp nhà ở Vật liệu xây dựng
Nhà cấp 1 Bê tông cốt thép hoặc gạch, có hệ thống cách nhiệt
Nhà cấp 2 Bê tông cốt thép hoặc tấm lợp fibro xi măng
Nhà cấp 3 Ngói hoặc tấm lợp fibro xi măng
Nhà cấp 4 Ngói hoặc tấm lợp fibro xi măng

Tường nhà

Cấp nhà ở Vật liệu xây dựng
Nhà cấp 1 Bê tông cốt thép, gạch
Nhà cấp 2 Bê tông cốt thép, gạch
Nhà cấp 3 Gạch
Nhà cấp 4 Gạch (bề dày tường 22cm hoặc 11cm)

Vật liệu hoàn thiện (sơn, sàn, cửa, nội thất…)

Cấp nhà ở Vật liệu xây dựng
Nhà cấp 1 Vật liệu cao cấp, chất lượng tốt
Nhà cấp 2 Vật liệu tương đối tốt
Nhà cấp 3 Vật liệu phổ thông
Nhà cấp 4 Vật liệu chất lượng thấp

2.3. Kết cấu ngôi nhà

Cấp nhà ở Số tầng Tổng diện tích
Nhà cấp 1 Không giới hạn 10.000 - 20.000m2
Nhà cấp 2 Không giới hạn 5.000 - 10.000m2
Nhà cấp 3 Tối đa 2 tầng 1000 - 5000m2
Nhà cấp 4 Dưới 1 tầng Dưới 1.000m2

2.4. Tiện nghi sinh hoạt

Cấp nhà ở Tiện nghi
Nhà cấp 1 Đầy đủ công năng
Nhà cấp 2 Đầy đủ công năng
Nhà cấp 3 Cơ bản
Nhà cấp 4 Tiện nghi sinh hoạt thấp

2.5. Chi phí xây dựng

Cấp nhà ở Chi phí
Nhà cấp 1 Có thể lên đến hàng chục hoặc hàng trăm tỷ đồng
Nhà cấp 2 Có thể lên đến hàng tỷ đồng
Nhà cấp 3 Dao động từ 600 triệu đến 1.5 tỷ đồng
Nhà cấp 4 Thường dưới 500 triệu đồng

Xây dựng nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 có phải xin giấy phép không? 

Căn cứ vào Khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư, cho phép thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo và di dời công trình.

Và như Anpha chia sẻ thì nhà cấp 1, 2, 3, 4 là nhà ở độc lập thuộc nhà ở riêng lẻ, đây đều được coi là công trình xây dựng. Do đó, việc xây dựng nhà ở các cấp nêu trên đều yêu cầu phải có giấy phép xây dựng

Lưu ý:

Nhà độc lập thuộc 1 trong 4 trường hợp sau được miễn giấy phép xây dựng:

  1. Nhà ở độc lập có quy mô dưới 7 tầng, nằm trong danh mục dự án xây dựng khu đô thị hay dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500, đã được nhà nước phê duyệt;
  2. Nhà ở độc lập ở nông thôn có quy mô dưới 7 tầng thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng hay điểm dân cư nông thôn không có quy hoạch xây dựng;
  3. Nhà ở độc lập ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị hoặc không có quy hoạch xây dựng khu chức năng;
  4. Nhà ở độc lập nằm trong trong khu bảo tồn, di tích lịch sử - văn hóa.

>> Xem thêm: Các trường hợp không yêu cầu giấy phép xây dựng.

Dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 tại Anpha

Để có thể yên tâm tập trung thiết kế và xây dựng nhà ở, tiết kiệm thời gian và bỏ qua những rào cản pháp lý, bạn có thể tham khảo dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trọn gói tại Anpha.

Dịch vụ xin cấp phép xây dựng nhà ở tại Anpha bao gồm:

  • Giấy phép xây dựng nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4;
  • Giấy phép xây dựng nhà ở đô thị;
  • Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn…; 
  • Giấy phép xây dựng có thời hạn;
  • Giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở.

Bạn chỉ cần cung cấp cho Anpha:

  1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/quyền sở hữu nhà ở và giấy chứng nhận tài sản gắn liền với đất xây dựng nhà ở;
  2. Bản vẽ thiết kế xây dựng nhà ở mới (đối với trường hợp xây dựng mới nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4);
  3. Bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của các hạng mục công trình nhà ở cần được cải tạo (đối với trường hợp cần cải tạo nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4). 

Anpha sẽ giúp bạn hoàn tất các thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 từ A - Z một cách nhanh chóng và nhận ngay giấy phép chỉ trong vòng 15 - 25 ngày làm việc.

GỌI NGAY

Xem chi tiết: 

>> Dịch vụ xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ;

>> Dịch vụ xin cấp phép xây dựng nhà ở cấp 4;

>> Dịch vụ làm thủ tục xin giấy chứng nhận tài sản gắn liền với đất.

Các câu hỏi thường gặp về phân loại nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4

1. Nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 giống nhau ở điểm nào?

Các loại nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3 và cấp 4 giống nhau ở 4 điểm sau:

  • Đều thuộc công trình nhà ở độc lập (nhà ở riêng lẻ) nên việc xây dựng cần phải xin giấy phép xây dựng.
  • Đều là những căn nhà được xây dựng độc lập trên một mảnh đất hoặc thửa đất riêng biệt;
  • Không liên kết với những ngôi nhà khác; 
  • Được chủ sở hữu toàn quyền sử dụng và quản lý theo ý muốn.

2. Tiêu chuẩn phân loại nhà ở cấp 1, 2, 3, 4 như thế nào?

5 tiêu chí để phân biệt nhà cấp 1, 2, 3, 4 như sau: 

  1. Niên hạn sử dụng;
  2. Vật liệu xây dựng;
  3. Kết cấu ngôi nhà;
  4. Tiện nghi sinh hoạt;
  5. Chi phí xây dựng.

>> Xem chi tiết: Phân biệt các loại nhà ở cấp 1, 2, 3, 4.

3. Ngoại trừ nhà cấp 1, 2, 3, 4, các loại nhà ở khác có cần giấy phép xây dựng không?

Hầu hết các loại nhà ở đều cần có giấy phép xây dựng. Tuy nhiên, đối với nhà ở thuộc 1 trong 4 trường hợp dưới đây sẽ được miễn giấy phép xây dựng:

  • Nhà ở độc lập có quy mô dưới 7 tầng, nằm trong danh mục dự án xây dựng khu đô thị hay dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500, đã được nhà nước phê duyệt;
  • Nhà ở độc lập ở nông thôn có quy mô dưới 7 tầng thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, không có quy hoạch khu chức năng hay điểm dân cư nông thôn không có quy hoạch xây dựng;
  • Nhà ở độc lập ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng khu chức năng;
  • Nhà ở độc lập nằm trong trong khu bảo tồn, di tích lịch sử - văn hóa.

>> Xem chi tiết: Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.

4. Nhà cấp 3, cấp 4 có bao nhiêu tầng?

  • Nhà ở cấp 3 xây dựng tối đa 2 tầng;
  • Nhà ở cấp 4 xây dựng không quá 1 tầng.

5. Anpha có làm dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 không? 

Anpha có nhận làm dịch vụ giấy phép xây dựng mới, giấy phép cải tạo, sửa chữa… trọn gói chỉ 1.500.000 đồng. Liên hệ ngay cho Anpha để được tư vấn hỗ trợ nhé!

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) -  0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH