
Cán bộ là ai? Công chức là ai? Viên chức là ai? Có mấy cách phân loại công chức, viên chức. Cán bộ, công chức, viên chức đảm nhận những chức vụ gì? Ví dụ.
➧ Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008, cán bộ nói chung được quy định như sau:
- Là công dân Việt Nam;
- Làm việc trong biên chế và hưởng lương từ nguồn tài chính công;
- Được bầu cử, phê chuẩn hoặc bổ nhiệm để giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong:
- Các cơ quan nhà nước;
- Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Tổ chức chính trị - xã hội cấp trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Ví dụ về cán bộ:
Một số chức vụ của cán bộ như sau:
- Tổng Bí thư;
- Chủ tịch nước;
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Chủ tịch Quốc hội…
➧ Theo Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức thì cán bộ xã/phường/thị trấn (gọi chung là cán bộ cấp xã) được quy định như sau:
- Là công dân Việt Nam;
- Được bầu cử giữ các chức vụ theo nhiệm kỳ trong các cơ quan:
- Thường trực Hội đồng nhân dân;
- Ủy ban nhân dân;
- Bí thư hoặc Phó Bí thư của Đảng ủy;
- Người lãnh đạo tổ chức chính trị - xã hội.
Ví dụ về cán bộ cấp xã:
Theo Khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì cán bộ cấp xã có các chức vụ như:
- Bí thư, Phó Bí thư của Đảng ủy;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam…
>> Xem chi tiết: Cán bộ là gì.
Công chức là gì?
1. Công chức là ai?
➧ Theo Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức sửa đổi 2019, công chức nói chung được quy định như sau:
- Là công dân Việt Nam;
- Làm việc trong biên chế và hưởng lương từ nguồn tài chính công;
- Được tuyển dụng và bổ nhiệm vào các ngạch, chức vụ hoặc chức danh phù hợp với vị trí việc làm trong các cơ quan như:
- Cơ quan nhà nước;
- Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Tổ chức chính trị - xã hội ở các cấp trung ương, tỉnh, huyện;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc QĐND nhưng không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hoặc công nhân quốc phòng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc CAND nhưng không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ chuyên nghiệp hoặc công nhân công an.
Ví dụ về công chức:
Một số chức danh vụ của công chức như sau:
- Kiểm sát viên;
- Thư ký Tòa án;
- Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Phó viện trưởng Viện Kiểm sát…
➧ Theo Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008, công chức cấp xã được quy định như sau:
- Là công dân Việt Nam;
- Làm việc trong biên chế và hưởng lương từ nguồn tài chính công;
- Được tuyển dụng vào Ủy ban nhân dân cấp xã và đảm nhiệm một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ trong Ủy ban xã;
Ví dụ về công chức cấp xã:
Theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì công chức cấp xã có các chức danh như:
- Chỉ huy trưởng của Ban Chỉ huy Quân sự;
- Văn phòng, thống kê;
- Tài chính, kế toán;
- Tư pháp, hộ tịch;
- Văn hóa, xã hội;
- Địa chính, xây dựng, đô thị và môi trường (dành cho phường và thị trấn);
- Địa chính, nông nghiệp, xây dựng và môi trường (dành cho xã).
>> Xem chi tiết: Công chức là gì.
Có 2 hình thức phân loại công chức gồm:
➧ Phân theo ngạch công chức dựa trên ngành nghề, chuyên môn, nghiệp vụ:
- Công chức loại A: Người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
- Công chức loại B: Người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
- Công chức loại C: Người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
- Công chức loại D: Người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên;
- Loại đối với ngạch công chức khác theo quy định của Chính phủ.
➧ Phân theo vị trí công tác:
- Công chức đảm nhiệm vai trò lãnh đạo, quản lý;
- Công chức không đảm nhiệm vai trò lãnh đạo, quản lý.
Viên chức là gì?
1. Viên chức là ai?
Theo Điều 2 Luật Viên chức 2010, viên chức được quy định như sau:
- Là công dân Việt Nam;
- Hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Được tuyển dụng vào các vị trí việc làm (*) trong đơn vị sự nghiệp công lập và làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.
Ghi chú:
(*) Vị trí việc làm được quy định như sau:
- Là công việc hoặc nhiệm vụ cụ thể gắn liền với chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản lý;
- Là cơ sở để xác định số lượng nhân sự và cơ cấu viên chức phục vụ cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Được xác định dựa trên các tiêu chí sau:
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Độ phức tạp, tính chất và chuyên môn, nghiệp vụ.
Ví dụ về viên chức:
Một số chức vụ của viên chức như sau:
- Giảng viên đại học công lập;
- Giảng viên cao đẳng sư phạm;
- Bác sĩ, điều dưỡng bệnh viện công…
>> Xem chi tiết: Viên chức là gì.
Có 2 hình thức phân loại viên chức gồm:
➧ Phân loại theo nhiệm vụ, chức trách:
- Viên chức giữ chức vụ quản lý;
- Viên chức không giữ chức vụ quản lý.
➧ Phân loại theo trình độ đào tạo:
- Viên chức có trình độ tiến sĩ;
- Viên chức có trình độ thạc sĩ;
- Viên chức có trình độ đại học;
- Viên chức có trình độ cao đẳng;
- Viên chức có trình độ trung cấp.
>> Tham khảo thêm: Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức là gì.
Các câu hỏi liên quan đến quy định về cán bộ, công chức, viên chức
1. Cán bộ là ai?
Công chức là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các cơ quan sau:
- Cơ quan nhà nước;
- Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Tổ chức chính trị - xã hội cấp trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
>> Xem chi tiết: Cán bộ là gì.
2. Phó Thủ tướng là cán bộ hay công chức?
Phó Thủ tướng là người được Quốc hội bổ nhiệm và làm việc theo nhiệm kỳ nên Phó Thủ tướng là cán bộ.
3. Có mấy loại công chức?
Tùy vào cách phân chia mà công chức sẽ gồm nhiều loại khác nhau:
- Phân theo ngạch công chức dựa trên ngành nghề, chuyên môn, nghiệp vụ gồm có: công chức loại A, loại B, loại C, loại D và loại đối với ngạch công chức khác theo quy định của Chính phủ;
- Phân theo vị trí công tác gồm có: công chức đảm nhiệm vai trò lãnh đạo, quản lý và công chức không đảm nhiệm vai trò lãnh đạo, quản lý.
>> Xem chi tiết: Phân loại công chức.
4. Có mấy loại viên chức?
Tùy vào cách phân chia mà viên chức sẽ gồm loại khác nhau, cụ thể:
- Phân loại theo nhiệm vụ, chức trách gồm có: viên chức giữ chức vụ quản lý và viên chức không giữ chức vụ quản lý;
- Phân loại theo trình độ đào tạo gồm có: viên chức có trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng và trung cấp.
>> Xem chi tiết: Phân loại viên chức.
5. Chuyên viên chính là công chức loại gì?
Chuyên viên chính là công chức loại B.
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT