
Bí mật nhà nước là gì? Quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, nguyên tắc, thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước & hành vi nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước.
Bí mật nhà nước là gì? Bảo vệ bí mật nhà nước là gì?
Căn cứ theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định, bí mật nhà nước là những thông tin có nội dung quan trọng chưa công khai, được xác định bởi người đứng đầu tổ chức, cơ quan có thẩm quyền mà nếu bí mật này bị mất, bị lộ có thể gây nguy hại đến lợi ích của quốc gia, dân tộc.
Những hình thức chứa bí mật nhà nước gồm tài liệu, lời nói, vật, địa điểm, hoạt động hoặc các dạng tồn tại khác.
Bảo vệ bí mật nhà nước là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức sử dụng lực lượng, các phương tiện, biện pháp để phòng, chống việc xâm phạm đến bí mật nhà nước.
>> Tham khảo: Các thông tin được xem là bí mật nhà nước.
Theo quy định tại Điều 8 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, dựa vào tính chất quan trọng của nội dung thông tin và mức độ nguy hại nếu thông tin đó bị mất, bị lộ, bí mật nhà nước được chia thành 3 độ mật như sau:
|
Phân loại
|
Lĩnh vực liên quan
|
Mức độ nguy hại nếu bị lộ, bị mất
|
|
Mức độ tuyệt mật
|
Chính trị, an ninh, quốc phòng, cơ yếu, đối ngoại
|
Gây nguy hại đặc biệt nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc
|
|
Mức độ tối mật
|
Chính trị, an ninh, quốc phòng, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp, kinh tế, đối ngoại, khoa học và công nghệ, tài nguyên và môi trường, giáo dục và đào tạo, thông tin và truyền thông, văn hóa, thể thao, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức, cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước
|
Gây nguy hại rất nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc
|
|
Mức độ mật
|
Gây nguy hại nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc
|
Như vậy, bí mật nhà nước được phân loại thành 3 độ mật gồm: bí mật nhà nước độ mật, bí mật nhà nước độ tối mật và bí mật nhà nước độ tuyệt mật.
5 nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước
Theo quy định tại Điều 3 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, có 5 nguyên tắc trong bảo vệ bí mật nhà nước gồm:
- Bảo vệ bí mật nhà nước là trách nhiệm của mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức;
- Bí mật nhà nước được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN và sự quản lý thống nhất của nhà nước nhằm:
- Phục vụ cho nhiệm vụ xây dựng, bảo vệ tổ quốc, phát triển KT - XH và hội nhập quốc tế của đất nước;
- Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, các quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
- Việc quản lý và sử dụng bí mật nhà nước phải đảm bảo đúng mục đích, thẩm quyền, trình tự và thủ tục theo quy định pháp luật;
- Thực hiện chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm minh kịp thời các hành vi vi phạm về bảo vệ bí mật nhà nước;
- Bí mật nhà nước được bảo vệ theo thời hạn được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 và bảo đảm được quyền tiếp cận thông tin của công dân theo luật định.
Căn cứ theo Điều 19 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước được tính từ ngày xác định độ mật của bí mật đến hết thời hạn sau đây:
|
Loại bí mật nhà nước
|
Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
|
|
Bí mật nhà nước độ tuyệt mật
|
30 năm
|
|
Bí mật nhà nước độ tối mật
|
20 năm
|
|
Bí mật nhà nước độ mật
|
10 năm
|
➧ Đối với bí mật nhà nước về hoạt động
Thời hạn bảo vệ có thể ngắn hơn so với thời hạn quy định kể trên và phải được xác định cụ thể tại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi cá nhân, cơ quan có thẩm quyền xác định độ mật của bí mật đó.
➧ Đối với bí mật nhà nước về địa điểm
Thời hạn bảo vệ kết thúc khi tổ chức, cơ quan có thẩm quyền không còn sử dụng địa điểm đó để chứa bí mật nhà nước nữa.
Lưu ý:
Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước có thể sẽ được gia hạn nếu việc giải mật gây nguy hại đến lợi ích của quốc gia, dân tộc (quy định tại Điều 20 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018).
Các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước
Căn cứ theo Điều 5 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước được quy định cụ thể như sau:

- Làm lộ, mua, bán, chiếm đoạt bí mật nhà nước;
- Làm hư hỏng, sai lệch, mất tài liệu hoặc vật chứa bí mật nhà nước;
- Thu thập, cung cấp, chuyển giao hoặc trao đổi bí mật nhà nước trái quy định pháp luật;
- Sao chụp, lưu giữ, giao, nhận, vận chuyển, thu hồi hoặc tiêu hủy các tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trái quy định pháp luật;
- Đem các tài liệu hoặc vật chứa bí mật nhà nước ra ngoài nơi lưu giữ trái pháp luật;
- Lạm dụng, lợi dụng việc bảo vệ, sử dụng bí mật nhà nước để thực hiện và che giấu hành vi phạm pháp, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp hoặc gây cản trở cho hoạt động của cá nhân, cơ quan, tổ chức;
- Soạn thảo, lưu giữ những tài liệu chứa nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc trên thiết bị khác đã hoặc đang kết nối với mạng máy tính, mạng internet, mạng viễn thông (ngoại trừ trường hợp lưu giữ bí mật nhà nước theo quy định pháp luật về cơ yếu);
- Đưa truyền bí mật nhà nước trên các phương tiện thông tin, viễn thông trái quy định pháp luật về cơ yếu;
- Chuyển mục đích sử dụng của máy tính, thiết bị đã từng được dùng để soạn thảo, lưu giữ, trao đổi bí mật nhà nước khi chưa loại bỏ, xóa bí mật nhà nước ra khỏi thiết bị đó;
- Sử dụng những thiết bị có tính năng ghi âm, ghi hình, thu, phát tín hiệu trong hội thảo, hội nghị, cuộc họp có nội dung về bí mật nhà nước dưới mọi hình thức khi chưa được sự cho phép của người có thẩm quyền;
- Đăng tải, làm phát tán bí mật nhà nước trên mạng internet, mạng máy tính, mạng viễn thông và các phương tiện thông tin đại chúng.
>> Tham khảo: Mức phạt vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Các câu hỏi liên quan đến quy định bảo vệ bí mật của nhà nước
1. Bí mật nhà nước là gì?
Bí mật nhà nước là những thông tin có nội dung quan trọng chưa công khai, được xác định bởi người đứng đầu tổ chức, cơ quan có thẩm quyền mà nếu bí mật này bị mất, bị lộ có thể gây nguy hại đến lợi ích cho quốc gia, dân tộc.
2. Bí mật nhà nước tồn tại dưới những hình thức nào?
Những hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm: tài liệu, lời nói, vật, địa điểm, hoạt động hoặc các dạng tồn tại khác.
3. Bí mật nhà nước được chia thành mấy loại?
Căn cứ vào tính chất quan trọng của nội dung thông tin và mức độ nguy hại nếu thông tin đó bị mất, bị lộ, bí mật nhà nước được chia thành 3 độ mật gồm:
- Bí mật nhà nước độ tuyệt mật;
- Bí mật nhà nước độ tối mật;
- Bí mật nhà nước độ mật.
>> Xem chi tiết: Phân loại bí mật nhà nước (bao gồm lĩnh vực áp dụng cụ thể).
4. Khi nào phải bàn giao bí mật nhà nước cho cơ quan có thẩm quyền quản lý?
Theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 26 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, thời điểm phải bàn giao bí mật nhà nước cho tổ chức, cơ quan có thẩm quyền quản lý và cam kết về việc bảo vệ bí mật nhà nước đã quản lý như sau:
- Trước khi thôi việc;
- Khi chuyển công tác;
- Nghỉ hưu;
- Các lý do khác.
5. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước là bao lâu?
Theo quy định, thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước được tính từ ngày xác định độ mật của bí mật đến hết thời hạn sau đây:
- Bí mật nhà nước độ tuyệt mật: 30 năm;
- Bí mật nhà nước độ tối mật: 20 năm;
- Bí mật nhà nước độ mật: 10 năm.
>> Xem chi tiết: Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước.
6. Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vi phạm về bảo vệ bí mật nhà nước?
Các cơ quan như Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Thanh tra chuyên ngành, Tòa án nhân dân và các cơ quan chuyên trách khác có thẩm quyền trong việc xử lý các hành vi vi phạm về bảo vệ bí mật nhà nước dựa trên quy định của pháp luật.
>> Tham khảo: Mức phạt vi phạm các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.