Điều kiện, hồ sơ & cách đăng ký thường trú online - trực tiếp

Điều kiện đăng ký thường trú. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú online, trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thường trú - download mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Điều kiện đăng ký thường trú

1. Đăng ký thường trú, đăng ký hộ khẩu thường trú là gì?

Căn cứ theo quy định của Luật Cư trú 2020, đăng ký thường trú là việc công dân đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, xác nhận sinh sống ổn định, lâu dài tại một địa phương nhất định.

2. Quy định về điều kiện đăng ký hộ khẩu thường trú

Căn cứ theo Điều 20 Luật Cư trú 2020, điều kiện để đăng ký thường trú tương ứng với từng trường hợp được quy định cụ thể như sau:

➧ Trường hợp 1: Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình

Nếu công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó mà không cần phải đáp ứng thêm bất kỳ điều kiện nào khác.

➧ Trường hợp 2: Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình

Các trường hợp được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý bao gồm:

  • Vợ về ở với chồng (hoặc ngược lại), con về ở với cha, mẹ (hoặc ngược lại);
  • Người cao tuổi về ở với anh/chị/em/cháu ruột;
  • Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác gây mất khả năng điều khiển hành vi, mất nhận thức về ở với ông bà nội/ngoại, anh/chị/em/bác/chú/cô/cậu/dì/cháu ruột hoặc người giám hộ;
  • Người chưa thành niên về ở với người giám hộ;
  • Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội/ngoại, ông bà nội/ngoại, anh/chị/em/bác/chú/cô/cậu/dì/ruột.

➧ Trường hợp 3: Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ

Ngoại trừ 2 trường hợp đăng ký thường trú kể trên, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Được CSH chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại nơi thuê, mượn, ở nhờ hoặc được đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó nếu được chủ hộ đồng ý;
  • Đáp ứng được điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do HĐND cấp tỉnh quy định (không thấp hơn 8m2 sàn/người).

Bài viết liên quan: 

>> Thuê nhà trọ có phải đăng ký tạm trú không?

>> Điều kiện đăng ký hộ khẩu thường trú khi thuê nhà.

➧ Trường hợp 4: Đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở

Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Người đại diện cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo;
  • Người hoạt động tôn giáo được bổ nhiệm, phong phẩm, suy cử, bầu cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo;
  • Người được ban quản lý hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú để thực hiện quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở;
  • Trẻ em, người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng, người không nơi nương tựa được ban quản lý hoặc người đại diện cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.

➧ Trường hợp 5: Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc

Người được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý.

Trường hợp được hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì được đăng ký thường trú khi chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.

➧ Trường hợp 6: Đăng ký thường trú tại phương tiện

Người sinh sống trên phương tiện, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đồng ý cho đăng ký thường trú;
  • Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định;
  • Trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải được UBND cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ xác nhận v/v sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;
  • Được UBND cấp xã xác nhận v/v phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

➧ Trường hợp 7: Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân

Để đủ điều kiện đăng ký thường trú tại đơn vị đóng quân, cán bộ chiến sĩ phải được thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp viết giấy giới thiệu có ký tên và đóng dấu, trong giấy ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường trú, xác nhận đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ đó.

Lưu ý:

Ngoài những điều kiện đăng ký thường trú được quy định riêng cho từng trường hợp kể trên, công dân khi đăng ký thường trú cần phải lưu ý thêm về các quy định sau đây:

  • Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý, ngoại trừ trường hợp nơi thường trú do Tòa án quyết định;
  • Nơi đăng ký thường trú không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú theo quy định.

Mẫu tờ khai đăng ký thường trú (tờ khai thay đổi thông tin cư trú)

>> TẢI MẪU MIỄN PHÍ: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú - Mẫu CT01.

Hồ sơ đăng ký thường trú, đăng ký thay đổi thông tin cư trú

Tùy vào từng đối tượng và nơi đăng ký thường trú mà giấy tờ cần chuẩn bị trong hồ sơ đăng ký thường trú sẽ khác nhau, cụ thể như sau:

1. Hồ sơ đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình

Hồ sơ đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình bao gồm các giấy tờ:

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú - Mẫu CT01;
  2. Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

Lưu ý:

Công dân không cần xuất trình giấy tờ số (2) kể trên nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Thông tin chứng minh chỗ ở hợp pháp của công dân được cập nhật trên cơ sở dữ liệu chuyên ngành và đã được chia sẻ, kết nối với cơ quan đăng ký cư trú;
  • Giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có bản điện tử trên dịch vụ công thông qua việc giải quyết thủ tục hành chính khác.

2. Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình

Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu bao gồm các giấy tờ sau:

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú - Mẫu CT01;
  2. Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình (*);
  3. Giấy tờ, tài liệu khác theo quy định (**).

Lưu ý:

Trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc của người được ủy quyền, ngoại trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý.

(*) Trừ trường hợp đã có thông tin trong CSDLQG về dân cư, CSDLQG về cư trú.

(**) Giấy tờ chứng minh cá nhân đăng ký thường trú là một trong các đối tượng sau:

  • Người cao tuổi;
  • Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, người bị tâm thần/bệnh khác gây mất khả năng điều khiển hành vi, mất nhận thức;
  • Người chưa thành niên được cha, mẹ/người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ.

3. Hồ sơ đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ

Đối với các trường hợp đáp ứng được điều kiện đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ theo quy định, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú - Mẫu CT01;
  2. Hợp đồng thuê, cho ở nhờ, cho mượn hoặc văn bản đã công chứng/chứng thực về việc cho ở nhờ, cho mượn chỗ ở hợp pháp;
  3. Tài liệu, giấy tờ chứng minh nhà đủ diện tích để đăng ký thường trú theo quy định.

Lưu ý:

Trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu nhà ở hợp pháp được cho mượn, cho thuê, cho ở nhờ hoặc của người được ủy quyền, ngoại trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý.

4. Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở

➧ Trường hợp 1

Đối tượng đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở là:

  • Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
  • Người hoạt động tôn giáo được bổ nhiệm, phong phẩm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển, phân công đến hoạt động tại cơ sở tôn giáo;
  • Người được ban quản lý hoặc người đại diện cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để quản lý, tổ chức hoạt động tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo.

Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở đối với các đối tượng kể trên bao gồm:

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú - Mẫu CT01;
  2. Giấy tờ chứng minh là chức việc, chức sắc, người tu hành hoặc là người hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định;
  3. Giấy tờ chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng (nếu là người đại diện cơ sở tín ngưỡng);
  4. Văn bản xác nhận của UBND cấp xã v/v trong cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

Lưu ý:

Đối với người được đồng ý cho đăng ký thường trú để thực hiện việc quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, ngoại trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý.

➧ Trường hợp 2

Đối tượng đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình nhà ở phụ trợ là: 

  • Trẻ em;
  • Người khuyết tật nặng;
  • Người khuyết tật đặc biệt nặng;
  • Người không nơi nương tựa.

Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở đối với các đối tượng kể trên bao gồm:

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú - Mẫu CT01;
  2. Văn bản xác nhận của UBND cấp xã v/v người thường trú thuộc đối tượng theo quy định kể trên;
  3. Văn bản xác nhận của UBND cấp xã v/v trong cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

Lưu ý:

Trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện/ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu/người đại diện cơ sở tôn giáo, ngoại trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

5. Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc

Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp đối với người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp bao gồm các giấy tờ sau:

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú - Mẫu CT01;
  2. Văn bản đề nghị cho đăng ký thường trú của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội (đối với trường hợp được cơ sở trợ giúp xã hội nhận nuôi dưỡng, chăm sóc, trợ giúp);
  3. Tài liệu, giấy tờ xác nhận v/v chăm sóc, trợ giúp, nuôi dưỡng.

Lưu ý:

Đối với người được hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của:

  • Chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng;
  • Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận nuôi dưỡng, chăm sóc hoặc người được ủy quyền.

Trường hợp đã có ý kiến bằng văn bản v/v đồng ý cho đăng ký thường trú thì không cần bổ sung nội dung vừa nêu trên.

6. Hồ sơ đăng ký thường trú tại phương tiện

Để đăng ký thường trú tại phương tiện, cá nhân cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú - Mẫu CT01;
  2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;
  3. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện;
  4. Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên (đối với phương tiện không phải đăng ký hoặc địa điểm đăng ký không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ).

Lưu ý:

1) Nếu người đăng ký thường trú không phải chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc của người được ủy quyền, ngoại trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

2) Đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải bổ sung vào hồ sơ văn bản xác nhận của UBND cấp xã v/v sử dụng phương tiện đó cho mục đích để ở thay thế cho giấy tờ số (2) và (3) kể trên.

7. Hồ sơ đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân

Hồ sơ đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong CAND bao gồm các loại giấy tờ:

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú - Theo mẫu CT01;
  2. Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp có chữ ký và đóng dấu (ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ).

➧ Một số lưu ý khác về hồ sơ đăng ký thường trú:

1) Nếu người đăng ký thường trú chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc của người giám hộ, ngoại trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

2) Nếu người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài (vẫn còn quốc tịch Việt Nam) thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực sử dụng.

Trường hợp không có hộ chiếu hợp lệ thì phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh có quốc tịch Việt Nam cùng văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của BCA.

>> Có thể bạn cần: Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Cách đăng ký thường trú - Thủ tục đăng ký thường trú tại công an xã

Để đăng ký thường trú trực tiếp tại cơ quan công an cấp xã, cá nhân thực hiện quy trình theo các bước sau đây:

➧ Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký thường trú tương ứng với trường hợp và đối tượng đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật.

➧ Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an cấp xã

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu, cá nhân, tổ chức tiến hành nộp về cơ quan công an cấp xã nơi đăng ký thường trú.

➧ Bước 3. Kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú của công dân, cơ quan đăng ký cư trú thực hiện kiểm tra tính pháp lý của các giấy tờ trong hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ → Tiếp nhận hồ sơ và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả;
  • Trường hợp cá nhân đủ điều kiện đăng ký thường trú nhưng hồ sơ chưa đủ → Hướng dẫn trực tiếp và cấp phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện đăng ký thường trú → Từ chối yêu cầu và cấp phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

➧ Bước 4. Nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định

Căn cứ quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC, mức lệ phí phải nộp khi đăng ký thường trú như sau:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp: 20.000 đồng/lần;
  • Nộp hồ sơ online: 10.000 đồng/lần.

➧ Bước 5. Nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký thường trú

Căn cứ theo ngày hẹn ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, người đăng ký đến nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký thường trú, thay đổi thông tin cư trú (nếu có).

Bài viết có liên quan:

>> Thủ tục chuyển khẩu;

>> Thủ tục tách hộ khẩu cùng nhà.

Cách đăng ký hộ khẩu thường trú online - Thủ tục đăng ký thường trú online

Hiện nay, hình thức đăng ký thường trú online (trực tuyến) đang được người dân áp dụng ngày càng phổ biến.

Việc thao tác online không chỉ thuận tiện về mặt thời gian, công sức mà còn giúp công dân tiết kiệm đáng kể các chi phí đi lại làm thủ tục, kể cả lệ phí phải nộp khi đăng ký thường trú online cũng thấp hơn so với đăng ký trực tiếp.

Để đăng ký thường trú theo hình thức online, cá nhân và tổ chức thực hiện thao tác theo hướng dẫn sau đây:

  • Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công của Bộ Công an;
  • Bước 2: Thực hiện đăng nhập bằng tài khoản dịch vụ công;
  • Bước 3: Chọn mục “Thủ tục hành chính”;
  • Bước 4: Nhập từ khóa tìm kiếm “Thường trú” và nhấn ô “Tìm kiếm”;
  • Bước 4: Nhấn chọn ô “Nộp hồ sơ”;
  • Bước 5: Trên màn hình hiển thị, nhấn chọn “Đăng ký thường trú”;
  • Bước 6: Điền các thông tin theo yêu cầu hiển thị trên màn hình;
  • Bước 7: Đính kèm hồ sơ tương ứng với trường hợp đăng ký thường trú theo quy định;
  • Bước 8: Nhấn chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”;
  • Bước 9: Nhấn chọn “Ghi” hoặc “Ghi và gửi hồ sơ”.

>> Xem chi tiết: Cách đăng ký thường trú online (có hình ảnh minh họa từng bước).

Các câu hỏi thường gặp về cách làm hộ khẩu thường trú

1. Đi thuê nhà, ở trọ thì có được đăng ký thường trú không?

Được. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại nơi thuê, mượn, ở nhờ hoặc được đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó nếu được chủ hộ đồng ý;
  • Đáp ứng được điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do HĐND cấp tỉnh quy định (không thấp hơn 8m2 sàn/người).

>> Tìm hiểu chi tiết: Cách đăng ký thường trú cho người đi thuê nhà.

2. Có thể đăng ký thường trú bằng những cách nào?

  • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại công an cấp xã;
  • Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như:
    • Cổng dịch vụ công quốc gia;
    • Cổng dịch vụ công Bộ Công an;
    • Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

3. Nộp hồ sơ đăng ký thường trú vào cuối tuần được không?

Không. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan công an là giờ hành chính các ngày từ thứ 2 - thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).

4. Lệ phí đăng ký thường trú là bao nhiêu?

Mức lệ phí phải nộp khi đăng ký thường trú được quy định như sau:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp: 20.000 đồng/lần;
  • Nộp hồ sơ online: 10.000 đồng/lần.

5. Thủ tục đăng ký thường trú thực hiện như thế nào?

Quy trình đăng ký thường trú, làm thủ tục đăng ký thường trú được thực hiện như sau:

  • Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú;
  • Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an cấp xã;
  • Bước 3. Kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;
  • Bước 4. Nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định;
  • Bước 5. Nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký thường trú.

>> Tham khảo chi tiết: Thủ tục đăng ký thường trú.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH