Cập nhật quy định mới Luật Bảo hiểm xã hội 2023: mẫu tờ khai BHXH, bổ sung danh mục bệnh nghề nghiệp, điều chỉnh tăng lương cơ sở, tăng lương hưu 2023...
Trong năm 2023, cơ quan bảo hiểm xã hội đã điều chỉnh, bổ sung khá nhiều quyền lợi cho các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Cụ thể những cập nhật đó là gì, hãy cùng đọc tiếp bài viết của Anpha nhé.
Cập nhật 5 quy định về Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất 2023
1. Mẫu tờ khai bảo hiểm xã hội (TK1-TS)
➨ Biểu mẫu TK1-TS 2023 mới nhất
Từ ngày 01/04/2023, tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT sẽ áp dụng theo mẫu TK1-TS ban hành kèm Quyết định 490/QĐ-BHXH.
Nhìn chung, biểu mẫu không có điểm khác biệt, ngoại trừ việc thay đổi, sửa đổi thông tin trên phụ lục thành viên hộ gia đình. Cụ thể, thay vì ở biểu mẫu cũ bạn phải điền số sổ hộ khẩu (sổ tạm trú) thì với mẫu TK1-TS mới bạn phải cung cấp số CCCD hoặc mã định danh cá nhân.
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu TK1-TS mới 2023.
Thông qua việc bổ sung đăng ký thành viên hộ gia đình, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ có thể quản lý chuẩn xác và nhanh chóng:
- Tình trạng tham gia BHXH tự nguyện và BHXH bắt buộc của các thành viên trong hộ gia đình để từ đó từng bước hoàn thiện cơ sở dữ liệu;
- Xác định số lượng trẻ em dưới 6 tuổi của từng hộ gia đình để tiến hành cấp thẻ BHYT liên kết với hệ thống cơ sở dữ liệu khai sinh của Bộ Tư pháp;
- Xác định số lượng thành viên hộ gia đình để giảm trừ mức đóng bảo hiểm y tế khi tham gia theo dạng hộ gia đình.
➨ Đối tượng kê khai thêm phụ lục thành viên hộ gia đình
Đối với công ty kê khai bảo hiểm cho người lao động thì:
- Nếu NLĐ chưa từng tham gia BHXH, chưa có mã BHXH thì khi công ty đăng ký BHXH phải khai thêm phụ lục thành viên hộ gia đình;
- Nếu NLĐ đã có mã BHXH thì không cần kê khai phụ lục thành viên hộ gia đình.
Đối với thành viên hộ gia đình muốn mua bảo hiểm y tế tự nguyện thì phải kê khai đầy đủ thông tin tại hồ sơ đăng ký mua BHYT cho cơ quan y tế để cập nhật dữ liệu và cập nhật mức đóng BHXH cho các thành viên còn lại.
➨ Mức đóng bảo hiểm y tế cho hộ gia đình
Theo đó, mức đóng BHYT khi tham gia dưới dạng hộ gia đình từ ngày 01/07/2023 (áp dụng trên mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng) như bảng sau:
Số thành viên hộ gia đình |
Tỷ lệ (%) đóng BHYT |
Số tiền đóng BHYT (tháng) |
Số tiền đóng BHYT (năm) |
Người thứ 1 |
4.5% |
81.000 đồng/tháng |
972.000 đồng/năm |
Người thứ 2 |
70% mức đóng người thứ 1 |
56.700 đồng/tháng |
680.400 đồng/năm |
Người thứ 3 |
60% mức đóng người thứ 1 |
48.600 đồng/tháng |
583.200 đồng/năm |
Người thứ 4 |
50% mức đóng người thứ 1 |
40.500 đồng/tháng |
486.000 đồng/năm |
Người thứ 5 trở đi |
40% mức đóng người thứ 1 |
32.400 đồng/tháng |
388.800 đồng/năm |
>> Xem thêm: Cách tra cứu mã số định danh cá nhân online.
2. Bổ sung danh mục bệnh nghề nghiệp
Nhằm khắc phục và hỗ trợ người lao động sau đại dịch Covid-19, vừa qua Bộ Y tế đã chính thức ban hành Thông tư 02/2023/TT-BYT với tóm tắt nội dung như sau:
- Kể từ ngày 01/04/2023, bổ sung bệnh Covid-19 vào danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội;
- Việc hướng dẫn chẩn đoán và giám định bệnh nghề nghiệp Covid-19 được thực hiện theo Phụ lục 35 của Thông tư 02/2023/TT-BYT.
Theo đó, bệnh Covid-19 nghề nghiệp phát sinh khi người lao động làm các công việc có nguy cơ tiếp xúc với SARS-CoV-2, chẳng hạn:
- Những người làm việc tại cơ sở y tế;
- Những người phục vụ, chăm sóc bệnh nhân Covid-19;
- Những người thực hiện công tác phòng, chống Covid-19;
- Những người thực hiện vận chuyển, khâm liệm, xử lý thi hài bệnh nhân Covid-19;
- Các chiến sĩ, công an, quân đội nhân dân, công - viên chức quốc phòng…
Tham khảo thêm:
>> Thông tư 02/2023/TT-BYT;
>> Quy định danh mục bệnh nghề nghiệp.
Từ ngày 01/01/2023, hệ số trượt giá BHXH (hay còn gọi là mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH) được điều chỉnh theo bảng dưới đây.
➨ Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Năm |
Trước 1995 |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
MĐC |
5,26 |
4,46 |
4,22 |
4,09 |
3,80 |
3,64 |
3,70 |
3,71 |
3,57 |
3,46 |
Năm |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
MĐC |
3,21 |
2,96 |
2,76 |
2,55 |
2,07 |
1,94 |
1,77 |
1,50 |
1,37 |
1,28 |
Năm |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
MĐC |
1,23 |
1,23 |
1,19 |
1,15 |
1,11 |
1,08 |
1,05 |
1,03 |
1,00 |
1,00 |
MĐC: Mức điều chỉnh
➨ Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Năm |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
MĐC |
2,07 |
1,94 |
1,77 |
1,50 |
1,37 |
1,28 |
1,23 |
1,23 |
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
MĐC |
1,19 |
1,15 |
1,11 |
1,08 |
1,05 |
1,03 |
1,00 |
1,00 |
MĐC: Mức điều chỉnh
>> Tham khảo thêm: Hệ số trượt giá BHXH 2022.
Từ ngày 01/07/2023, Quốc hội quyết định điều chỉnh tăng lương hưu và tăng trợ cấp trong các trường hợp sau đây.
➨ Tăng lương hưu đối với các đối tượng nghỉ hưu kể từ sau năm 1995
Tăng 12,5% lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị quyết 69/2022/QH15. Chính sách này áp dụng với những đối tượng được đảm bảo tài chính từ ngân sách nhà nước như là: các đơn vị vũ trang, các tổ chức chính trị - xã hội…
➨ Tăng lương hưu đối với các đối tượng nghỉ hưu trước năm 1995
Ngoài ra, đối với các đối tượng nghỉ hưu trước ngày 01/01/1995 (theo thống kê khoảng 230.000 người) sẽ được điều chỉnh tăng lương hưu, cụ thể như bảng dưới đây:
Đối tượng |
Mức điều chỉnh, hỗ trợ |
Lương hưu < 2.300.000đ |
Tăng thêm 200.000đ |
2.300.000đ < Lương hưu < 2.500.000đ |
Tăng lên bằng 2.500.000đ |
Đơn vị: đồng/người/tháng
➨ Tăng tuổi nghỉ hưu 2023
Dưới đây là bảng tóm tắt lộ trình tuổi nghỉ hưu của lao động nam và lao động nữ (đối với điều kiện lao động bình thường) theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
Lao động nam |
Lao động nữ |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
2021 |
60 tuổi 3 tháng |
2021 |
55 tuổi 4 tháng |
2022 |
60 tuổi 6 tháng |
2022 |
55 tuổi 8 tháng |
2023 |
60 tuổi 9 tháng |
2023 |
56 tuổi |
2024 |
61 tuổi |
2024 |
56 tuổi 4 tháng |
2025 |
61 tuổi 3 tháng |
2025 |
56 tuổi 8 tháng |
2026 |
61 tuổi 6 tháng |
2026 |
57 tuổi |
2027 |
61 tuổi 9 tháng |
2027 |
57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
62 tuổi |
2028 |
57 tuổi 8 tháng |
|
|
2029 |
58 tuổi |
|
|
2030 |
58 tuổi 4 tháng |
|
|
2031 |
58 tuổi 8 tháng |
|
|
2032 |
59 tuổi |
|
|
2033 |
59 tuổi 4 tháng |
|
|
2034 |
59 tuổi 8 tháng |
|
|
Từ năm 2035 trở đi |
60 tuổi |
Theo đó, độ tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 đối với:
- Lao động nam là 60 tuổi 9 tháng;
- Lao động nữ là 56 tuổi.
Hoặc người lao động có thể nghỉ hưu sớm hơn nhưng không được sớm hơn quá 5 tuổi so với quy định đối với 4 trường hợp:
- Người lao động có đủ 15 năm trở lên làm trong môi trường nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Người lao động có đủ 15 năm trở lên làm việc tại những nơi có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn đặc biệt (bao gồm những trường hợp có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên từ trước 01/01/2021);
- Người lao động có đủ 15 năm trở lên làm việc trong cả điểm 1 và điểm 2 kể trên;
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động tối thiểu 61%.
Xem thêm:
>> Chế độ hưu trí BHXH;
>> Điều kiện và mức hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
➨ Tăng trợ cấp cho người có công với cách mạng
Tính đến thời điểm tháng 04/2022, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi cho người có công với cách mạng là 1.624.000 đồng/người/tháng.
Tuy nhiên, từ ngày 01/07/2023, tiền trợ cấp sẽ tăng bảo đảm không dưới 2.000.000 đồng, áp theo tiêu chí thu nhập bình quân đầu người/tháng của mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị giai đoạn từ 2022 - 2025.
➨ Tăng chi phí hỗ trợ chính sách an sinh xã hội
Tăng 20,8% mức chi trợ cấp đối với các chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở như là: chế độ thai sản, chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, ngoại trừ những đối tượng hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động và trợ cấp tuất tháng trước ngày 01/01/1995.
>> Tham khảo thêm: 5 chế độ khi tham gia BHXH bắt buộc 2023.
➨ Tăng phụ cấp ưu đãi nghề của viên chức y tế
Tăng 100% mức phụ cấp ưu đãi nghề đối với các viên chức y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Nghị định 05/2023/NĐ-CP từ ngày 01/01/2022 đến hết 31/12/2023.
Sau đó, kể từ ngày 01/01/2024, mức phụ cấp nói trên sẽ áp dụng theo Nghị định 56/2011/NĐ-CP.
>> Tham khảo chi tiết: Quy định chế độ phụ cấp ưu đãi của viên chức y tế.
5. Tăng lương cơ sở 2023
Cũng từ ngày 01/07/2023, lương cơ sở đối với các cán bộ, các công chức và viên chức tăng thành 1.800.000 đồng/tháng, tức tăng 20,8% so với thời điểm 2022 - 1.490.000 đồng.
Câu hỏi thường gặp về quy định - chế độ đóng bảo hiểm xã hội mới nhất
1. Mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH mới nhất
Từ ngày 01/04/2023 bạn phải áp dụng mẫu TK1-TS tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT theo Quyết định 490/QĐ-BHXH.
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu TK1-TS mới 2023.
2. Lương cơ sở năm 2023 là bao nhiêu?
Từ ngày 01/07/2023, mức lương cơ sở năm 2023 là 1.800.000 đồng.
3. Tuổi nghỉ hưu của nữ năm 2023 là bao nhiêu?
Năm 2023 tuổi nghỉ hưu của lao động nữ là đủ 56 tuổi (trong điều kiện môi trường làm việc bình thường).
Trường hợp nữ làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đủ 15 năm thì được nghỉ hưu sớm nhưng không được nghỉ sớm hơn quá 5 tuổi so với quy định.
>> Tham khảo thêm: Lộ trình nghỉ hưu năm 2023.
4. Tra cứu tiền trượt giá BHXH ở đâu?
Bạn có thể tra cứu hệ số trượt giá bảo hiểm xã hội đến năm 2023 tại bài viết này: Bảng trượt giá BHXH 2023.
5. Có bắt buộc kê khai phụ lục thành viên hộ gia đình không?
Tùy đối tượng mua bảo hiểm xã hội tự nguyện mà kê khai phụ lục thành viên hộ gia đình hoặc không. Chẳng hạn đối với công ty đại diện mua bảo hiểm cho người lao động:
- Nếu NLĐ chưa từng tham gia BHXH, chưa có mã BHXH thì công ty phải khai thêm phụ lục thành viên hộ gia đình;
- Nếu NLĐ đã có mã BHXH thì không cần kê khai phụ lục thành viên hộ gia đình.
Còn đối với thành viên hộ gia đình thì khi mua bảo hiểm xã hội tự nguyện phải kê khai đầy đủ cho cơ quan y tế.