Xin giấy xác nhận độc thân là gì, dùng để làm gì, làm ở đâu?

Tìm hiểu về giấy chứng nhận độc thân (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân): mục đích xin cấp, cơ quan cấp, hồ sơ xin giấy xác nhận độc thân, lệ phí phải nộp…

Giấy xác nhận độc thân là gì?

Giấy xác nhận độc thân hay chính xác hơn là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là loại giấy được cấp bởi cơ quan hộ tịch nhằm xác định một cá nhân có đang độc thân hay không, cụ thể là chưa từng kết hôn, đã có vợ/chồng nhưng đã ly hôn hoặc có vợ/chồng đã chết.

Giấy xác nhận độc thân dùng để làm gì? Khi nào cần xin xác nhận độc thân?

Giấy chứng nhận độc thân là loại giấy tờ cần thiết trong các trường hợp sau:

Lưu ý:

Pháp luật hiện nay không có quy định cụ thể về yêu cầu cung cấp giấy xác nhận độc thân khi thực hiện các giao dịch dân sự. Tuy nhiên, việc bổ sung giấy chứng nhận độc thân khi thực hiện những giao dịch về tài sản là căn cứ để xác định vấn đề thừa kế, tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng… về sau.

Nội dung của giấy chứng nhận độc thân (giấy xác định tình trạng hôn nhân)

➧ Trường hợp xin cấp giấy xác nhận độc thân để đăng ký kết hôn

Cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp cho cá nhân 1 bản giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trong đó ghi rõ các nội dung: họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, thông tin giấy tờ tùy thân của người yêu cầu, nơi dự định đăng ký kết hôn.

➧ Trường hợp xin cấp giấy xác nhận độc thân để sử dụng vào mục đích khác

Trường hợp xin giấy xác nhận độc thân không phải để đăng ký kết hôn thì được cấp theo số lượng mà cá nhân yêu cầu, nội dung trong giấy bao gồm các thông tin: họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, thông tin giấy tờ tùy thân của người yêu cầu, mục đích sử dụng (ghi rõ không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn) - theo Khoản 3 và Khoản 4 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP.

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy chứng nhận độc thân)

Làm giấy độc thân ở đâu? Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Căn cứ tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thẩm quyền cấp giấy xác nhận độc thân được quy định như sau:

Cơ quan có thẩm quyền

Đối tượng

UBND cấp xã nơi cư trú

Công dân Việt Nam

Công dân nước ngoài cư trú tại Việt Nam

Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam

UBND cấp xã nơi đăng ký tạm trú

Công dân Việt Nam không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú

>> Có thể bạn cần: Dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân - Từ 2.000.000 đồng.

Hồ sơ xin giấy xác nhận độc thân (cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)

Những loại giấy tờ, tài liệu cần có khi xin giấy xác nhận độc thân bao gồm:

  1. Tờ khai xin cấp chứng nhận độc thân (xác nhận tình trạng hôn nhân);
  2. CCCD/hộ chiếu của người yêu cầu (còn hiệu lực sử dụng);
  3. Quyết định/bản án ly hôn do Tòa án cấp (nếu đã từng ly hôn);
  4. Giấy chứng tử (nếu vợ/chồng đã mất);
  5. Bản ghi chú ly hôn, hủy việc kết hôn (nếu đã từng ly hôn ở nước ngoài).

>> TẢI MIỄN PHÍ: Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

>> Tham khảo thêm: Cách làm giấy chứng nhận độc thân.

Thời hạn giấy xác nhận độc thân bao lâu?

Giấy xác nhận độc thân có giá trị sử dụng đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc trong vòng 6 tháng tính từ ngày cấp (tùy theo thời điểm nào đến trước).

Giấy xác nhận độc thân chỉ có giá trị sử dụng với mục đích ghi trên giấy mà không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác.

Ví dụ:

Cá nhân được cấp giấy xác nhận độc thân ngày 17/07/2024, đến ngày 30/10/2024 người này thực hiện đăng ký kết hôn và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kết hôn. Như vậy kể từ thời điểm này (tức là từ ngày 30/10/2024), giấy xác nhận độc thân của cá nhân không còn giá trị sử dụng.

Lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (xác nhận tình trạng độc thân)

Căn cứ theo Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC (được sửa đổi tại Điểm e Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC) có quy định mức lệ phí cấp giấy xác nhận độc thân (chứng nhận tình trạng hôn nhân) sẽ do HĐND cấp tỉnh, thành phố quyết định dựa trên điều kiện về kinh tế - xã hội tại địa phương đó.

Ví dụ về lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại một số tỉnh, thành phố hiện nay:

  • Hà Nội: 3.000 đồng/vụ việc;
  • TP. HCM: 3.000 đồng/trường hợp;
  • Đà Nẵng: 15.000 đồng/bản;
  • Hải Phòng: 5.000 đồng/lần.

Các câu hỏi về giấy chứng nhận độc thân (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)

1. Làm giấy chứng nhận độc thân có cần hộ khẩu không?

Căn cứ theo tiểu mục 16 Phần II Phụ lục ban hành kèm với Quyết định 2228/QĐ-BTP, để được cấp giấy chứng nhận độc thân thì cá nhân cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  1. Tờ khai xin cấp chứng nhận độc thân (xác nhận tình trạng hôn nhân);
  2. CCCD/hộ chiếu của người yêu cầu (còn hiệu lực sử dụng);
  3. Quyết định/bản án ly hôn do Tòa án cấp (nếu đã từng ly hôn);
  4. Giấy chứng tử (nếu vợ/chồng đã mất);
  5. Bản ghi chú ly hôn, hủy việc kết hôn (nếu đã từng ly hôn ở nước ngoài).

➧ Như vậy, sổ hộ khẩu không phải là giấy tờ cần phải có khi xin cấp giấy chứng nhận độc thân.

2. Nhờ người thân làm giấy xác nhận độc thân được không?

Được. Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP về việc ủy quyền đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp giấy chứng nhận độc thân được phép ủy quyền cho người khác thay mình thực hiện thủ tục này.

3. Người nước ngoài làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Việt Nam được không?

Được. Theo quy định, người nước ngoài được quyền đến UBND cấp xã nơi cư trú tại Việt Nam để yêu cầu cấp giấy xác nhận độc thân tương tự với trường hợp của công dân Việt Nam, tuy nhiên thủ tục có thể sẽ lâu hơn thông thường vì phải xác minh các yếu tố liên quan đến nước ngoài.

>> Tham khảo thêm: Thủ tục xin giấy xác nhận độc thân.

4. Lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là bao nhiêu?

Không có một quy định nào về mức lệ phí áp dụng chung cho trường hợp xin cấp giấy xác nhận độc thân mà phí này sẽ do HĐND cấp tỉnh, thành phố quyết định dựa trên điều kiện về kinh tế - xã hội tại mỗi địa phương.

5. Có được sử dụng giấy xác nhận độc thân cho mục đích khác với mục đích ghi trên giấy?

Không. Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cá nhân không được phép sử dụng giấy xác nhận độc thân cho mục đích khác với mục đích ghi trên giấy xác nhận.

Trường hợp muốn yêu cầu cấp lại giấy xác nhận độc thân để sử dụng vào mục đích khác hoặc giấy xác nhận đã cấp hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại giấy xác nhận hôn nhân đã được cấp trước đó.

6. Giấy chứng nhận độc thân có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy xác nhận độc thân) có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

7. Xin giấy xác nhận độc thân online được không?

Được. Việc xin giấy xác nhận độc thân (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân) hiện nay có thể thực hiện bằng hình thức online thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, thành phố.

>> Tham khảo thêm: Xin giấy xác nhận độc thân online.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) -  0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

5.0

1 đánh giá
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH