Có bắt buộc mở tài khoản ngân hàng công ty, doanh nghiệp không? Cách sử dụng tài khoản công ty ra sao? Lợi ích mang lại đối với doanh nghiệp như thế nào? Anpha sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn trong bài viết này.
Có bắt buộc mở tài khoản công ty, doanh nghiệp không?
Nhiều chủ doanh nghiệp thường thắc mắc: “Sau khi thành lập công ty, có bắt buộc phải mở tài khoản ngân hàng ngay không?”.
➜ Câu trả lời là không bắt buộc.
Pháp luật không có quy định bắt buộc doanh nghiệp phải mở tài khoản ngân hàng. Tuy nhiên, hiện nay có tới 90% Chi cục Thuế yêu cầu doanh nghiệp nộp thuế thông qua hình thức nộp thuế điện tử để giảm thiểu tình trạng quá tải về thủ tục hành chính. Hơn nữa, tài khoản ngân hàng cũng giúp doanh nghiệp thuận tiện hơn trong các giao dịch với khách hàng, đối tác. Vì vậy, mở tài khoản ngân hàng dù không bắt buộc nhưng vẫn là việc làm cần thiết đối với doanh nghiệp.
Tài khoản ngân hàng công ty, doanh nghiệp là gì?
Tài khoản ngân hàng phục vụ cho nhiều đối tượng nhưng chủ yếu được chia thành 2 nhóm sau:
➧ Tài khoản cá nhân
Tài khoản cá nhân không còn xa lạ, bởi hầu hết mỗi người đều sử dụng ít nhất một tài khoản ở ngân hàng bất kỳ để phục vụ cho việc gửi tiền, giữ tiền và thanh toán hàng ngày.
➧ Tài khoản công ty, doanh nghiệp
Tương tự đối với tài khoản công ty, tuy nhiên chủ tài khoản không phải là cá nhân mà là một pháp nhân (công ty TNHH, công ty cổ phần…), doanh nghiệp tư nhân.
Mục đích mở tài khoản công ty là để giao dịch, thanh toán các chi phí như lương nhân viên, mặt bằng, điện nước…
Theo Thông tư 02/2019/TT-NHNN: “Tài khoản thanh toán của tổ chức là tài khoản do khách hàng là tổ chức mở tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Chủ tài khoản thanh toán của tổ chức là tổ chức mở tài khoản. Người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền (gọi chung là người đại diện hợp pháp) của tổ chức mở tài khoản thanh toán thay mặt tổ chức đó thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản thanh toán trong phạm vi đại diện”.
“Trong đó, các tổ chức được thành lập, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: tổ chức là pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh và các tổ chức khác được mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật”.
Mở tài khoản công ty, doanh nghiệp để làm gì?
➧ Mở tài khoản doanh nghiệp để tiện lợi khi giao dịch, làm việc
Việc sử dụng tài khoản ngân hàng mang lại những giá trị sau cho doanh nghiệp:
- Nộp thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNDN… mà không phải đến ngân hàng hoặc kho bạc;
- Thể hiện tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp trước đối tác và khách hàng;
- Thuận tiện trong giao dịch với khách hàng, tiết kiệm thời gian, chi phí;
- Kiểm soát, quản lý tốt việc chi tiêu cũng như vấn đề tài chính của doanh nghiệp;
- Chứng minh hợp lệ đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên.
➧ Mở tài khoản doanh nghiệp để đủ điều kiện khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập của một doanh nghiệp sẽ có những khoản không được khấu trừ và những khoản được khấu trừ.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN và Khoản 3 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 về thuế sửa đổi 2014, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (nghĩa là phải giao dịch bằng tài khoản doanh nghiệp). Trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định.
➧ Mở tài khoản doanh nghiệp để đủ điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Theo quy định của Thông tư 173/2016 sửa đổi, bổ sung, Thông tư 219/2013/TT-BTC và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào phải có:
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20.000.000 đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20.000.000 đồng theo giá đã có thuế GTGT. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác;
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán. Các tài khoản này mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
Ví dụ:
Séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định. Trong đó bao gồm trường hợp: Bên mua thanh toán bằng tài khoản từ bên mua sang bên bán (mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân); bên mua thanh toán bằng tài khoản từ bên mua (mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân) sang bên bán.
Như vậy, nếu doanh nghiệp muốn các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì những khoản chi từ 20.000.000 đồng trở lên của công ty cần phải được thanh toán từ tài khoản ngân hàng của công ty.
Do đó, việc mở tài khoản ngân hàng công ty là cần thiết. Doanh nghiệp cần thông báo tất cả tài khoản của công ty lên Sở KH&ĐT theo quy định của pháp luật để tránh bị phạt về hành vi chậm thông báo thay đổi thông tin tài khoản ngân hàng.
Cách sử dụng tài khoản công ty, doanh nghiệp
➧ Rút tiền từ tài khoản công ty
Việc rút tiền từ tài khoản công ty, doanh nghiệp để tiêu dùng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty không đơn giản như tài khoản cá nhân. Muốn rút tiền từ tài khoản công ty, bạn cần sử dụng Séc.
Doanh nghiệp có thể đăng ký mua Séc tại ngân hàng đã mở tài khoản doanh nghiệp. Séc rút tiền phải được đóng dấu mộc của công ty và có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đồng thời có thông tin của người đi rút tiền thì mới được ngân hàng chấp nhận.
➧ Chuyển tiền từ tài khoản công ty đúng và hợp pháp
Trên thực tế, vì thiếu kiến thức về luật kế toán và luật thuế nên nhiều cá nhân đã sử dụng tài khoản cá nhân để thanh toán cho nhà cung cấp, cũng như sử dụng tài khoản công ty để tiêu dùng cho mục đích cá nhân, dẫn đến các rủi ro khá nghiêm trọng cho doanh nghiệp. Một số các lỗi sai thường gặp như sau:
- Tài khoản công ty nhận tiền từ tài khoản cá nhân;
- Giám đốc chuyển tiền từ tài khoản công ty sang tài khoản cá nhân của đối tác;
- Giám đốc chuyển tiền từ tài khoản công ty sang tài khoản cá nhân của giám đốc;
- Chuyển tiền từ tài khoản cá nhân của doanh nghiệp sang tài khoản công ty hoặc tài khoản cá nhân của đối khác;
- Và còn nhiều trường hợp khác…
Việc chuyển hoặc nhận tiền qua tài khoản công ty không đúng cách sẽ ảnh hưởng tới sổ sách của công ty và có thể dẫn tới trường hợp doanh nghiệp bị phạt vì vi phạm hành chính đối với hành vi hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán theo quy định tại điều 10 Nghị định 41/2018/NĐ-CP.
Vì thế, khi tiến hành giao dịch với tài khoản công ty, chủ doanh nghiệp nên thực hiện đúng theo 2 nguyên tắc sau:
- Chuyển tiền từ tài khoản công ty sang tài khoản công ty của đối tác;
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản từ tài khoản cá nhân sang tài khoản cá nhân đối với các khoản chi không có hóa đơn (hình thức này được xem như thanh toán tiền mặt).
Cách khắc phục sai phạm khi sử dụng sai tài khoản công ty
Tùy vào từng trường hợp, sai phạm khi sử dụng tài khoản công ty mà cách khắc phục sẽ khác nhau. Kế toán Anpha sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách xử lý theo từng trường hợp như sau:
➧ Trường hợp 1: Sử dụng tài khoản công ty để chuyển tiền vào tài khoản cá nhân
Công ty là pháp nhân riêng biệt, nên việc chuyển tiền từ tài khoản công ty sang tài khoản cá nhân được xem là hành vi sai phạm (dù với mục đích cá nhân hay doanh nghiệp).
Trong trường hợp này, những rủi ro có thể xảy ra là:
- Không tách biệt được chi phí dùng cho hoạt động công ty và chi phí dùng cho hoạt động cá nhân, dẫn đến việc khó theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh, lãi lỗ;
- Tăng nguy cơ bị chiếm đoạt tài sản của công ty vào mục đích cá nhân;
- Có thể bị xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán theo Nghị định 41/2018/NĐ-CP;
- Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi lợi dụng quyền hạn chiếm đoạt tài sản nếu gây ra hậu quả nghiêm trọng theo Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13.
Biện pháp khắc phục:
Đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH 1 thành viên (giám đốc là chủ sở hữu công ty):
- Sử dụng giấy đề nghị tạm ứng (áp dụng cho số tiền nhỏ);
- Sử dụng hợp đồng mượn tiền (công ty cho giám đốc mượn tiền hoặc cá nhân cho công ty mượn tiền).
Đối với công ty TNHH 1 thành viên (giám đốc và chủ sở hữu khác nhau), công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp doanh, công ty liên doanh:
- Xây dựng quy trình kiểm soát tiền mặt và tiền gửi ngân hàng nghiêm ngặt;
- Với mỗi lệnh chuyển tiền, yêu cầu phải có chữ ký từ các vị trí có thẩm quyền, chẳng hạn một lệnh chuyển tiền tối thiểu phải có chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng và cá nhân thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
➧ Trường hợp 2: Sử dụng tài khoản cá nhân thanh toán các chi phí của công ty
Không được tính vào chi phí của doanh nghiệp khi quyết toán và không được khấu trừ khoản tiền thuế GTGT trong kỳ kế toán đối với các khoản sau:
- Hóa đơn từ 20.000.000 đồng trở lên (bao gồm thuế GTGT);
- Hoặc tổng giá trị hóa đơn đầu vào xuất cùng một ngày của cùng một công ty từ 20.000.000 đồng trở lên.
Nếu doanh nghiệp vẫn kê khai thuế GTGT và các khoản chi phí trên thì rủi ro có thể xảy ra là:
- Bị cơ quan thuế loại chi phí;
- Bị truy thu thuế TNDN, thuế GTGT phát sinh;
- Bị phạt tiền gồm các khoản tiền chậm nộp 0.03%/ ngày (tính từ thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế) và phạt vi phạm hành chính bằng 20% số thuế truy thu (Khoản 2 Điều 10 Nghị định 129/2013/NĐ-CP).
Biện pháp khắc phục:
- Công ty ra quyết định ủy quyền cho cá nhân thanh toán hoặc quy định tại quy chế công ty;
- Chủ động loại chi phí và thuế GTGT khi lập báo cáo thuế, báo cáo quyết toán cuối năm để tránh bị cơ quan thuế truy thu, xử phạt theo quy định của luật thuế;
- Trường hợp doanh nghiệp kịp thời phát hiện việc thanh toán nhầm tài khoản thì có thể hợp thức hóa bằng cách liên hệ với đối tác để thanh toán chuyển khoản bằng tài khoản công ty và nhận lại khoản thanh toán lần đầu bằng tài khoản cá nhân.
Lưu ý:
Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ phải có thông tin của doanh nghiệp, phải có chứng từ chuyển tiền từ tài khoản cá nhân thanh toán tiền và chứng từ chuyển tiền từ doanh nghiệp sang cá nhân.
Nên mở tài khoản công ty ở ngân hàng nào?
1. Nên mở tài khoản doanh nghiệp ở ngân hàng nào?
Hiện nay có nhiều ngân hàng cho doanh nghiệp lựa chọn, như là: Vietcombank, ACB, MB, BDV…
Mỗi ngân hàng sẽ có thủ tục đăng ký mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, thông thường giám đốc hoặc người đại diện theo pháp luật phải mang các giấy tờ liên quan đến trực tiếp ngân hàng để làm thủ tục.
Bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây để biết cách mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp.
>> Xem chi tiết: Thủ tục mở tài khoản ngân hàng công ty.
2. Dịch vụ mở tài khoản ngân hàng công ty tại Anpha - Miễn phí và tận nơi
Kế toán Anpha có liên kết với một số ngân hàng để đơn giản hóa thủ tục đăng ký mở tài khoản cho doanh nghiệp. Bạn có thể tham khảo theo bảng sau.
TP. HCM
|
Hà Nội
|
Đà Nẵng
|
MB
ACB
UOB
Vietcombank
|
MB
ACB
BIDV
|
MB
Sacombank
|
-----
Hiện tại, Anpha hỗ trợ làm thủ tục mở tài khoản ngân hàng - tận nơi và miễn phí đối với những doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thành lập công ty tại Anpha.
Vậy nên, nếu bạn đang có dự định mở công ty, để không chỉ tối ưu chi phí và thời gian mà còn có thể hoàn thành cùng lúc nhiều thủ tục quan trọng, hãy gọi ngay cho Kế toán Anpha.
Miễn phí - Dịch vụ mở tài khoản ngân hàng
Khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty - phí dịch vụ chỉ 250.000 đồng
|
GỌI NGAY
Các câu hỏi thường gặp về tài khoản doanh nghiệp
1. Tài khoản công ty, doanh nghiệp là gì?
Tài khoản công ty, doanh nghiệp là tài khoản ngân hàng do tổ chức là pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân... làm chủ. Tài khoản doanh nghiệp dùng để thanh toán các giao dịch của công ty, doanh nghiệp.
2. Mở tài khoản công ty, doanh nghiệp để làm gì?
Các lợi ích của tài khoản công ty là:
- Tiện lợi khi giao dịch, làm việc: Thể hiện tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp trước đối thủ và khách hàng; thuận tiện trong giao dịch với khách hàng, tiết kiệm thời gian, chi phí; chứng minh hợp lệ đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên;
- Để chi phí doanh nghiệp đủ điều kiện được trừ khi tính thuế TNDN;
- Để đủ điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng.
Xem chi tiết: Mở tài khoản công ty doanh nghiệp để làm gì?
3. Có bắt buộc mở tài khoản công ty không?
Tuy nhiên, hiện nay có tới 90% chi cục thuế yêu cầu doanh nghiệp nộp thuế thông qua hình thức nộp thuế điện tử để giảm thiểu tình trạng quá tải về thủ tục hành chính. Hơn nữa, tài khoản ngân hàng cũng giúp doanh nghiệp thuận tiện hơn trong các giao dịch với khách hàng, đối tác. Vì vậy, mở tài khoản ngân hàng là việc làm cần thiết đối với doanh nghiệp.
4. Phải làm gì khi lỡ sử dụng tài khoản cá nhân thanh toán chi phí doanh nghiệp?
Trong trường hợp bạn thanh toán chi phí của công ty bằng tài khoản cá nhân, có thể tham khảo cách xử lý dưới đây:
>> Công ty ra quyết định ủy quyền cho cá nhân thanh toán hoặc quy định tại quy chế;
>> Chủ động loại chi phí và thuế GTGT khi lập báo cáo thuế, báo cáo quyết toán cuối năm;
>> Trường hợp kịp thời phát hiện thì có thể hợp thức hóa bằng cách liên hệ với đối tác để thanh toán chuyển khoản bằng tài khoản công ty và nhận lại khoản thanh toán lần đầu bằng tài khoản cá nhân.
5. Điều kiện để các khoản chi phí của doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT gì?
Để được khấu trừ thuế GTGT thì hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng) trở lên của doanh nghiệp phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (nghĩa là phải giao dịch bằng tài khoản doanh nghiệp). Trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
6. Rút tiền từ tài khoản công ty cần những gì?
Muốn rút tiền từ tài khoản công ty, bạn cần sử dụng Séc. Doanh nghiệp có thể đăng ký mua Séc tại ngân hàng đã mở tài khoản doanh nghiệp. Séc rút tiền phải được đóng dấu mộc của công ty và có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đồng thời có thông tin của người đi rút tiền thì mới được ngân hàng chấp nhận.
7. Có bị xử phạt không nếu sử dụng tài khoản công ty chuyển tiền vào tài khoản cá nhân?
Việc chuyển tiền từ tài khoản công ty vào tài khoản cá nhân được xem là hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán theo Nghị định 41/2018/NĐ-CP, dẫn đến việc có thể bị xử phạt. Trường hợp gây ra hậu quả nghiêm trọng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi lợi dụng quyền hạn chiếm đoạt tài sản theo Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13.
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc), 0903 003 779 (Miền Trung) hoặc 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.