Quy định các mức lương đóng BHXH, BHTN, BHYT mới nhất

Tỷ lệ tham gia BHXH. Các mức lương đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) của doanh nghiệp và người lao động.

I. Tỷ lệ tham gia BHXH, BHYT, BHTN của doanh nghiệp và người lao động

1. Đối với người lao động trong nước

Tỷ lệ tham gia BHXH, BHYT, BHTN đối với lao động trong nước là 32%, cụ thể theo các bảng sau.

➤ Đối với doanh nghiệp, tổ chức (người sử dụng lao động Việt Nam):

Loại bảo hiểm BHXH BHYT BHTN
Quỹ Hưu trí tử tuất Ốm đau, thai sản TNLĐ - BNN
Mức đóng

14%

3% 0,5% 3% 1%
Tổng cộng 21,5%

➤ Đối với người lao động Việt Nam:

Loại bảo hiểm BHXH BHYT BHTN
Quỹ Hưu trí tử tuất Ốm đau, thai sản TNLĐ - BNN
Mức đóng 8% - - 1,5% 1%
Tổng cộng 10,5%

2. Đối với lao động nước ngoài

Tỷ lệ tham gia BHXH, BHYT, BHTN đối với lao động nước ngoài là 30%, cụ thể theo các bảng sau.

➤ Đối với doanh nghiệp, tổ chức (người sử dụng lao động nước ngoài):

Loại bảo hiểm BHXH BHYT BHTN
Quỹ Hưu trí tử tuất Ốm đau, thai sản TNLĐ - BNN
Mức đóng 14% 3% 0,5% 3% -
Tổng cộng 20,5%

➤ Đối với người lao động nước ngoài:

Loại bảo hiểm BHXH BHYT BHTN
Quỹ Hưu trí tử tuất Ốm đau, thai sản TNLĐ - BNN
Mức đóng 8% - - 1,5% -
Tổng cộng 9,5%

Lưu ý:

Đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nếu đủ điều kiện kèm theo văn bản đề nghị được Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội chấp thuận thì sẽ được đóng quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn là 0,3%.

Xem thêm:

>> Cách tính trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

>> Danh mục ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

3. Đối với chủ hộ kinh doanh, người quản lý doanh nghiệp

Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024, từ 01/07/2025, chủ hộ kinh doanh và người quản lý doanh nghiệp cũng thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc với mức đóng như sau:

3.1. Đối với chủ hộ kinh doanh

Loại bảo hiểm BHXH BHYT BHTN
Quỹ Hưu trí tử tuất Ốm đau, thai sản TNLĐ - BNN
Mức đóng 22% 3% - 4,5% -
Tổng cộng 29,5%

Lưu ý:

Quy định về mốc thời gian tham gia bảo hiểm xã hội của chủ hộ kinh doanh như sau:

  • Từ ngày 01/07/2025: Tham gia BHXH bắt buộc đối với chủ hộ kinh doanh nộp thuế kê khai và đã đăng ký kinh doanh;
  • Từ ngày 01/07/2029: Tham gia BHXH bắt buộc đối với 100% chủ hộ kinh doanh.

3.2. Đối với người quản lý doanh nghiệp có hưởng lương

Tùy thuộc người quản lý doanh nghiệp thuộc trường hợp có hưởng lương hay không hưởng lương mà quy định về tỷ lệ tham gia BHXH, BHYT, BHTN sẽ khác nhau, cụ thể:

➤ Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN của người quản lý doanh nghiệp có hưởng lương:

Tỷ lệ tham gia BHXH, BHYT, BHTN là 32%, trong đó: 

Đối với người quản lý doanh nghiệp có hưởng lương
Loại bảo hiểm BHXH BHYT BHTN
Quỹ Hưu trí tử tuất Ốm đau, thai sản TNLĐ - BNN
Mức đóng 8% - - 1,5% 1%
Tổng cộng 10,5%
 

Đối với doanh nghiệp

Loại bảo hiểm BHXH BHYT BHTN
Quỹ Hưu trí tử tuất Ốm đau, thai sản TNLĐ - BNN
Mức đóng 14% 3% 0,5 3% 1%
Tổng cộng 21,5%

➤ Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT của quản lý doanh nghiệp không hưởng lương:

Người quản lý doanh nghiệp không hưởng lương cần tự tham gia BHXH bắt buộc theo quy định sau:

Loại bảo hiểm BHXH BHYT BHTN
Quỹ Hưu trí tử tuất Ốm đau, thai sản TNLĐ - BNN
Mức đóng 22% 3% - 4,5 -
Tổng cộng 29,5%

Xem thêm: 

>> Quy định mức lương và tỷ lệ đóng BHXH;

>> Bảng tra cứu tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN - Từ ngày 01/07/2025;

>> Điểm mới của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 - Từ ngày 01/07/2025;

>> Quy định mức hưởng chế độ thai sản cho người lao động;

>> Quy định mức hưởng bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động;

>> Các quyền lợi và chế độ khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;

>> Thủ tục đăng ký BHXH lần đầu cho hộ kinh doanh.

II. Các mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với doanh nghiệp, người lao động

1. Mức lương đóng tối thiểu

Mức lương đóng BHXH đối với công chức, viên chức là do nhà nước quy định, còn đối với tổ chức, doanh nghiệp là do đơn vị quyết định.

1.1. Đối với người lao động làm việc tại doanh nghiệp

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP, quy định mức lương tối thiểu vùng theo tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc tại doanh nghiệp theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(đồng/giờ)

Tính đến 30/06/2024

Từ 01/07/2024

Tính đến 30/06/2024

Từ 01/07/2024

Vùng I

4.680.000

4.960.000

22.500

23.800

Vùng II

4.160.000

4.410.000

20.000

21.200

Vùng III

3.640.000

3.860.000

17.500

18.600

Vùng IV

3.250.000

3.450.000

15.600

16.600

Tham khảo thêm: 

>> Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV - Từ ngày 01/07/2025;

>> Quy định mức lương tối thiểu khi xây dựng thang bảng lương.

Lưu ý:

Theo Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng, dự kiến từ ngày 01/01/2026, mức lương tối thiểu vùng sẽ được tăng lên 7,2%, cụ thể:

Từ ngày 01/01/2026

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(đồng/giờ)

Vùng I

5.310.000

25.500

Vùng II

4.730.000

22.700

Vùng III

4.140.000

19.900

Vùng IV

3.700.000

17.800

 

1.2. Đối với công chức, viên chức làm việc tại cơ quan nhà nước

  • Từ ngày 01/07/2019 đến ngày 30/06/2023, mức lương tối thiểu đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với công chức, viên chức nhà nước sẽ dựa vào mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng (theo Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);
  • Từ ngày 01/07/2023 mức lương cơ sở sẽ được tăng lên là 1.800.000 đồng/tháng (căn cứ Nghị định 24/2023/NĐ-CP);
  • Từ ngày 01/07/2024 mức lương cơ sở được áp dụng là 2.340.000 đồng/tháng (căn cứ Kết luận 83-KL/TW).

>> Xem thêm: Quy định về mức lương của lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước.

2. Mức lương đóng tối đa

Theo quy định tại Mục 3 Công văn 1952/BHXH-TST thì: 

➤ Tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BHTNLĐ - BNN tối đa không quá 20 lần mức lương cơ sở.

Mức lương đóng BHXH, BHYT tối đa

Trước ngày 01/07/2023

1.490.000 x 20 = 29.800.000 đồng/tháng

Từ ngày 01/07/2023

1.800.000 x 20 = 36.000.000 đồng/tháng

Từ ngày 01/07/2024

2.340.000 x 20 = 46.800.000 đồng/tháng

 

➤ Tiền lương tháng đóng BHTN tối đa sẽ bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.

Mức lương đóng BHTN tối đa - Trước ngày 01/07/2024

Vùng I

4.680.000 x 20 = 93.600.000 đồng/tháng

Vùng II

4.160.000 x 20 = 83.200.000 đồng/tháng

Vùng III

3.640.000 x 20 = 72.800.000 đồng/tháng

Vùng IV

3.250.000 x 20 = 65.000.000 đồng/tháng

 

Mức lương đóng BHTN tối đa - Từ ngày 01/07/2024

Vùng I

4.960.000 x 20 = 99.200.000 đồng/tháng

Vùng II

4.410.000 x 20 = 88.200.000 đồng/tháng

Vùng III

3.860.000 x 20 = 77.200.000 đồng/tháng

Vùng IV

3.450.000 x 20 = 69.000.000 đồng/tháng

 

Mức lương đóng BHTN tối đa - Từ ngày 01/01/2026 (dự kiến) 

Vùng I

5.310.000 x 20 = 106.200.000 đồng/tháng

Vùng II

4.730.000 x 20 = 94.600.000 đồng/tháng

Vùng III

4.140.000 x 20 = 82.800.000 đồng/tháng

Vùng IV

3.700.000 x 20 = 74.000.000 đồng/tháng

Xem thêm: 

>> Quy định về xây dựng thang bảng lương

>> Quy chế lương thưởng và chế độ phụ cấp mới nhất.

3. Mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với người nước ngoài trả lương bảng tiền ngoại tệ 

Theo quy định, NLĐ có tiền lương được trả bằng ngoại tệ thì tiền lương tháng đóng BHXH sẽ được tính quy đổi ra bằng đồng Việt Nam.

Trước ngày 01/07/2025, căn cứ Điều 26 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP, cơ sở chuyển đổi sang đồng Việt Nam dựa theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng. Tỷ giá này do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày 02/01 cho 6 tháng đầu năm và ngày 01/07 cho 6 tháng cuối năm.

Từ ngày 01/07/2025, áp theo Khoản 5 Điều 7 Nghị định 158/2025/NĐ-CP, cơ sở chuyển đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam dựa theo tỷ giá bình quân của tỷ giá mua vào theo hình thức chuyển khoản của đồng Việt Nam. Trong đó, ngoại tệ sẽ được công bố vào cuối ngày 02/01 cho 6 tháng đầu năm và cuối ngày 01/07 cho 6 tháng cuối năm bởi 4 ngân hàng thương mại có vốn nhà nước. 

Dưới đây là thông tin về tỷ giá ngoại tệ chuyển đổi bằng đồng Việt Nam năm 2025:

  • Từ 01/01/2025 tỷ giá ngoại tệ chuyển đổi bằng đồng Việt Nam cho 6 tháng đầu năm 2025 là: 24.342 đồng/USD (theo Thông báo số 01/TB-NHNN);
  • Từ 01/07/2025 tỷ giá ngoại tệ chuyển đổi bằng đồng Việt Nam cho 6 tháng cuối năm 2025 là: 25.909 đồng/USD.

Xem thêm: 

>> Mức lương cơ sở, mức lương tối thiểu vùng - Quy định, mức phạt;

>> Dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp - Từ 1.500.000 đồng.

III. Ví dụ về mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN

Chị A là nhân viên marketing của công ty từ tháng 01/2025, mức lương đóng BHXH của chị là 6.000.000 đồng/tháng. Dựa theo mức tỷ lệ trích nộp BHXH do nhà nước quy định thì số tiền đóng BHXH hàng tháng của công ty và chị A như sau:

  • Trích từ chi phí của doanh nghiệp là 21,5% = 6.000.000 x 21,5% = 1.290.000 đồng;
  • Trích từ lương của chị A là 10,5% = 6.000.000 x 10,5% = 630.000 đồng.

IV. Các câu hỏi thường gặp về mức lương tham gia BHXH, BHYT, BHTN

1. Doanh nghiệp phải đóng BHXH cho ai?

Có 4 nhóm đối tượng mà doanh nghiệp bắt buộc phải đóng BHXH cho họ, gồm:

  • Người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương;
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn làm việc từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng;
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn, theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn làm việc từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng;
  • Người lao động là công dân người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và có giấy phép lao động cho người nước ngoài hoặc chứng chỉ ngành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

>> Tham khảo thêm: Dịch vụ làm giấy phép lao động (work permit).

2. Doanh nghiệp có bắt buộc phải đăng ký BHXH không?

Đăng ký BHXH là trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp khi sử dụng lao động. Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục đăng ký BHXH lần đầu trong vòng 30 ngày kể từ ngày doanh nghiệp ký kết hợp đồng lao động hoặc tuyển dụng với người lao động.

3. Doanh nghiệp không đóng BHXH cho người lao động bị phạt như thế nào?

  • Trường hợp doanh nghiệp không đóng BHXH, BHTN cho toàn bộ người lao động thì mức phạt tiền sẽ là từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng BHXH bắt buộc, BHTN tại thời điểm doanh nghiệp bị lập biên bản vi phạm hành chính;
  • Trường hợp doanh nghiệp không đóng cho một số trường hợp riêng lẻ thì bị phạt tiền với mức từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng BHXH bắt buộc, BHTN.

>> Tham khảo thêm: Quy định thời hạn đóng BHXH của doanh nghiệp.

4. Hồ sơ đăng ký BHXH lần đầu cho doanh nghiệp, cần nộp những gì?

Thành phần hồ sơ nộp gồm có:

  • Mẫu TK3-TS và mẫu D02-LT (doanh nghiệp khai);
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Hợp đồng lao động;
  • Mẫu TK1-TS (người lao động khai).

>> Tham khảo chi tiết: Thủ tục đăng ký BHXH lần đầu cho doanh nghiệp.

Thu Hường - Phòng Kế toán Anpha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH