
Tìm hiểu chế độ lương nhà nước, các mức tiền lương doanh nghiệp nhà nước theo Nghị định 248: mức lương cơ bản nhà nước, lương tối đa & tiền thưởng…
Theo Điều 4 Nghị định 248/2025/NĐ-CP, quy định về tiền lương trong doanh nghiệp nhà nước - mức lương cơ bản doanh nghiệp nhà nước của thành viên hội đồng, kiểm soát viên chuyên trách như sau:
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
|
Chức danh
|
Mức lương cơ bản
|
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
|
Chủ tịch HĐTV (chủ tịch công ty), chủ tịch HĐQT
|
80
|
70
|
62
|
53
|
48
|
42
|
37
|
|
Trưởng Ban kiểm soát
|
66
|
58
|
51
|
44
|
41
|
36
|
31
|
|
Thành viên HĐTV, thành viên HĐQT, kiểm soát viên
|
65
|
57
|
50
|
43
|
40
|
35
|
30
|
Trong đó:
➧ Nhóm I áp dụng cho các đối tượng:
- Doanh nghiệp là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, ngân hàng;
- Doanh nghiệp là công ty mẹ thuộc hoặc được chuyển đổi từ tổng công ty nhà nước;
- Doanh nghiệp độc lập được xếp lương, xếp hạng, vận dụng xếp lương theo hạng tổng công ty đặc biệt hoặc tổng công ty được Chính phủ quy định về tiền lương, thù lao, tiền thưởng dành cho quản lý công ty TNHH MTV mà 100% vốn điều lệ do nhà nước nắm giữ (vào thời điểm ngày 31/12/2024);
- Doanh nghiệp độc lập có vai trò quan trọng trong lĩnh vực thiết yếu, then chốt của nền kinh tế quốc dân;
- Doanh nghiệp thuộc nhóm II nhưng đủ điều kiện tại mức 3 nhóm I (trong trường hợp này sẽ được áp dụng mức lương nhóm I tương ứng kết quả đạt được).
➧ Nhóm II áp dụng cho các doanh nghiệp còn lại. Cụ thể, áp dụng lương cơ bản tại mức 1, mức 2 và mức 3 của nhóm II.
>> Tìm hiểu thêm: Bảng hệ số lương doanh nghiệp nhà nước.
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 248/2025/NĐ-CP, mức tiền lương tối đa của lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước (thành viên hội đồng, kiểm soát viên chuyên trách) được xác định dựa trên cơ sở:
- Mức lương cơ bản của lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước theo quy định;
- Lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp.
Trong đó, phần lợi nhuận mà doanh nghiệp ghi nhận được sau khi thực hiện các HĐKD trong kỳ và đã trừ đi các khoản chi phí liên quan (phản ánh kết quả kinh doanh thực tế của doanh nghiệp).
1. Doanh nghiệp có lợi nhuận
➧ Trường hợp lợi nhuận thực hiện không thấp hơn lợi nhuận kế hoạch
|
Mức tiền lương tối đa
|
=
|
Mức lương cơ bản
|
x
|
2
|
Nếu lợi nhuận thực hiện vượt kế hoạch thì thực hiện theo nguyên tắc:
- Mỗi 1% lợi nhuận vượt thì mức tiền lương được tính thêm 2%;
- Mức tiền lương tính thêm không vượt quá 20% của 2 lần lương cơ bản.
➧ Trường hợp lợi nhuận thực hiện thấp hơn lợi nhuận kế hoạch
|
Mức tiền lương tối đa
|
=
|
80%
|
x
|
( Mức lương cơ bản
|
x
|
2 )
|
x
|
LN thực hiện
LN kế hoạch
|
Lưu ý:
Mức lương tối đa không thấp hơn 80% mức lương cơ bản.
2. Doanh nghiệp có lợi nhuận thực hiện cao hơn từ 2 lần lợi nhuận tối thiểu trở lên
Nếu mức tiền lương sau khi tính theo trường hợp (1) ở trên vẫn thấp hơn mức lương của chức danh tương đương tại các doanh nghiệp cùng ngành, lĩnh vực hoạt động trên thị trường thì mức tiền lương tối đa được xác định như sa.
➧ Trường hợp lợi nhuận thực hiện không thấp hơn kế hoạch
|
Nếu lợi nhuận thực hiện cao hơn lợi nhuận tối thiểu từ 2 lần trở lên
|
|
Mức tiền lương tối đa
|
=
|
Mức lương cơ bản
|
x
|
2,5
|
|
Nếu lợi nhuận thực hiện cao hơn lợi nhuận tối thiểu từ 3 lần trở lên
|
|
Mức tiền lương tối đa
|
=
|
Mức lương cơ bản
|
x
|
3
|
|
Nếu lợi nhuận thực hiện cao hơn lợi nhuận tối thiểu từ 4 lần trở lên
|
|
Mức tiền lương tối đa
|
=
|
Mức lương cơ bản
|
x
|
4
|
➧ Trường hợp lợi nhuận thực hiện thấp hơn kế hoạch:
|
Mức tiền lương tối đa
|
=
|
80%
|
x
|
Số lần mức lương cơ bản tương ứng với LN thực hiện cao hơn so với LN tối thiểu
|
x
|
LN thực hiện
LN kế hoạch
|
Lưu ý:
Mức tiền lương tối đa không thấp hơn mức lương cơ bản.
3. Doanh nghiệp không có lợi nhuận
|
Mức tiền lương tối đa
|
=
|
70%
|
x
|
Mức lương cơ bản
|
4. Doanh nghiệp lỗ hoặc giảm lỗ
➧ Trường hợp doanh nghiệp lỗ
|
Mức tiền lương tối đa
|
=
|
50%
|
x
|
Mức lương cơ bản
|
➧ Trường hợp doanh nghiệp giảm lỗ (kể cả không có lợi nhuận)
|
Mức tiền lương tối đa
|
=
|
80%
|
x
|
Mức lương cơ bản
|
Lưu ý:
1) Căn cứ mức độ giảm lỗ so với kế hoạch.
2) Nếu kiểm soát viên chuyên trách, thành viên hội đồng được cơ quan đại diện CSH cử đi thực hiện nhiệm vụ tại doanh nghiệp lỗ do lỗ kế hoạch, đang tái cơ cấu, xử lý tồn tại thì mức tiền lương tối đa sẽ được tính thêm không quá 50% mức tiền lương tối đa đã xác định như ở trên.
5. Doanh nghiệp mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động
Theo quy định, mức tiền lương tối đa trong năm đầu tiên thành lập hoặc năm đầu đi vào hoạt động không vượt quá mức lương cơ bản.
Đối với công ty mới thành lập trên cơ sở hợp nhất các doanh nghiệp với nhau, nếu mức tiền lương hiện tại thấp hơn mức thực tế cao nhất của các chức danh tương ứng tại doanh nghiệp thành viên vào thời điểm trước khi hợp nhất thì sẽ được tính bằng mức lương của các chức danh tương ứng đó.
6. Doanh nghiệp chỉ có hoạt động thực hiện sản phẩm, dịch vụ công
Cách xác định mức tiền lương tối đa gắn với chỉ tiêu khối lượng sản phẩm, dịch vụ công như sau:
➧ Trường hợp khối lượng sản phẩm, dịch vụ công thực hiện không thấp hơn kế hoạch
|
Mức tiền lương tối đa
|
=
|
Mức lương cơ bản
|
x
|
1,5
|
Riêng đối với doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công, sản phẩm giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực then chốt, thiết yếu của nền kinh tế quốc dân → Mức lương tối đa = 2 x mức lương cơ bản.
➧ Trường hợp khối lượng sản phẩm, dịch vụ công thực hiện thấp hơn kế hoạch (trong đó phần thấp hơn kế hoạch này do doanh nghiệp bị tác động bởi yếu tố khách quan hoặc do thực hiện chính sách nhà nước)
|
Mức tiền lương tối đa
|
=
|
Mức lương cơ bản
|
x
|
1,5
|
➧ Trường hợp khối lượng sản phẩm, dịch vụ công thấp hơn kế hoạch (trừ trường hợp vừa kể trên)
|
Mức tiền lương tối đa
|
=
|
80%
|
x
|
( Mức lương cơ bản
|
x
|
1,5 )
|
x
|
KL sản phẩm, DVC thực hiện
KL sản phẩm, DVC kế hoạch
|
Lưu ý:
Mức tiền lương tối đa không thấp hơn 50% mức lương cơ bản.
7. Doanh nghiệp vừa thực hiện sản phẩm, dịch vụ công, vừa hoạt động sản xuất, kinh doanh (ngoài thực hiện sản phẩm, dịch vụ công)
Mức lương của nhóm này được xác định theo hoạt động sản xuất, kinh doanh quy định tại mục (1), (2), (3), (4) và (5) hoặc theo hoạt động thực hiện sản phẩm, dịch vụ công được quy định tại mục (6).
8. Mức tiền lương của thành viên hội đồng, kiểm soát viên là sĩ quan, viên chức quốc phòng, quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan, hạ sĩ quan, người làm công tác cơ yếu
Khi xác định mức tiền lương của nhóm lãnh đạo này theo quy định tại mục (1), (2), (3), (6) và (7) thì không thấp hơn mức tiền lương theo chức danh, chức vụ, cấp bậc, hàm, ngạch và các khoản phụ cấp theo lương theo quy định của Chính phủ.
>> Có thể bạn quan tâm: 5 bảng lương và 9 loại phụ cấp CBCCVC và LLVT (áp dụng từ năm 2026).
Mức thù lao tối đa của lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 248/2025/NĐ-CP, mức thù lao tối đa của các thành viên hội đồng và kiểm soát viên không chuyên trách được xác định dựa trên:
- Thời gian thực tế làm việc;
- Đảm bảo không vượt quá 20% mức tiền lương tương ứng của thành viên hội đồng, kiểm soát viên chuyên trách.
Tiền thưởng đối với lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước
Tiền thưởng của thành viên hội đồng, kiểm soát viên được xác định trong quỹ tiền thưởng trích từ quỹ khen thưởng, phúc lợi theo các quy định sau:
- Quy định của Chính phủ về quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Quy định tại Luật Quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Quy chế lương thưởng của doanh nghiệp.
Cụ thể, mức tiền thưởng tối đa hằng năm của từng thành viên hội đồng, kiểm soát viên được quy định như sau:
|
Mức tiền thưởng tối đa hằng năm
|
≤
|
Số tháng tiền lương của DN trích để lập quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
x
|
Tỷ lệ phân bổ giữa quỹ khen thưởng & quỹ phúc lợi
|
x
|
Mức TLBQ theo tháng
|
Ai là lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước theo Nghị định 248?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 248/2025/NĐ-CP, đối tượng lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước áp dụng mức lương đã đề cập ở trên bao gồm:
- Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp của doanh nghiệp (gồm hội đồng thành viên, chủ tịch công ty);
- Trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên tại doanh nghiệp, tổ chức tín dụng do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Người đại diện phần vốn nhà nước tại CTCP, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, tổ chức tín dụng do nhà nước nắm giữ trên 50% - dưới 100% VĐL;
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu và các tổ chức, cơ quan, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện quy định của Nghị định 248/2025/NĐ-CP.
Tìm hiểu thêm:
>> Doanh nghiệp nhà nước là gì;
>> Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
Câu hỏi phổ biến về mức tiền lương doanh nghiệp nhà nước đối với lãnh đạo
1. Nguyên tắc tính lương của lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước dựa trên cơ sở nào?
Các nguyên tắc tính lương cho lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước dựa trên:
- Hệ số lương và mức lương tối thiểu;
- Chức danh và vị trí công tác;
- Phù hợp với khả năng tài chính của doanh nghiệp;
- Chấp hành các quy định về giới hạn mức lương;
- Nguyên tắc công khai, minh bạch;
- Các quy định về phụ cấp, thưởng;
- Theo chính sách của nhà nước.
2. Mức lương cơ bản của lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước là bao nhiêu?
Theo quy định tại Nghị định 248/2025/NĐ-CP, mức lương cơ bản của lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước sẽ dao động từ 30 - 80 triệu đồng/tháng tùy thuộc vào nhóm và chức danh, chức vụ.
>> Xem chi tiết: Mức lương cơ bản của lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước.
3. Mức tiền lương tối đa của lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước được xác định trên cơ sở nào?
Mức tiền lương tối đa của lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước được xác định dựa trên cơ sở sau đây:
- Mức lương cơ bản của lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước theo quy định;
- Lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp.
4. Mức lương tối đa mà lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước có thể nhận được là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 248/2025/NĐ-CP, mức tiền lương tối đa mà lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước có thể nhận được là gấp 4 lần mức lương cơ bản trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận thực hiện cao hơn lợi nhuận tối thiểu từ 4 lần trở lên.
>> Xem chi tiết: Mức tiền lương tối đa của lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước.
5. Nếu doanh nghiệp nhà nước bị lỗ thì lãnh đạo được trả mức lương tối đa bao nhiêu?
Trường hợp doanh nghiệp nhà nước bị lỗ, lãnh đạo doanh nghiệp sẽ nhận được mức tiền lương tối đa bằng 50% mức lương cơ bản.
6. Đối tượng áp dụng mức tiền lương của lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước gồm những ai?
Theo quy định, các đối tượng được áp dụng mức lương của lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Nghị định 248/2025/NĐ-CP gồm:
- Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp của doanh nghiệp (gồm hội đồng thành viên, chủ tịch công ty);
- Trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên tại doanh nghiệp, tổ chức tín dụng do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Người đại diện phần vốn nhà nước tại CTCP, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, tổ chức tín dụng do nhà nước nắm giữ trên 50% - dưới 100% VĐL;
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu và các tổ chức, cơ quan, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện quy định của Nghị định 248/2025/NĐ-CP.
7. Các khoản phụ cấp và chế độ đãi ngộ khác cho lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước là gì?
Ngoài lương cơ bản, lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước còn có thể được hưởng các khoản phụ cấp sau đây:
- Phụ cấp chức danh, chức vụ;
- Phụ cấp trách nhiệm công việc;
- Phụ cấp thâm niên;
- Chế độ thưởng, đãi ngộ đặc biệt theo quy định của pháp luật…
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.