Hồ sơ, cách làm thủ tục cắt chuyển hộ khẩu online - trực tiếp

Chuyển khẩu là gì? Chuyển hộ khẩu cần giấy tờ gì? Điều kiện và thủ tục chuyển hộ khẩu 2024: thủ tục cắt chuyển hộ khẩu online, thủ tục chuyển khẩu trực tiếp.

Chuyển khẩu là gì?

Chuyển khẩu (chuyển hộ khẩu) là việc xóa tên trong hộ khẩu hiện tại và đăng ký tên vào hộ khẩu khác, có sự thay đổi về địa chỉ thường trú chẳng hạn: chuyển hộ khẩu khác tỉnh, chuyển hộ khẩu từ quận này sang quận khác, chuyển hộ khẩu từ phường này sang phường khác…

Các trường hợp có thể chuyển khẩu bao gồm:

  • Chuyển khẩu đến nhà mới thuộc sở hữu của mình;
  • Chuyển khẩu về nhà chồng, chuyển về nhà vợ;
  • Con cái chuyển về sống cùng nhà với cha, mẹ;
  • Cha mẹ chuyền về sống với con cái;
  • Người cao tuổi chuyển về sống với anh, chị, em, cháu ruột;
  • Người khuyết tật chuyển về sống với ông bà nội/ngoại, anh, chị, em, cháu, bác, chú, cô, dì, cậu ruột hoặc người giám hộ;
  • Chuyển đến sống ở chỗ mới do thuê, mượn, ở nhờ;
  • Chuyển khẩu vào cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở;
  • Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp chuyển khẩu vào trung tâm trợ giúp xã hội hoặc chuyển vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng;
  • Chuyển hộ khẩu lưu trú trên phương tiện lưu động.

Lưu ý:

1) Trường hợp bạn sang nước ngoài để định cư thì không phải làm thủ tục cắt chuyển khẩu mà làm thủ tục xóa đăng ký thường trú.

2) Cắt chuyển khẩu và tách khẩu là 2 thủ tục khác nhau nhưng thường hay bị nhầm lẫn là một. Tuy cả 2 đều có chung mục đích là xóa tên trong hộ khẩu này để chuyển sang hộ khẩu khác, nhưng về bản chất thì chuyển khẩu sẽ làm thay đổi nơi đăng ký thường trú còn tách khẩu thì không làm thay đổi nơi đăng ký thường trú. Bạn cần phân biệt rõ 2 khái niệm này để thực hiện đúng các thủ tục.

>> Xem chi tiết: Phân biệt giữa chuyển khẩu và tách khẩu.

Bộ hồ sơ chuyển hộ khẩu cần giấy tờ gì?

Căn cứ quy định của Luật Cư trú 2020 thì từ ngày 01/07/2021, thủ tục chuyển hộ khẩu đã bị bãi bỏ. Theo đó, nếu bạn thuộc các trường hợp phải chuyển hộ khẩu như phía trên và đủ điều kiện chuyển khẩu thì chỉ cần làm thủ tục đăng ký thường trú mới.

Khi đó, cơ quan đăng ký lưu trú sẽ tự động xóa tên bạn trong hộ khẩu cũ và cập nhật lên cơ sở dữ liệu lưu trú thông tin về nơi thường trú mới của bạn. 

Do đó hồ sơ và thủ tục chuyển khẩu được thực hiện tương tự như thủ tục đăng ký thường trú mới. Và tùy vào từng trường hợp cụ thể mà bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ tương ứng như sau:

➧ Trường hợp chuyển đến sống ở nhà mới thuộc sở hữu của mình

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
  2. Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

➧ Trường hợp chuyển khẩu theo chồng/vợ hoặc con cái, cha mẹ chuyển khẩu ở với nhau

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp (trừ khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản);
  2. Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên trong gia đình như:
    • Giấy khai sinh;
    • Giấy chứng nhận kết hôn.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

➧ Trường hợp người chuyển khẩu là người dưới 18 tuổi, người cao tuổi, người khuyết tật, người bệnh tâm thần

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp (trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản);
  2. Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên trong gia đình như:
    1. Giấy khai sinh;
    2. Giấy chứng nhận kết hôn…
  3. Tùy trường hợp mà nộp kèm 1 trong các loại giấy tờ sau:
    1. Giấy xác nhận khuyết tật;
    2. Giấy xác nhận người cao tuổi;
    3. Giấy xác nhận sức khỏe.
  4. Giấy tờ, tài liệu chứng minh khác liên quan.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

➧ Trường hợp chuyển khẩu đến chỗ ở hợp pháp mới do thuê, mượn, ở nhờ

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở cho thuê, mượn, ở nhờ (trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản);
  2. Hợp đồng hoặc văn bản về việc cho thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng, chứng thực;
  3. Giấy tờ, tài liệu chứng minh diện tích nhà ở đủ điều kiện để đăng ký thường trú.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

➧ Trường hợp công dân chuyển khẩu vào cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng (trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản) nếu người chuyển khẩu thuộc các đối tượng sau:
    • Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý về việc đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;
    • Trẻ em, người khuyết tật nặng hoặc người không nơi nương tựa.
  2. Giấy tờ, tài liệu chứng minh người chuyển khẩu là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo đối với người chuyển khẩu là người được bầu cử, thuyên chuyển… đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tín ngưỡng đó;
  3. Giấy tờ chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người chuyển khẩu là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đó;
  4. Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc người chuyển khẩu là trẻ em, người khuyết tật nặng hoặc người không nơi nương tựa;
  5. Văn bản chứng minh cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở có xác nhận của UBND cấp xã.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

➧ Trường hợp người chuyển khẩu là người được chăm sóc, nuôi dưỡng và trợ giúp

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản) (*);
  2. Văn bản đề nghị của ban lãnh đạo trung tâm trợ giúp xã hội đối với người được trung tâm nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp;
  3. Giấy tờ chứng minh việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Ghi chú:

(*) Đối với người được hộ gia đình nhận nuôi dưỡng, chăm sóc thì trong tờ khai ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp

➧ Trường hợp người đăng ký thường trú trên phương tiện lưu động

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản) (*);
  2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó để ở nếu phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;
  3. Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về địa điểm neo, đậu thường xuyên của phương tiện nếu phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký không phải nơi thường xuyên neo, đậu.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Ghi chú:

(*) Đối với người chuyển khẩu không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ phương tiện 

Lưu ý chung:

1. Nếu người đăng ký chuyển khẩu thuộc các trường hợp trên chưa đủ 18 tuổi thì trong tờ khai thay đổi thông tin lưu trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ (trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản).

2. Nếu người đăng ký chuyển khẩu là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì trong hồ sơ phải đính kèm hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương và văn bản đồng ý giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Hướng dẫn cách làm thủ tục chuyển hộ khẩu online, trực tiếp

Sau khi chuẩn bị xong các giấy tờ cần thiết tương ứng với trường hợp chuyển khẩu của mình, bạn tiếp tục thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu theo 1 trong 2 cách dưới đây.

1. Thủ tục chuyển khẩu trực tiếp

Quy trình chuyển hộ khẩu (đăng ký thường trú) trực tiếp gồm 3 bước đơn giản sau đây:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký chuyển hộ khẩu tại cơ quan đăng ký cư trú là công an cấp xã hoặc công an cấp huyện nơi bạn chuyển đến;
  • Bước 2: Cơ quan công an tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ chuyển khẩu:
    • Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ;
    • Nếu không hợp lệ, cơ quan sẽ hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
  • Bước 3: Cơ quan công an thẩm định và cập nhật thông tin về nơi đăng ký thường trú mới của người chuyển khẩu vào hệ thống cơ sở dữ liệu cư trú trong vòng 7 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục cắt chuyển hộ khẩu online trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an

Ngoài cách trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú như trên thì bạn có thể đăng ký chuyển hộ khẩu online tại nhà theo hướng dẫn dưới đây của Anpha.

➧ Bước 1: Đăng nhập vào trang Cổng dịch vụ công Bộ Công an bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc tài khoản định danh điện tử VNeID. Trường hợp bạn chưa có tài khoản thì tiến hành đăng ký mới.

>> Tham khảo bài viết: Hướng dẫn đăng ký tài khoản định danh điện tử.

➧ Bước 2: Bấm chọn “Thủ tục hành chính” ➞ Tìm kiếm từ khóa “đăng ký thường trú”;

➧ Bước 3: Chọn “Đăng ký thường trú” và bấm chọn “Nộp hồ sơ”;

➧ Bước 4: Chọn “Cơ quan thực hiện thủ tục”. Tùy vào từng trường hợp mà bấm chọn “Đăng ký thường trú lập hộ mới” hoặc “Đăng ký thường trú vào hộ đã có”;

➧ Bước 5: Chọn “Trường hợp” ➞ Tích chọn vào ô “Người khai thông tin là người Đăng ký thường trú”;

➧ Bước 6: Điền thông tin theo yêu cầu hiển thị trên màn hình;

➧ Bước 7: Tại mục “Hồ sơ đính kèm” bạn tải lên các giấy tờ trong hồ sơ chuyển khẩu;

➧ Bước 8: Chọn hình thức nhận kết quả ➞ Tích chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên” và bấm “Ghi và gửi hồ sơ” để hoàn tất thủ tục chuyển hộ khẩu.

>> Tham khảo thêm: Thủ tục chuyển hộ khẩu theo chồng.

Lưu ý:

Khi có sự thay đổi về địa chỉ thường trú và đủ điều kiện chuyển khẩu thì bạn phải thực hiện chuyển khẩu (đăng ký thường trú) trong vòng 1 năm kể từ ngày đủ điều kiện chuyển khẩu.

Điều kiện chuyển hộ khẩu thường trú

Căn cứ theo Điều 25 Luật Cư trú 2020, điều kiện để được chuyển hộ khẩu (đăng ký địa chỉ thường trú mới) bao gồm:

  1. Công dân chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới thuộc sở hữu của mình;
  2. Công dân chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới không thuộc sở hữu của mình, có sự cho phép của chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp thuộc các trường hợp sau:
    • Vợ hoặc chồng chuyển về sống với nhau;
    • Con cái chuyển về sống với cha mẹ hoặc ngược lại;
    • Người cao tuổi chuyển về sống với anh, chị, em, cháu ruột;
    • Người khuyết tật nặng và đặt biệt nặng, người mất khả năng lao động, người bệnh tâm thần hoặc bệnh khác nhưng mất nhận thức chuyển về sống với ông bà nội/ngoại, anh, chị, em, cháu, bác ruột… hoặc người giám hộ;
    • Người chưa đủ 18 tuổi chuyển về sống với cụ nội/ngoại, ông bà nội/ngoại, anh, chị, em, chú, bác, cô, cậu, dì ruột trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc được cha mẹ, người giám hộ cho phép;
    • Người chưa đủ 18 tuổi chuyển về sống với người giám hộ.
  3. Công dân đăng ký thường trú chỗ ở hợp pháp mới do thuê, mượn, ở nhờ thì cần đáp ứng các điều kiện sau:
    • Có sự đồng ý bằng văn bản của chủ sở hữu chỗ ở cho thuê, mượn, ở nhờ;
    • Diện tích nhà ở tối thiểu phải đảm bảo không nhỏ hơn 8m2 sàn/người.
  4. Người đăng ký thường trú ở cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở thuộc 1 trong các trường hợp như:
    • Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
    • Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, suy cử, bầu cử, bổ nhiệm, thuyên chuyển đến hoạt động tại cơ sở tôn giáo;
    • Người được đại diện hoặc có sự cho phép đăng ký thường trú của ban quản lý cơ sở tín ngưỡng;
    • Trẻ em, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa có sự cho phép đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
  5. Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp đăng ký thường trú ở các trung tâm trợ giúp xã hội nếu có sự cho phép của ban lãnh đạo trung tâm đó;
  6. Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp chuyển khẩu vào hộ gia đình nhận nuôi dưỡng, chăm sóc, trợ giúp nếu có sự cho phép của chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý;
  7. Người làm nghề lưu động sinh sống và làm việc trên phương tiện lưu động được đăng ký thường trú trên phương tiện đó nếu:
    • Là chủ phương tiện hoặc có sự cho phép của chủ phương tiện;
    • Phương tiện phải được đăng ký, đăng kiểm hoặc có xác nhận của UBND cấp xã nơi phương tiện neo, đậu thường xuyên trong trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi neo, đậu thường xuyên.
  8. Người chưa đủ 18 tuổi làm thủ tục chuyển khẩu phải có sự cho phép của cha mẹ hoặc người giám hộ (ngoại trừ trường hợp địa chỉ cư trú do Tòa án quyết định).

Lệ phí chuyển hộ khẩu

Như Anpha đề cập ở trên, thủ tục chuyển hộ khẩu cũng là đăng ký thường trú nên lệ phí chuyển khẩu cũng là lệ phí đăng ký thường trú. Cụ thể:

  • Mức lệ phí đăng ký thường trú khi nộp hồ sơ trực tiếp: 20.000 đồng/lần;
  • Mức lệ phí đăng ký thường trú khi nộp hồ sơ online: 10.000 đồng/lần.

Các câu hỏi thường gặp về thủ tục chuyển hộ khẩu mới nhất

1. Chuyển hộ khẩu là gì?

Chuyển hộ khẩu là việc xóa tên trong hộ khẩu hiện tại và đăng ký tên vào hộ khẩu khác, có sự thay đổi về địa chỉ thường trú.

>> Xem chi tiết: Chuyển khẩu là gì?

2. Chuyển khẩu cần giấy tờ gì?

Giấy tờ chuyển hộ khẩu gồm 1 tờ khai thay đổi thông tin cư trú và các giấy tờ chứng minh khác tùy vào từng trường hợp chuyển khẩu cụ thể.

>> Xem chi tiết: Chuyển hộ khẩu cần giấy tờ gì?

3. Có mấy cách chuyển hộ khẩu?

Có 2 cách chuyển hộ khẩu:

  • Cách 1: Đăng ký chuyển hộ khẩu trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú nơi bạn chuyển đến;
  • Cách 2: Đăng ký chuyển hộ khẩu trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

>> Xem chi tiết: Thủ tục chuyển hộ khẩu online, trực tiếp.

4. Thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh trực tiếp gồm mấy bước?

Thủ tục cắt chuyển hộ khẩu khác tỉnh trực tiếp gồm 3 bước sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký chuyển hộ khẩu tại cơ quan đăng ký cư trú nơi bạn chuyển đến;
  • Bước 2: Cơ quan công an kiểm duyệt hồ sơ và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ nếu hợp lệ hoặc hướng dẫn bạn bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ;
  • Bước 3: Cơ quan công an cập nhật thông tin về nơi đăng ký thường trú mới của bạn vào hệ thống cơ sở dữ liệu cư trú trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

>> Xem chi tiết: Thủ tục chuyển khẩu trực tiếp.

5. Điều kiện để làm thủ tục chuyển khẩu cho trẻ em dưới 14 tuổi là gì?

Trẻ em dưới 14 tuổi chuyển khẩu đến địa chỉ thường trú mới phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Phải có sự cho phép của chủ hộ và chủ sở hữu của nơi thường trú mới đó;
  • Phải có sự cho phép của cha mẹ hoặc người giám hộ (ngoại trừ trường hợp địa chỉ cư trú do Tòa án quyết định);
  • Được chuyển khẩu về sống với cụ nội/ngoại, ông bà nội/ngoại, anh, chị, em, chú, bác, cô, cậu, dì ruột trong trường hợp không còn cha mẹ.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH