Cách tính tiền nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội và mức hưởng

Đối tượng, quy trình & điều kiện hưởng chế độ ốm đau BHXH. Có giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày? Nghỉ ốm hưởng BHXH được bao nhiêu tiền?

I. Đối tượng hưởng chế độ ốm đau BHXH

1. Đối với người lao động là công dân Việt Nam nghỉ ốm hưởng BHXH

Người lao động (NLĐ) là công dân Việt Nam đang tham gia BHXH bắt buộc được hưởng chế độ ốm đau bao gồm:

  1. Người lao động ký HĐLĐ không xác định thời hạn hoặc HĐLĐ có thời hạn từ đủ 1 tháng trở lên;
  2. Người lao động bán thời gian, có tiền lương tháng tối thiểu bằng tiền lương làm căn cứ đóng bảo BHXH thấp nhất;
  3. Người lao động hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn, tổ dân phố;
  4. Cán bộ, viên chức, công chức;
  5. Công an, người làm việc trong tổ chức cơ yếu, công nhân, viên chức quốc phòng;
  6. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật CAND, người hưởng lương như đối với quân nhân;
  7. Chủ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh;
  8. Người quản lý và điều hành doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện vốn nhà nước/vốn doanh nghiệp, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên hoặc các vị trí quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hợp tác xã có hưởng tiền lương hoặc không hưởng tiền lương.

Tham khảo thêm:

>> Các đối tượng tham gia BHXH bắt buộc - từ ngày 01/07/2025;

>> Các đối tượng không phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;

>> Quy định tham gia BHXH bắt buộc đối với hộ kinh doanh.

2. Đối với người lao động là công dân nước ngoài nghỉ ốm đau hưởng BHXH

Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024, NLĐ là công dân nước ngoài tham gia BHXH bắt buộc đang làm việc tại Việt Nam theo HĐLĐ có thời hạn từ 12 tháng trở lên được hưởng chế độ ốm đau, trừ các trường hợp sau:

  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Đủ tuổi nghỉ hưu tại thời điểm ký HĐLĐ;
  • Điều ước quốc tế có quy định khác (trong đó Việt Nam là nước thành viên).

Theo đó, so với Luật BHXH 2014, luật mới có một số thay đổi đối với lao động là công dân nước ngoài hưởng chế độ ốm đau như sau:

  • Bỏ đối tượng làm việc tại Việt Nam theo HĐLĐ không xác định thời hạn;
  • Bổ sung quy định NLĐ nước ngoài không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc nếu trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Để được tham gia BHXH bắt buộc thì lao động là công dân nước ngoài phải có 1 trong các giấy tờ sau:

  • Chứng chỉ hành nghề (giấy phép hành nghề);
  • Giấy phép lao động do cơ quan tổ chức có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.

Tuy nhiên mức đóng của NLĐ nước ngoài khác so với công dân Việt Nam, cụ thể theo bảng sau:

Đối tượng

Tỷ lệ trích đóng BHXH, BHYT năm 2025

BHXH

BHYT

Tổng

Quỹ hưu trí, tử tuất

Quỹ ốm đau, thai sản

Quỹ TNLĐ, BNN

NSDLĐ

14%

3%

0,5%

3%

20,5%

NLĐ

8%

-

-

1,5%

9,5%

Tổng

30%

Tham khảo thêm:

>> Quy định các mức lương đóng BHXH;

>> Quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

>> Quy định hợp đồng lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

II. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau BHXH

1. Các trường hợp nghỉ bệnh hưởng bảo hiểm xã hội, nghỉ chăm con ốm hưởng BHXH

Theo quy định tại Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, các đối tượng quy định tại mục I được hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc nếu thuộc 1 trong các trường hợp sau:

  • Khám chữa bệnh khi bị bệnh mà không phải bệnh nghề nghiệp hoặc bị tai nạn mà không phải tai nạn lao động;
  • Khám chữa bệnh đối với trường hợp gặp tai nạn khi đi từ nhà đến nơi làm việc và ngược lại trên tuyến đường và thời gian hợp lý;
  • Khám, chữa trị và phục hồi khả năng lao động khi thương tật hoặc bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc do tai nạn nêu trên;
  • Hiến, lấy, ghép mô hoặc bộ phận cơ thể người;
  • Chăm con ốm dưới 7 tuổi.

2. Các trường hợp BHXH không giải quyết chế độ ốm đau 

  • Người tự hủy hoại sức khỏe bản thân;
  • Người sử dụng ma túy, tiền chất ma túy trừ trường hợp sử dụng thuốc tiền chất hoặc thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất theo chỉ định của bác sĩ;
  • Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu để điều trị và phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  • Trong thời gian nghỉ trùng với thời gian nghỉ theo quy định, nghỉ hưởng nguyên lương theo chuyên ngành khác, hoặc nghỉ thai sản, dưỡng bệnh theo quy định.

Tham khảo thêm: 

>> Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

>> So sánh chế độ nghỉ ốm hưởng BHXH và hưởng nguyên lương;

>> Quy định về số ngày nghỉ hưởng nguyên lương của người lao động.

III. Thời gian hưởng chế độ ốm đau bảo hiểm xã hội

1. Thời gian hưởng chế độ ốm đau - 1 tháng được nghỉ ốm bao nhiêu ngày?

Thời gian hưởng chế độ ốm đau trong 1 năm tính theo ngày làm việc, không bao gồm ngày nghỉ lễ, Tết, ngày nghỉ hàng tuần quy định như sau:

  • Làm việc trong môi trường có điều kiện bình thường:
    • 30 ngày nếu đóng BHXH dưới 15 năm;
    • 40 ngày nếu đóng BHXH đủ từ 15 năm đến dưới 30 năm;
    • 60 ngày nếu đóng BHXH đủ từ 30 năm trở lên.
  • Làm công việc nặng nhọc, độc hại và nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại và nguy hiểm, hoặc làm việc ở nơi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
    • 40 ngày nếu đóng BHXH dưới 15 năm;
    • 50 ngày nếu đóng BHXH đủ từ 15 năm đến dưới 30 năm;
    • 70 ngày nếu đóng BHXH đủ từ 30 năm trở lên.

Có thể bạn quan tâm: 

>> Cách tra cứu quá trình đóng bảo hiểm xã hội;

>> Đóng bảo hiểm xã hội 20 năm có được rút BHXH 1 lần không;

>> 6 quyền lợi khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm.

2. Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau dài ngày

Trước đây, theo Khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

  • NLĐ mắc bệnh chữa trị dài ngày được nghỉ tối đa là 180 ngày (bao gồm cả ngày nghỉ lễ, Tết, ngày nghỉ hàng tuần);
  • Nếu vẫn tiếp tục điều trị qua ngày thứ 181 thì được hưởng chế độ ốm đau bằng mức thấp hơn, nhưng tối đa bằng thời gian tham gia BHXH.

Tuy nhiên, theo Khoản 2 Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định:

  • Sau khi hết thời gian hưởng chế độ ốm đau, nếu người lao động vẫn phải điều trị các bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì được tiếp tục hưởng chế độ ốm đau;
  • Thời gian nghỉ tính theo ngày làm việc, không tính ngày lễ, Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Theo đó, từ ngày 01/07/2025, người lao động mắc bệnh chữa trị dài ngày sẽ không còn được nghỉ tối đa 180 ngày hưởng chế độ ốm đau như trước đây.

Tham khảo thêm: 

>> Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày - từ ngày 01/07/2025;

>> Danh mục 5 nhóm bệnh nghề nghiệp.

3. Thời gian nghỉ chăm con ốm hưởng BHXH, chế độ con ốm dưới 7 tuổi

Người lao động nghỉ việc để chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau có giấy chứng nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:

  • Nghỉ hưởng chế độ tối đa là 20 ngày/năm nếu con dưới 3 tuổi;
  • Nghỉ tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ 3 tuổi trở lên - dưới 7 tuổi;
  • Nếu trong trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH, cùng nghỉ việc để chăm con thì cả 2 đều được giải quyết hưởng chế độ khi con ốm đau;
  • Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

>> Tham khảo thêm: Thủ tục làm chế độ nghỉ chăm con ốm hưởng BHXH.

4. Thời gian nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau trong quân đội, công an…

Đối với nhóm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật CAND, người hưởng lương như đối với quân nhân, thời gian hưởng chế độ ốm đau quy định như sau:

  • Thời gian hưởng căn cứ vào thời gian điều trị nội trú và thời gian phải nghỉ việc theo chỉ định của bác sĩ;
  • Không tính hưởng trợ cấp ốm đau nếu thời gian nghỉ việc trùng với các thời gian sau:
  • Thời gian nghỉ chăm con ốm hưởng BHXH trong 1 năm cho mỗi con tính theo ngày làm việc, không bao gồm lễ, Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của 1 năm, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia BHXH;
  • Nếu có từ 2 con dưới 7 tuổi cùng bị ốm thì thời gian nghỉ tính theo thực tế nhưng tối đa theo mức quy định (*) cho từng con;
  • Cả cha và mẹ đều tham gia BHXH thì có thể luân phiên hoặc cùng nghỉ, nhưng mỗi người chỉ được hưởng tối đa theo mức quy định (*) cho từng con;
  • Nếu nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ cuối năm trước sang đầu năm sau thì thời gian hưởng được tính theo từng năm tương ứng.

Ghi chú:

(*) Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau tối đa quy định như sau:

  • Con dưới 3 tuổi: Tối đa 20 ngày;
  • Con từ đủ 3 tuổi - dưới 7 tuổi: Tối đa 15 ngày.

IV. Cách tính tiền nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội - Mức hưởng chế độ ốm đau

Công thức tính tiền trợ cấp ốm đau như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau 1 ngày

 

=

Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH


24

x

Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%)

x

Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

Trong đó:
Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH quy định như sau:

  • Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau;
  • Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của tháng đầu tiên tham gia BHXH hoặc tháng đầu tiên tham gia lại sau khi gián đoạn.

Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau quy định như sau: 

  • 100%: Áp dụng cho NLĐ là công an, quân đội thuộc nhóm 6 quy định tại mục I.1;
  • 75%: Áp dụng cho các nhóm đối tượng còn lại quy định tại mục I
  • 50% - 65%: Áp dụng cho NLĐ đã hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau những vẫn tiếp tục nghỉ việc để điều trị do mắc các bệnh cần chữa trị dài ngày. Cụ thể:
    • 65%: NLĐ đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên;
    • 55%: NLĐ đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
    • 50%: NLĐ đóng BHXH dưới 15 năm.

Mức hưởng trợ cấp ốm đau không trọn ngày tính như sau:

  • Trường hợp nghỉ nửa ngày (hoặc ít hơn nửa ngày) thì tính bằng 1/2 mức hưởng trợ cấp ốm đau 1 ngày;
  • Trường hợp nghỉ từ nửa ngày đến dưới nửa ngày thì tính là 1 ngày.

V. Thủ tục hưởng chế độ ốm đau, nhận tiền nghỉ ốm hưởng BHXH

1. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau BHXH, chế độ nghỉ chăm con ốm

Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024, hồ sơ hưởng chế độ ốm đau được quy định cụ thể hơn cho từng trường hợp:

Trường hợp điều trị nội trú

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau khi điều trị nội trú bao gồm bản sao hoặc bản gốc các giấy tờ sau:

  1. Giấy xuất viện;
  2. Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án;
  3. Giấy tờ chứng minh quá trình điều trị nội trú.

Trường hợp điều trị ngoại trú

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau khi điều trị ngoại trú bao gồm:

  1. Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản gốc);
  2. Giấy ra viện có chỉ định thời gian điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú (bản sao hoặc bản gốc);
  3. Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có chỉ định thời gian điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú (bản sao hoặc bản gốc).

>> TẢI MIỄN PHÍ: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.

Trường hợp điều trị ở nước ngoài

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau khi điều trị ở nước ngoài gồm:

Giấy tờ khám chữa bệnh do cơ sở y tế nước ngoài cấp, có thể hiện tên bệnh, thời gian điều trị và đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Có bản dịch tiếng Việt (bản công chứng hoặc chứng thực);
  • Được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ khi điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác).

-----

Trong khi đó trước đây, theo Quyết định 636/QĐ-BHXH năm 2016, hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho tất cả các trường hợp chỉ bao gồm 3 giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội bản gốc và có xác nhận của cơ quan y tế;
  • Danh sách đề nghị hưởng chế độ ốm đau - Mẫu 01B-HSB;
  • Phiếu giao nhận hồ sơ hưởng trợ cấp ốm đau - Mẫu PGNHS 201.
2. Cách nộp hồ sơ chế độ nghỉ ốm hưởng BHXH, chế độ nghỉ con ốm

Đối với hồ sơ trực tiếp:

  • Bước 1: Doanh nghiệp tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ ốm đau từ NLĐ, sau đó lập danh sách NLĐ nghỉ hưởng BHXH theo mẫu số 01B-HSB ban hành kèm Quyết định số 2222/QĐ-BHXH;

  • Bước 2: Trong vòng 7 ngày làm việc, doanh nghiệp nộp mẫu 01B-HSB và đính kèm hồ sơ hưởng chế độ ốm đau tương ứng với từng trường hợp ở trên cho cơ quan BHXH;
  • Bước 3: Chờ nhận kết quả từ cơ quan BHXH trong vòng 7 ngày kể từ khi cơ quan bảo hiểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Danh sách đề nghị hưởng chế độ ốm đau - Mẫu 01B-HSB mới nhất.

Đối với hồ sơ nộp online:

  • Bước 1: Doanh nghiệp đăng nhập vào tài khoản BHXH ➜ Chọn số hồ sơ 630a ➜ Tương tự như cách điền hồ sơ giấy;

  • Bước 2: Cơ quan BHXH tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và gửi về email thông báo xác nhận hồ sơ điện tử. Doanh nghiệp kết xuất mẫu hồ sơ 630A, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH bản gốc và in thông báo tiếp nhận hồ sơ của BHXH gửi về email, sau đó gửi bộ hồ sơ về BHXH theo đường bưu điện;

  • Bước 3: Cơ quan BHXH nhận hồ sơ và sẽ trả kết quả trong vòng 7 ngày làm việc;
  • Bước 4: Nhận kết quả - NLĐ nhận tiền trợ cấp.

Lưu ý:

Trường hợp hồ sơ ốm đau đã được BHXH duyệt nhưng doanh nghiệp tự phát hiện có sai sót. Ví dụ như sai số ngày nghỉ bệnh, sai thông tin về STK, tên tài khoản. Doanh nghiệp nộp hồ sơ điều chỉnh - điền vào mục phần 2 (áp dụng cho cả hồ sơ giấy mẫu 01B-HSB và hồ sơ online - Mẫu 630A).

>> Tham khảo thêm: Thủ tục hưởng chế độ ốm đau BHXH.

VI. Quy định về chế độ nghỉ dưỡng sức sau khi đi làm lại

Căn cứ theo Điều 46 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về hưởng chế độ dưỡng sức sau khi đi làm lại như sau:

  • Mức hưởng dưỡng sức, hồi phục sức khỏe sau khi ốm của NLĐ bằng 30% mức tham chiếu;
  • Người lao động sau khi nghỉ ốm từ đủ 30 ngày/năm mà chưa hồi phục thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tối đa 10 ngày/năm (bao gồm cả ngày nghỉ lễ, Tết và ngày nghỉ hàng tuần);
  • Thời gian nghỉ dưỡng sức năm nào thì thời gian hưởng chế độ được tính cho năm đó. Nếu từ cuối năm trước kéo dài sang đầu năm sau thì tính cho năm trước;
  • Thời gian nghỉ dưỡng sức cụ thể do người sử dụng lao động và công đoàn cơ sở thống nhất. Nếu không thống nhất hoặc chưa có công đoàn thì người sử dụng lao động quyết định, nhưng phải đảm bảo thời gian hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau tối đa, cụ thể:
    • NLĐ mắc bệnh cần chữa trị dài ngày: Tối đa 10 ngày;
    • NLĐ cần phải phẫu thuật: Tối đa 7 ngày;
    • Các trường hợp khác: 5 ngày.

VII. Câu hỏi liên quan đến chế độ nghỉ bệnh hưởng bảo hiểm xã hội của NLĐ

1. Bị bệnh nghỉ nửa ngày có được hưởng BHXH không?

Trước đây, mức tính trợ cấp ốm đau chỉ được tính theo số ngày làm việc. Tuy nhiên, từ ngày 01/07/2025, mức hưởng trợ cấp ốm đau trong trường hợp nghỉ nửa ngày (hoặc ít hơn nửa ngày) thì tính bằng 1/2 mức hưởng trợ cấp ốm đau 1 ngày.

>> Xem chi tiết: Cách tính tiền nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội.

2. Khi nghỉ ốm đau, NLĐ hay doanh nghiệp sẽ làm hồ sơ hưởng chế độ ốm đau?

Đối với trường hợp NLĐ nghỉ ốm và có đầy đủ giấy tờ khám chữa bệnh của cơ quan y tế thì NLĐ đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau. NLĐ nộp lại toàn bộ chứng từ, giấy tờ cần thiết cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ đại diện NLĐ làm hồ sơ hưởng trợ cấp ốm đau, BHXH sẽ chi trả trợ cấp thay cho tiền lương trong những ngày nghỉ việc.

>> Tham khảo thêm: So sánh chế độ nghỉ ốm hưởng BHXH và hưởng nguyên lương.

Phương Uyên - Phòng Kế toán Anpha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH