Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn & cổ phần - Thủ tục

Xem ngay thủ tục chuyển nhượng vốn góp & cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần, công ty TNHH và các lưu ý cần biết trong bài viết này.

Các trường hợp chuyển nhượng cổ phần, vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

Khi nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn góp hoặc cổ phần sở hữu trong doanh nghiệp có thể xảy ra hai trường hợp sau:

  1. Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn góp, cổ phần cho cá nhân/tổ chức nước ngoài;
  2. Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn góp, cổ phần cho cá nhân/tổ chức Việt Nam.

Thủ tục, hồ sơ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

1. Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn góp, cổ phần cho cá nhân/tổ chức nước ngoài

1.1 Đối với doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đầu tư trực tiếp)

Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (doanh nghiệp FDI) có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tùy thuộc vào bên nhận chuyển nhượng vốn/cổ phần là cá nhân, tổ chức bên ngoài công ty hay là thành viên/cổ đông trong công ty mà quy trình thực hiện sẽ khác nhau.

➤ Bên nhận chuyển nhượng là nhà đầu tư nước ngoài mới (chưa góp vốn vào công ty)

Quy trình chuyển nhượng vốn, cổ phần diễn ra theo 3 bước sau:

Bước 1: Tiến hành thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài mới;

Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài gồm có:

  1. Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài;
  2. Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần của bên bán và bên mua;
  3. Bản sao y chứng thực hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hoặc bản sao y chứng thực giấy phép kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
  4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố;
  5. Bản sao chứng thực CMND/CCCD của người được ủy quyền nộp hồ sơ.

 TẢI MẪU: Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đầu tư/Phòng Đăng ký đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố - nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.

Sau khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, Phòng Đầu tư sẽ trả kết quả là Thông báo về việc đủ điều kiện mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

Bước 2: Làm thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh

Sau khi hoàn tất thủ tục chuyển nhượng vốn, doanh nghiệp FDI phải thủ tục thay đổi chủ sở hữu/thành viên/cổ đông góp vốn tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu/thành viên, cổ đông của doanh nghiệp FDI gồm có:

  1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu hoặc thay đổi thành viên/cổ đông góp vốn;
  2. Hợp đồng chuyển nhượng vốn của bên bán và bên mua;
  3. Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;
  4. Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn sau thay đổi;
  5. Danh sách nhà đầu tư nước ngoài & danh sách người đại diện của nhà đầu tư tương ứng;
  6. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố;
  7. Bản sao chứng thực CMND/CCCD của người được ủy quyền nộp hồ sơ.

 TẢI MẪU: Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp FDI.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) hoặc nộp online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trong vòng 3 - 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy phép kinh doanh mới cho doanh nghiệp FDI.

Lưu ý: 

Việc thay đổi chủ sở hữu công ty (khi chuyển nhượng 100% vốn của công ty TNHH) hoặc chuyển đổi loại hình công ty từ cổ phần thành TNHH hoặc từ 1 thành viên sang 2 thành viên (khi chuyển nhượng một phần vốn góp) là điều hoàn toàn có thể xảy ra.

Bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại một số bài viết sau đây của Anpha.

 Xem thêm:

Bước 3: Làm thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư gồm có:

  1. Giấy đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  2. Bản báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư;
  3. Quyết định về việc thay đổi giấy chứng nhận đầu tư;
  4. Tài liệu về việc chuyển nhượng cổ phần, vốn góp;
  5. Bản sao y chứng thực giấy phép kinh doanh mới (kết quả tại bước 2);
  6. Bản gốc giấy phép đầu tư;
  7. Bản sao y chứng thực giấy tờ của nhà đầu tư: Hộ chiếu (nếu là cá nhân) hoặc giấy phép kinh doanh dịch thuật công chứng (nếu là tổ chức) kèm theo hộ chiếu của người đại diện ủy quyền.

TẢI MẪU: Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư do chuyển nhượng vốn.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp nộp trực tiếp tại Phòng Đầu tư - Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi đăng ký kinh doanh.

Sau khoảng 15 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp lại giấy chứng nhận đầu tư mới.

Bên nhận chuyển nhượng là nhà đầu tư nước ngoài cũ (đã tham gia góp vốn)

Trong trường hợp này, doanh nghiệp chỉ cần tiến hành điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trước và sau đó thay đổi giấy phép kinh doanh (Thực hiện bước 2 và bước 3 như đối với việc chuyển nhượng nhà đầu tư mới).

1.2 Đối với doanh nghiệp không có giấy chứng nhận đầu tư (đầu tư gián tiếp)

Doanh nghiệp tiến hành thực hiện xin Thông báo về việc đủ điều kiện mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài trước (tức là đăng ký góp vốn cho nhà đầu tư), sau đó làm thủ tục đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh (thực hiện bước 1 và bước 2 như bên trên).

2. Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn góp, cổ phần cho cá nhân/tổ chức Việt Nam

Doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh tại Phòng Đăng ký ký doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư để được cấp lại giấy phép kinh doanh mới, không cần làm thủ tục bên cơ quan đầu tư.

Hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh do chuyển nhượng vốn gồm:

  1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu hoặc thay đổi thành viên/cổ đông góp vốn;
  2. Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp/cổ phần;
  3. Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;
  4. Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn sau thay đổi;
  5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố;
  6. Bản sao chứng thực CMND/CCCD của người được ủy quyền nộp hồ sơ.

 TẢI MẪU: Hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh do chuyển nhượng vốn.

Lưu ý về việc kê khai, nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn

Trong vòng 10 ngày sau khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng, bên chuyển nhượng phải tiến hành nộp tờ khai thuế TNCN (đối với nhà đầu tư cá nhân) hoặc nộp tờ khai thuế TNDN (nếu nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức) theo Luật định.

Đối với công ty cổ phần, bên chuyển nhượng cổ phần sẽ phải đóng thuế TNCN 0.1% (đối với nhà đầu tư cá nhân) hoặc đóng thuế TNDN 20% (đối với nhà đầu tư là tổ chức) trên giá trị chuyển nhượng đó.

Một số câu hỏi về việc chuyển nhượng vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

1. Nêu các trường hợp chuyển nhượng vốn của người nước ngoài?

Có 2 trường hợp:

  • Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn cho cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài;
  • Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn cho cá nhân hoặc tổ chức Việt Nam.

2. Sau khi chuyển nhượng vốn nhà đầu tư có cần làm thủ tục nào khác không?

Nhà đầu tư chuyển nhượng vốn, cổ phần (bên chuyển nhượng) cần phải thực hiện nghĩa vụ nộp tờ khai thuế TNCN hoặc tờ khai thuế TNDN và đóng thuế theo Luật định trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng chuyển nhượng.


3. Khi nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần/vốn góp cho một cá nhân nước ngoài khác không phải là thành viên công ty thì cần làm những thủ tục gì?

Doanh nghiệp cần thực hiện 3 bước sau đây:

  • Bước 1: Làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài mới;
  • Bước 2: Làm thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh;
  • Bước 3: Làm thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

Mỹ Ngân - Phòng Pháp lý Anpha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

5.0

1 đánh giá
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH