Xem ngay quy định của Nghị định 326 về án phí, mức án phí dân sự, tạm ứng án phí dân sự, án phí hình sự, án phí hành chính, lệ phí Tòa án và tạm ứng lệ phí.
1. Án phí là gì?
Án phí là khoản tiền mà các bên tham gia vụ án phải trả khi Tòa án đã đưa ra bản án hoặc quyết định giải quyết vụ việc đã có hiệu lực pháp luật.
Dựa theo loại hình vụ án thì có 3 loại án phí chính đó là:
- Án phí hình sự;
- Án phí hành chính;
- Án phí dân sự.
Trong mỗi loại án phí trên đều gồm có án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.
3. Tạm ứng án phí là gì?
Tạm ứng án phí là khoản tiền mà người yêu cầu khởi kiện phải nộp trước cho Tòa án khi yêu cầu Tòa giải quyết đơn kiện. Biên lai thu tiền tạm ứng án phí chính là căn cứ để Tòa án tiến hành thụ lý vụ án.
Tạm ứng án phí bao gồm: Tạm ứng án phí sơ thẩm và tạm ứng án phí phúc thẩm.
4. Lệ phí Tòa án là gì?
Lệ phí Tòa án là khoản tiền mà người khởi kiện phải nộp cho Tòa án khi yêu cầu Tòa thực hiện các công việc dân sự tại Tòa án. Lệ phí Tòa án gồm:
- Lệ phí giải quyết việc dân sự, lao động, hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại;
- Các khoản lệ phí Tòa án khác như lệ phí yêu cầu thi hành bản án của Tòa án nước ngoài, lệ lệ phí yêu cầu cấp bản sao bản án, giấy tờ tài liệu tại Tòa, lệ phí yêu cầu ủy thác tư pháp…
5. Tạm ứng lệ phí Tòa án là gì?
Tạm ứng lệ phí là khoản tiền nộp trước cho Tòa án khi yêu cầu Tòa thực hiện các công việc dân sự theo quy định.
Tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự gồm:
- Tạm ứng lệ phí sơ thẩm;
- Tạm ứng lệ phí phúc thẩm (áp dụng với trường hợp được kháng cáo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự).
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, mức án phí dân sự, án phí hình sự và án phí hành chính được quy định như sau:
1. Mức án phí hình sự
Loại án phí |
Số tiền thu tương ứng |
Án phí hình sự sơ thẩm |
200.000 đồng |
Án phí hình sự phúc thẩm |
200.000 đồng |
2. Mức án phí hành chính
Loại án phí |
Số tiền thu tương ứng |
Án phí hành chính sơ thẩm |
300.000 đồng |
Án phí hành chính phúc thẩm |
300.000 đồng |
3. Mức án phí dân sự
Án phí dân sự gồm có các án phí giải quyết vụ việc và tranh chấp, chẳng hạn:
Trong đó, mức án phí dân sự sơ thẩm cho từng vụ việc, tranh chấp đều được chia thành 2 dạng là:
- Án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch: Là án phí đối với vụ án dân sự có tranh chấp về tiền bạc hoặc tài sản có giá trị cụ thể, có thể tính được bằng tiền;
- Án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch: Là án phí đối với vụ án dân sự trong đó yêu cầu của người khởi kiện không phải một số tiền cụ thể hoặc không thể tính được bằng tiền.
Số tiền án phí dân sự được quy định chi tiết như sau.
3.1. Mức án phí dân sự sơ thẩm
➧ Án phí dân sự không có giá ngạch
Loại án phí |
Số tiền thu tương ứng |
Tranh chấp dân sự, lao động, hôn nhân và gia đình |
300.000 đồng |
Tranh chấp kinh doanh, thương mại |
3.000.000 đồng |
➧ Án phí dân sự có giá ngạch
Loại án phí |
Số tiền thu tương ứng |
Tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình |
Từ dưới 6 triệu đồng
|
300.000 đồng
|
Trên 6 - 400 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản có tranh chấp
|
Trên 400 - 800 triệu đồng
|
20 triệu đồng + 4% phần GTTS có tranh chấp vượt 400 triệu đồng
|
Trên 800 triệu - 2 tỷ đồng
|
36 triệu đồng + 3% phần GTTS có tranh chấp vượt 800 triệu đồng
|
Trên 2 - 4 tỷ đồng
|
72 triệu đồng + 2% phần GTTS có tranh chấp vượt 2 tỷ đồng
|
Trên 4 tỷ đồng
|
112 triệu đồng + 0.1% phần GTTS có tranh chấp vượt 4 tỷ đồng
|
Tranh chấp kinh doanh, thương mại |
Từ dưới 60 triệu đồng
|
3.000.000 đồng
|
Trên 60 - 400 triệu đồng
|
5% của giá trị tranh chấp
|
Trên 400 - 800 triệu đồng
|
20 triệu đồng + 4% phần GTTS có tranh chấp hơn 400 triệu đồng
|
Trên 800 triệu - 2 tỷ đồng
|
36 triệu đồng + 3% phần GTTS có tranh chấp hơn 800 triệu đồng
|
Trên 2 - 4 tỷ đồng
|
72 triệu đồng + 2% phần GTTS có tranh chấp hơn 2 tỷ đồng
|
Trên 4 tỷ đồng
|
112 triệu đồng + 0.1% phần GTTS có tranh chấp hơn 4 tỷ đồng
|
Tranh chấp lao động |
Từ dưới 6 triệu đồng
|
300.000 đồng
|
Trên 6 - 400 triệu đồng
|
3% giá trị tranh chấp nhưng tối thiểu 300.000 đồng
|
Trên 400 triệu - 2 tỷ đồng
|
12 triệu đồng + 2% giá trị tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng
|
Trên 2 tỷ đồng
|
44 triệu đồng + 0.1% phần giá trị tranh chấp hơn 2 tỷ đồng
|
Ghi chú:
GTTS: Giá trị tài sản
3.2. Mức án phí dân sự phúc thẩm
Loại án phí |
Số tiền thu tương ứng |
Tranh chấp dân sự, lao động, hôn nhân và gia đình |
300.000 đồng |
Tranh chấp về kinh doanh thương mại |
2.000.000 đồng |
Lưu ý:
Đối với các vụ án dân sự, hôn nhân - gia đình, kinh doanh, thương mại và vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí quy định trong bảng trên.
Quy định về mức lệ phí Tòa án
Nghị quyết 326 về án phí cũng quy định về một số khoản lệ phí Tòa án tương ứng với từng yêu cầu công việc cụ thể dưới đây.
1. Lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự
Loại lệ phí |
Số tiền thu tương ứng |
Lệ phí sơ thẩm |
300.000 đồng |
Lệ phí phúc thẩm |
300.000 đồng |
2. Lệ phí Tòa án khác
➧ Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Loại lệ phí
|
Số tiền thu tương ứng
|
Lệ phí công nhận và thi hành bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, phán quyết của trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
3.000.000 đồng
|
Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, phán quyết của trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
300.000 đồng
|
➧ Lệ phí giải quyết yêu cầu về việc trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về trọng tài thương mại
Loại lệ phí
|
Số tiền thu tương ứng
|
Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định hoặc thay đổi trọng tài viên
|
300.000 đồng
|
Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, thẩm quyền giải quyết tranh chấp của Hội đồng trọng tài, đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc
|
500.000 đồng
|
Lệ phí yêu cầu Tòa án:
- Áp dụng, thay đổi, hủy bỏ các biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan trọng tài
- Thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng
|
800.000 đồng
|
Lệ phí kháng cáo quyết định liên quan đến trọng tài của Tòa án
|
500.000 đồng
|
➧ Các trường hợp khác
Loại lệ phí
|
Số tiền thu tương ứng
|
Lệ phí yêu cầu mở thủ tục phá sản
|
1.500.000 đồng
|
Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công
|
1.500.000 đồng
|
Lệ phí bắt giữ tàu bay, tàu biển
|
8.000.000 đồng
|
Lệ phí ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam
|
1.000.000 đồng
|
Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
|
200.000 đồng
|
Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án
|
1.500 đồng/trang A4
|
>> Tìm hiểu thêm: Lệ phí chứng thực và lệ phí công chứng giấy tờ.
Quy định về mức tạm ứng án phí
Căn cứ Điều 7 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí như sau:
1. Mức tạm ứng án phí dân sự
➧ Án phí dân sự sơ thẩm
Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm
trong vụ án dân sự không có giá ngạch
|
= |
Mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch |
Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm
trong vụ án dân sự có giá ngạch
|
= |
Mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch (*) |
x |
50% |
Chú thích:
(*) Là mức án phí mà Tòa án ước tính dựa trên giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự đề nghị giải quyết (tối thiểu bằng mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch).
➧ Án phí dân sự phúc thẩm
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm
trong vụ án hình sự
|
= |
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm |
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự |
= |
Mức án phí dân sự phúc thẩm |
2. Mức tạm ứng án phí hành chính
Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm |
= |
Mức án phí hành chính sơ thẩm |
Mức tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm |
= |
Mức án phí hành chính phúc thẩm |
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm
trong vụ án hành chính
|
= |
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm |
Lưu ý:
- Hiện không có quy định về mức đóng tạm ứng án phí hình sự;
- Đối với các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại và vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí như quy định trên.
Quy định về mức tạm ứng lệ phí Tòa án
Cũng tại Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức tạm ứng lệ phí khi giải quyết các vụ việc dân sự như sau:
Mức tạm ứng lệ phí sơ thẩm |
= |
Mức lệ phí sơ thẩm |
Mức tạm ứng lệ phí phúc thẩm |
|
Mức lệ phí phúc thẩm |
Các câu hỏi thường gặp về án phí và lệ phí Tòa án
1. Án phí là gì? Lệ phí Tòa án là gì?
- Án phí là khoản tiền mà các bên tham gia vụ án phải trả khi Tòa án đã đưa ra bản án hoặc quyết định giải quyết vụ việc đã có hiệu lực pháp luật;
- Lệ phí Tòa án là khoản tiền mà người khởi kiện phải nộp cho Tòa án khi yêu cầu Tòa thực hiện các công việc dân sự tại Tòa án.
>> Xem chi tiết: Tìm hiểu về án phí, tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án và tạm ứng lệ phí Tòa án.
2. Mức án phí hình sự bao nhiêu tiền?
Mức án phí hình sự sơ thẩm và phúc thẩm hiện nay là 200.000 đồng.
>> Xem chi tiết: Quy định về mức án phí hình sự.
3. Án phí hành chính sơ thẩm hiện nay là bao nhiêu?
Mức án phí hành chính sơ thẩm hiện nay là 300.000 đồng.
>> Xem chi tiết: Quy định về mức án phí hành chính.
4. Chi phí ly hôn đơn phương là bao nhiêu?
Chi phí ly hôn đơn phương còn tùy thuộc vào giá trị của tài sản tranh chấp.
Xem chi tiết:
>> Quy định về mức án phí dân sự;
>> Quy định về đơn phương ly hôn.
5. Tiền tạm ứng lệ phí ly hôn thuận tình (không có tranh chấp về tài sản) là bao nhiêu?
Tiền tạm ứng án phí ly hôn không có tranh chấp về tài sản (thuận tình ly hôn) là 300.000 đồng.
>> Xem chi tiết: Quy định về mức án phí dân sự.
6. Án phí, lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai hiện nay là bao nhiêu?
Án phí khởi kiện đối với tranh chấp đất đai không có giá ngạch là: 300.000 đồng.
Trường hợp tranh chấp đất đai có giá ngạch thì mức tạm ứng án phí sẽ tùy thuộc vào giá trị đất, tài sản liên quan đến tranh chấp.
Xem chi tiết:
>> Quy định về mức án phí dân sự;
>> Dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai - Miễn phí tư vấn.
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ.