Điều kiện thành lập công ty cổ phần ra sao? Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần như thế nào? Các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp phải thực hiện là gì? Anpha sẽ giải đáp cho bạn chi tiết và đầy đủ trong bài viết này.
-
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021;
-
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 04/01/2021;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 01/05/2021.
Theo quy định tại điều 111, Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
Công ty cổ phần được phát hành cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng thông qua sàn giao dịch chứng khoán. Đây là điểm khác biệt lớn để phân biệt công ty cổ phần với các loại hình doanh nghiệp khác.
1. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Doanh nghiệp chuẩn bị 1 bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần đầy đủ như trong bảng sau:
STT
|
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2020
|
1
|
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần;
|
2
|
Điều lệ công ty cổ phần;
|
3
|
Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần;
|
4
|
Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật;
|
5
|
Đối với cổ đông là tổ chức cần cung cấp thêm các giấy tờ sau:
-
Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác;
-
Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức;
-
Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức;
|
6
|
Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật đi nộp hồ sơ);
|
7
|
Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
|
TẢI MIỄN PHÍ: Hồ sơ thành lập công ty cổ phần.
|
2. Quy trình thành lập công ty cổ phần
Nộp hồ sơ: Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như ở trên, doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch & Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ online tại đường link https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.
Tuy nhiên, tại nhiều tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ chấp nhận hồ sơ nộp online, vì thế doanh nghiệp cần lưu ý và tìm hiểu kỹ trước khi thực hiện.
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại.
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cổ phần PHẢI thực hiện các việc sau trước khi đi vào hoạt động để tránh bị xử phạt:
STT
|
THỦ TỤC SAU THÀNH LẬP ĐỐI VỚI CÔNG TY, DOANH NGHIỆP
|
1
|
Khắc con dấu doanh nghiệp;
|
2
|
Treo biển công ty tại trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh;
|
3
|
Mua chữ ký số (USB token);
|
4
|
Mua hóa đơn điện tử và thực hiện thông báo phát hành hóa đơn;
|
5
|
Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu;
|
6
|
Mở tài khoản và thông báo số tài khoản ngân hàng với Sở Kế hoạch và Đầu tư;
|
7
|
Đăng ký bảo hiểm xã hội cho nhân viên công ty đã ký hợp đồng lao động.
|
Bạn có thể tham khảo chi tiết trong bài viết 7 việc cần LÀM NGAY sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp của Anpha.
01. Điều kiện về chủ thể thành lập công ty cổ phần
Tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập công ty cổ phần nếu đáp ứng các điều kiện sau:
-
Tổ chức có tư cách pháp nhân;
-
Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
-
Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020;
-
Có tối thiểu 3 cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp (cổ đông sáng lập), không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
02. Điều kiện về tên công ty cổ phần
-
Tên của công ty cổ phần phải đảm bảo 2 thành tố: Công ty cổ phần + tên riêng.
-
Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc;
-
Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
-
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
>> Tham khảo: Cách đặt tên cho công ty, doanh nghiệp hay và đúng nhất.
03. Điều kiện về trụ sở chính:
-
Trụ sở chính của công ty cổ phần phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp, được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
-
Địa chỉ phải xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố, thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ví dụ: Trụ sở chính của Anpha tại địa chỉ: 144/17 Đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh;
-
Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư (Trừ căn hộ chung cư có chức năng thương mại) hoặc nhà tập thể.
04. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
-
Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam, được quy định chi tiết tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.
-
Còn đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật.
05. Điều kiện về vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp.
Pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định) hay tối đa khi thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, tùy thuộc vào năng lực tài chính và quy mô kinh doanh mà doanh nghiệp nên đăng ký số vốn cho phù hợp. Tuy nhiên, cần lưu ý, doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Vốn điều lệ liên quyết định mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng hàng năm. Đối với doanh nghiệp thành lập từ ngày 25/02/2020, được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập, từ năm thứ 2 trở đi thì phải đóng theo mức như sau:
-
Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng, đóng 3.000.000 đồng/1 năm.
-
Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống, đóng 2.000.000 đồng/1 năm.
>> Tham khảo: Vốn điều lệ là gì? Cần chứng minh vốn điều lệ khi mở công ty?
1. Ưu điểm của công ty cổ phần:
-
Khả năng huy động vốn công ty rất cao và linh hoạt;
-
Không giới hạn số lượng cổ đông góp vốn vào doanh nghiệp;
-
Được phát hành cổ phiếu ra công chúng thông qua sàn giao dịch chứng khoán;
-
Thủ tục chuyển nhượng dễ dàng, thu hút được nhiều đối tượng góp vốn vào công ty;
-
Cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số vốn góp vào công ty;
2. Nhược điểm của công ty cổ phần:
-
Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng cổ đông rất lớn, nhiều cổ đông có thể không quen biết nhau và có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ đông trong công ty đối kháng nhau về lợi ích;
-
Quá trình ra quyết định của người quản lý và điều hành công ty cổ phần thường mất nhiều thời gian do phải thông qua nhiều Hội Đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông…vì thế có thể sẽ bỏ lỡ những thời cơ kinh doanh.
1. Điều kiện thành lập công ty cổ phần là gì?
Doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
Có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập;
Đáp ứng đầy đủ các điều kiện về tên, địa chỉ trụ sở, ngành nghề, vốn,...
Có đầy đủ hồ sơ đăng ký thành lập theo quy định.
>> Xem chi tiết: Điều kiện thành lập công ty cổ phần.
2. Người đại diện pháp luật của công ty cổ phần cần đáp ứng điều kiện gì?
Công ty cổ phần có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật tuy nhiên phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Đại diện theo pháp luật phải là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
- Không nhất thiết phải là người góp vốn vào công ty;
- Có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài;
- Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp luôn phải đảm bảo có 1 người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.
Chi tiết bạn có thể tham khảo trong bài viết: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là gì?
3. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau: Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần, điều lệ công ty, danh sách cổ đông sáng lập, bản sao giấy tờ pháp lý của cổ đông, người đại diện theo pháp luật và các giấy tờ liên quan khác.
>> TẢI MIỄN PHÍ: Hồ sơ thành lập công ty cổ phần.
4. Sau khi thành lập công ty cổ phần cần làm gì?
Sau khi được cấp Đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện những việc sau: Khắc con dấu doanh nghiệp; treo biển công ty tại trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, mua chữ ký số (USB token); nộp hồ sơ khai thuế ban đầu; mua hóa đơn điện tử và thực hiện thông báo phát hành hóa đơn; mở tài khoản và thông báo số tài khoản ngân hàng với Sở Kế hoạch và Đầu tư; đăng ký tham gia bảo hiểm cho nhân viên công ty.
Bạn có thể tham khảo chi tiết trong bài viết 7 việc cần LÀM NGAY sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp của Anpha.
5. Chi phí thành lập công ty cổ phần?
Hiện nay Anpha cung cấp dịch vụ thành lập công ty cổ phần với phí dịch vụ chỉ 250.000 đồng, có GPKD sau 3 ngày làm việc. Bạn có thể tham khảo chi tiết trong bài viết Dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Anpha.
Trên đây là những chia sẻ rất chi tiết và đầy đủ của Anpha về hồ sơ, thủ tục và những lưu ý quan trọng khi thành lập công ty cổ phần. Nếu bạn còn thắc mắc hoặc quan tâm đến dịch vụ thành lập công ty của Anpha, hãy gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT