Tìm hiểu chi tiết điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hồ sơ giấy tờ và thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động.
I. Điều kiện làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài cần đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng;
- Trường hợp có giấy phép lao động (work permit): Thời hạn tối thiểu còn lại của giấy phép lao động phải là 12 tháng (*);
- Trường hợp được miễn giấy phép lao động hoặc không thuộc trường hợp phải cấp giấy phép lao động: Phải có văn bản xác nhận được miễn giấy phép lao động của cơ quan quản lý lao động nước ngoài;
- Trường hợp là nhà đầu tư: Phải có văn bản, tài liệu chứng minh người nước ngoài góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp ở Việt Nam;
- Trường hợp người nước ngoài có vợ hoặc chồng là người Việt Nam: Phải có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc văn bản ghi chú kết hôn nếu đăng ký kết hôn ở nước ngoài;
- Trường hợp người nước ngoài có bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam: Phải có giấy khai sinh hoặc văn bản khác chứng minh mối quan hệ nhân thân với bố hoặc mẹ là người Việt Nam.
Ghi chú:
(*) Nếu hộ chiếu của người nước ngoài còn hạn 13 tháng thì cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú cho người này với thời hạn tối đa là 12 tháng.
Các trường hợp được miễn giấy phép lao động (không thuộc đối tượng phải xin giấy phép lao động) được quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cụ thể bao gồm:
- Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
- Chủ tịch HĐQT hoặc thành viên HĐQT công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
- Người di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ (*) trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO);
- Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn, kỹ thuật cho chương trình hay dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định hay theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình hay dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
- Người được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động về thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Người được cơ quan thẩm quyền nước ngoài cử sang Việt Nam để giảng dạy/làm nhà quản lý/giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam hoặc các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia, ký kết (theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP);
- Là tình nguyện viên theo quy định Khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý hay giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời hạn làm việc dưới 30 ngày và không quá 3 lần/năm;
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở cấp trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định pháp luật;
- Là học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, các cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận về thực tập trong các cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp tại Việt Nam hoặc là học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;
- Là thân nhân của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc tại cơ quan nhà nước hay tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện việc giảng dạy, nghiên cứu;
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam làm nhà quản lý, giám đốc điều hành hay hiệu trưởng, hiệu phó của cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hay tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
Lưu ý:
Đối với các trường hợp quy định tại Khoản 4, Khoản 6, và Khoản 8 Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Khoản 1, Khoản 2, Khoản 8 và Khoản 11 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì không cần phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Tuy nhiên bạn vẫn phải báo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi mà người nước ngoài làm việc trước ít nhất là 3 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
(*) Bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
>> Có thể bạn quan tâm: Thủ tục xin miễn giấy phép lao động.
III. Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn GPLĐ
Chi tiết hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp được miễn giấy phép lao động như sau:
- Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú - Mẫu NA6;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú - Mẫu NA8;
- 2 ảnh 2 x 3cm;
- Bản gốc hộ chiếu (hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc);
- Giấy chứng nhận hoặc xác nhận người nước ngoài thuộc trường hợp được miễn GPLĐ;
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú của cơ quan công an;
- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp như:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh;
- Giấy phép đầu tư;
- Giấy phép hoạt động của chi nhánh hay văn phòng đại diện…
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin mẫu dấu của doanh nghiệp trên trang đăng ký doanh nghiệp;
- Văn bản giới thiệu về con dấu, chữ ký người có thẩm quyền của doanh nghiệp - Mẫu NA16.
>> TẢI MIỄN PHÍ: Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Lưu ý:
1) Nếu trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì phải nộp hộ chiếu bản gốc kèm theo thẻ tạm trú đang sử dụng.
2) Trường hợp không có giấy xác nhận tạm trú thì sử dụng sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài có xác nhận của công an xã, phường nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam để thay thế.
3) Nếu người trực tiếp đi làm thủ tục không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung vào hồ sơ văn bản ủy quyền/giấy giới thiệu nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Tùy vào từng trường hợp cụ thể, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài được nộp tại các cơ quan sau:
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an;
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố.
Thời hạn giải quyết hồ sơ và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 5 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được bộ hồ sơ hợp lệ, đầy đủ.
Theo đó, tùy vào từng loại thẻ tạm trú được cấp (thời hạn thẻ) mà mức lệ phí phải nộp cho cơ quan nhà nước như sau:
Loại thẻ tạm trú
|
Mức lệ phí
|
Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 2 năm
|
145 USD/thẻ
|
Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 2 năm đến 5 năm
|
155 USD/thẻ
|
Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 5 năm đến 10 năm
|
165 USD/thẻ
|
Tham khảo chi tiết:
>> Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
>> Các quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
V. Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài miễn giấy phép lao động
Nhìn chung, mọi thủ tục pháp lý liên quan đến yếu tố nước ngoài đều không dễ thực hiện, đòi hỏi về điều kiện cũng như giấy tờ hồ sơ tương đối phức tạp, bao gồm cả thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Vậy nên, để tiết kiệm thời gian, đơn giản hóa việc xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, bạn có thể tham khảo và sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú tại Anpha với thông tin chi tiết như sau:
- Chi phí dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài: Trọn gói từ 10.000.000 đồng;
- Thời gian thực hiện thủ tục và bàn giao kết quả: Từ 10 - 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu của khách hàng.
>> Xem chi tiết: Dịch vụ làm thẻ tạm trú.
VI. Các câu hỏi thường gặp khi xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
1. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động có gì?
- Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú;
- 2 ảnh 2 x 3cm;
- Bản gốc hộ chiếu (hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc);
- Giấy chứng nhận hoặc xác nhận người nước ngoài được miễn giấy phép lao động;
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú của cơ quan công an;
- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp như:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh;
- Giấy phép đầu tư;
- Giấy phép hoạt động của chi nhánh hay văn phòng đại diện…
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin mẫu dấu của doanh nghiệp trên trang đăng ký doanh nghiệp;
- Văn bản giới thiệu về con dấu, chữ ký người có thẩm quyền của doanh nghiệp;
- Văn bản ủy quyền/giấy giới thiệu nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (nếu người đi nộp hồ sơ không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
>> TẢI MIỄN PHÍ: Bộ hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
2. Nộp hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm:
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an;
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố.
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao lâu?
Thời hạn giải quyết hồ sơ và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 5 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được bộ hồ sơ hợp lệ, đầy đủ.
>> Tham khảo: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
4. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động bao nhiêu?
Tùy vào thời hạn sử dụng của thẻ tạm trú mà mức lệ phí phải nộp cho cơ quan nhà nước như sau:
- Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 2 năm: 145 USD/thẻ;
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 2 năm đến 5 năm: 155 USD/thẻ;
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 5 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.
Thanh Ngô - Phòng Pháp lý Anpha
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT