Cổ phần phổ thông là gì? Quyền của cổ đông phổ thông là gì?

Cổ phần phổ thông là gì? Cổ phần phổ thông có những đặc điểm nào? Và cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần có những quyền lợi gì? Cùng Anpha tìm hiểu.

Cổ phần phổ thông là gì? 

  • Cổ phần phổ thông có tên tiếng anh là Common shares/Ordinary shares. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, không có một khái niệm cụ thể về cổ phần phổ thông. Tuy nhiên, bạn có hiểu cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc phải có của công ty cổ phần, được phân chia dựa trên vốn điều lệ của công ty;
  • Người sở hữu cổ phần phổ thông (cá nhân/tổ chức) được gọi là cổ đông phổ thông.
  • Có 2 loại cổ phần phổ thông trên thị trường: cổ phần phổ thông trên thị trường sơ cấp (cổ phần được phát hành lần đầu khi thành lập công ty cổ phần) và cổ phần phổ thông trên thị trường thứ cấp (cổ phần được mua bán, giao dịch trên thị trường chứng khoán, kế thừa hoặc chuyển nhượng… );

Lưu ý:

Đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập thì các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký mở doanh nghiệp.

5 đặc điểm của cổ phần phổ thông

Cổ phần phổ thông có 5 đặc điểm nổi bật sau đây:

  1. Được phát hành rộng rãi trên thị trường;
  2. Không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi;
  3. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
  4. Khả năng sinh lời tốt hơn so với chứng khoán, trái phiếu;
  5. Cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần phổ thông được hưởng cổ tức theo kết quả kinh doanh, số lượng cổ phần nắm giữ theo quy định của pháp luật.

Quyền của cổ đông phổ thông

Căn cứ vào Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông phổ thông có 7 quyền lợi sau:

1. Quyền tham dự, phát biểu, biểu quyết trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

Cổ đông phổ thông có quyền tham dự, phát biểu, biểu quyết trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp cổ đông phổ thông không thể tham dự có thể ủy quyền cho người đại diện hoặc theo hình thức khác đã được quy định trong điều lệ công ty.

2. Quyền được tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác

Theo Khoản 3 Điều 120 và Khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông phổ thông sẽ được tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác.

Cụ thể: Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho các cổ đông sáng lập khác. Trong tường hợp chuyển nhượng cho cổ đông không phải là cổ đông sáng lập thì phải được sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông.

3. Được ưu tiên mua cổ phần

Cổ đông phổ thông được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của mỗi cổ đông đó.

4. Được hưởng cổ tức

Các cổ đông phổ thông sẽ được hưởng cổ tức khi công ty kinh doanh thuận lợi và sinh lời. Mức hưởng cổ tức sẽ do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

Trường hợp công ty giải thế hoặc phá sản, cổ đông phổ thông sẽ là những người cuối cùng nhận được những gì còn lại sau khi công ty đã hoàn thành xong các nghĩa vụ về tài chính. Mức cổ tức cổ đông được hưởng sẽ tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.

5. Quyền xem xét, tra cứu, yêu cầu sửa đổi thông tin

Cổ đông phổ thông được quyền xem xét, tra cứu, trích lục thông tin tên, địa chỉ trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết. Và khi thông tin không chính xác, cổ đông phổ thông có quyền yêu cầu sửa đổi nội dung thông tin của mình. Ngoài ra, cổ đông sáng lập còn có quyền sao chụp điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và cả nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.

Đối với cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc nhỏ hơn theo điều lệ công ty có quyền: tra cứu, xem xét, trích lục sổ biên bản và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, báo cáo của Ban kiểm soát, báo cáo tài chính giữa năm, hàng năm, hợp đồng, giao dịch đều phải thông qua Hội đồng quản trị và tài liệu khác trừ tài liệu liên quan đến bí mật kinh doanh, thương mại công ty.

6. Quyền được triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông

Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc nhỏ hơn theo điều lệ công ty có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông khi hội động quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao và trường hợp khác theo điều lệ công ty.

7. Quyền được đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát

Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần trở lên hoặc nhỏ hơn theo điều lệ công ty có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các quyền khác theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty.

>> Xem thêm: Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại.

Lợi ích của cổ phần phổ thông

Cổ phần phổ thông có những lợi ích nhất định đối với công ty phát hành và cả cá nhân hoặc tổ chức mua nó, cụ thể như sau:

1. Đối với công ty phát hành

  • Giúp doanh nghiệp huy động vốn mới, nhờ đó có thêm nguồn vốn để phát triển kinh doanh;
  • Khi phát hành cổ phần phổ thông trên thị trường sẽ tạo thêm sức hút đối với các cá nhân/tổ chức, qua đó vừa xây dựng hình ảnh doanh nghiệp vừa thu hút các cá nhân/nhà đầu tư tham gia đầu tư, góp vốn.

2. Đối với cá nhân hoặc tổ chức mua cổ phần phổ thông: 

Như Anpha chia sẻ ở trên, 1 trong 5 đặc điểm của cổ phần phổ thông là khả năng sinh lời. Từ đó, cá nhân hoặc tổ chức khi mua cổ phần phổ thông sẽ được nhận khá nhiều quyền lợi tài chính từ việc kinh doanh thuận lợi của công ty phát hành.

Bên cạnh đó, mua cổ phần phổ thông, cá nhân hoặc tổ chức có thể sẽ trở thành chủ sở hữu công ty, có đầy đủ quyền hạn của cổ đông phổ thông như: tham dự, phát biểu, biểu quyết trong Đại hội cổ đông, được nhận cổ tức, được ưu tiên mua cổ phần…

Câu hỏi thường gặp về cổ phần phổ thông

1. Cổ phần phổ thông là gì?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, không có một khái niệm cụ thể về cổ phần phổ thông. Tuy nhiên, bạn có hiểu cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc của công ty cổ phần, được phân chia dựa trên vốn điều lệ của công ty. Cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần phổ thông được gọi là cổ đông phổ thông.


2. Cổ phần phổ thông tiếng anh là gì?

Cổ phần phổ thông tiếng anh là Common shares/Ordinary shares.


3. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập phải đảm bảo điều kiện gì?

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 120 Luật Doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký mở doanh nghiệp.


4. Cổ phần phổ thông có đặc điểm gì?

Cổ phần phổ thông có những đặc điểm sau: không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi; có khả năng sinh lời tốt hơn cổ phiếu, chứng khoán; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết…

>> Xem chi tiết: Đặc điểm của cổ phần phổ thông.


5. Cổ đông phổ thông có những quyền gì?

Quyền của cổ đông phổ thông: tham dự, phát biểu, biểu quyết trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông; được tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác; được hưởng cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông…

>> Xem chi tiết: Quyền của cổ đông phổ thông.


6. Cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc của công ty cổ phần đúng hay sai?

ĐÚNG. Cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc phải có của công ty cổ phần, cổ phần phổ thông sẽ được phân chia dựa trên vốn điều lệ.


Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

5.0

1 đánh giá
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH