Cổ phiếu là gì, trái phiếu là gì? Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu

Tham khảo chi tiết: Cổ phiếu là gì? Trái phiếu là gì? Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu khác nhau như thế nào? Các ví dụ về cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp.

Cổ phiếu là gì? Phân loại cổ phiếu

1. Khái niệm về cổ phiếu

Khái niệm cổ phiếu được quy định trong Luật Chứng khoánLuật Doanh nghiệp cụ thể như sau:

  • Khoản 2 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019: Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với 1 phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành;
  • Khoản 1 Luật Doanh nghiệp 2020: Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu 1 hoặc 1 số cổ phần của công ty đó. 

Đặc biệt, Luật Doanh nghiệp có quy định cụ thể về các nội dung được bao gồm trong cổ phiếu gồm:

  • Mã số doanh nghiệp, tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  • Loại, số lượng cổ phần; mệnh giá và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;
  • Họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp cổ đông là cá nhân; hoặc tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức;
  • Chữ ký của cá nhân người đại diện theo pháp luật của công ty;
  • Số đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông công ty, ngày phát hành cổ phiếu.

Như vậy, nếu bạn sở hữu một số lượng cổ phiếu nhất định thì có nghĩa bạn đã sở hữu một phần tài sản của công ty và bạn được gọi là cổ đông.

Ví dụ về đầu tư cổ phiếu và cách thu lợi nhuận từ cổ phiếu: 

>> Năm 2021, bạn mua 1000 cổ phiếu của công ty Anpha với giá 10.000 đồng/cổ phiếu. Khi đó, giá trị tài sản mà bạn sở hữu là: 1000 x 10.000 = 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng);

>> Năm 2022, do công ty Anpha làm ăn sinh lời, khi đó giá trị một cổ phiếu tăng lên thành 20.000 đồng/cổ phiếu, khi đó giá trị tài sản của bạn: 1000 x 20.000 = 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng).

2. Phân loại cổ phiếu

Ngày nay, người ta thường phân loại cổ phiếu theo hình thức sở hữu, đó là:

Cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu thường): 

Cổ đông hữu loại cổ phiếu này sẽ có các quyền về quản lý, kiểm soát các hoạt động của công ty phát hành như bỏ phiếu biểu quyết cho các vấn đề trong công ty, tham gia cuộc họp hội đồng quản trị. Thực tế, đa số các giao dịch trên thị trường chứng khoán liên quan tới loại cổ phiếu này.

Cổ phiếu ưu đãi:

Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi thì có một số lợi ích nổi bật hơn so với những cổ đông phổ thông khác. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có 3 loại cổ phiếu ưu đãi: 

  • Cổ phiếu ưu đãi cổ tức;
  • Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại;
  • Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết.

Trái phiếu là gì? Phân loại trái phiếu

1. Khái niệm về trái phiếu

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019: Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.

Ví dụ: 

Công ty A đang có nhu cầu mua sắm thêm trang thiết bị phục vụ cho công việc sản xuất nên đã phát hành trái phiếu với thông tin: Mệnh giá: 100.000.000 đồng, lãi suất 9%, thời hạn 3 năm. 

Anh B có khoản tiền nhàn rỗi đã tham gia mua trái phiếu của công ty A. 

Như vậy:

>> Anh B phải trả cho công ty A 100 triệu đồng/năm để mua trái phiếu đã được phát hành;

>> Công ty A thanh toán cho anh B lãi suất 9 triệu đồng/năm;

>> Sau 3 năm, công ty A hoàn trả cho anh B 100 triệu đồng tiền mua trái phiếu.

2. Phân loại trái phiếu

Thực tế hiện nay, trái phiếu bao gồm các loại sau:

Trái phiếu Chính phủ:

Là loại trái phiếu do Chính phủ phát hành nhằm tăng nguồn cung tài chính cho Chính phủ.

Trái phiếu Chính phủ vừa có thể bù đắp những thiếu hụt tạm thời cho ngân sách nhà nước, vừa có thể huy động tiền nhàn rỗi trong nhân dân, các cơ quan, tổ chức khác. Loại trái phiếu này cũng được xem là loại chứng khoán ít rủi ro nhất trên thị trường.

Trái phiếu doanh nghiệp:

Là loại trái phiếu do các doanh nghiệp phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ.

Đây là loại trái phiếu giúp cho các doanh nghiệp có thể huy động vốn vay từ những nhà đầu tư, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi đến hạn, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán cả gốc lẫn lãi cho chủ sở hữu trái phiếu.

Trái phiếu của các tổ chức tài chính - ngân hàng:

Là loại trái phiếu do các tổ chức tài chính - ngân hàng phát hành nhằm mục đích huy động, tăng cường vốn hoạt động cho tổ chức.

Phân biệt, so sánh cổ phiếu và trái phiếu

1. Điểm giống nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu

Những điểm giống nhau cơ bản giữa cổ phiếu và trái phiếu. Cụ thể:

  • Có thể nhận lợi tức theo một mức quy định;
  • Là công cụ huy động vốn, đầu tư sinh lời của các nhà đầu tư;
  • Có thể thừa kế, mua bán, thế chấp, chuyển nhượng và trao đổi;
  • Đóng vai trò là căn cứ chứng minh quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu;
  • Thông tin mệnh giá được ghi trên bề mặt trái phiếu/cổ phiếu;
  • Là chứng khoán và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử/bút toán ghi sổ/văn bản.

2. Điểm khác nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu

Trên thực tế, cổ phiếu và trái phiếu có khá nhiều điểm khác nhau có thể kể đến, từ quy định về đơn vị được phát hành, tư cách người sở hữu, quyền của người sở hữu đến những lợi ích mà chúng đem lại cho họ, thời gian sở hữu… 

Dưới đây, Anpha đã tổng hợp và phân tích những sự khác nhau cơ bản nhất giữa cổ phiếu và trái phiếu, giúp bạn có thể phân biệt chúng một cách dễ dàng, chính xác.

2.1 Về bản chất, tư cách người sở hữu

Cổ phiếu Trái phiếu
Người sở hữu cổ phiếu gọi là cổ đông Người sở hữu trái phiếu gọi là chủ nợ


2.2 Về chủ thể phát hành

Cổ phiếu Trái phiếu
Công ty cổ phần

- Chính phủ
- Công ty cổ phần 
- Công ty TNHH (1 TV và 2 TV trở lên)

 

2.3 Về quyền hạn của người sở hữu

 

Cổ phiếu Trái phiếu
Do người sở hữu cổ phiếu là cổ đông công ty nên được tham gia quản lý, điều hành công ty, biểu quyết các vấn đề của công ty. Không được tham gia vào các hoạt động của công ty.

Lưu ý: 

Không bao gồm cổ đông ưu đãi hoàn lại và cổ đông ưu đãi cổ tức đối với cổ phiếu.

2.4 Lợi ích mà người sở hữu nhận được

Cổ phiếu Trái phiếu

- Được chia cổ tức (lợi nhuận) và không được hưởng lãi suất, doanh nghiệp càng có nhiều lợi nhuận thì cổ đông càng được phân chia nhiều cổ tức và nhờ đó cổ phiếu càng có giá.

- Thu nhập cố định và thường kỳ (có 2 loại lãi suất là lãi trả định kỳ và lãi không định kỳ).

- Mức chia không cố định, tùy thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Không phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, trái phiếu chỉ có một mức giá và mức lãi suất cố định như ban đầu.
 

2.5 Khả năng chuyển đổi

Cổ phiếu Trái phiếu
Không được chuyển đổi thành trái phiếu Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu

 

2.6 Thời gian sở hữu

Cổ phiếu Trái phiếu
Không cố định về thời gian, tùy thuộc vào quyết định của cổ đông Có thời hạn sở hữu nhất định và được ghi trên trái phiếu
 

2.7 Những tác động, hệ quả đối với công ty phát hành

Cổ phiếu Trái phiếu

- Làm tăng vốn điều lệ

- Thay đổi cơ cấu cổ phần của các cổ động hiện hữu

- Làm tăng vốn vay, phát sinh nghĩa vụ trả nợ cho doanh nghiệp

- Không thay đổi cơ cấu vốn của các thành viên/cổ đông hiện hữu

 
 

2.8 Trách nhiệm của chủ đầu tư về các khoản nợ

Cổ phiếu Trái phiếu
Chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ của doanh nghiệp theo tỷ lệ tương ứng với số vốn đã góp Không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào về các khoản nợ của doanh nghiệp


2.9 Mức độ rủi ro cho nhà đầu tư

Cổ phiếu Trái phiếu

- Rủi ro cao;

- Không thể rút vốn trực tiếp;

- Trường hợp công ty giải thể hay phá sản, cổ đông sẽ chỉ được thanh toán phần vốn góp khi công ty hoàn thành thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ nợ tài sản khác.

- Ít rủi ro;

- Có thể rút vốn bất cứ lúc nào;

- Trường hợp công ty giải thể hay phá sản thì phải thanh toán cho người mua trái phiếu trước.

 

2.10 Thứ tự ưu tiên thanh toán

Cổ phiếu Trái phiếu
Trường hợp công ty giải thể hay phá sản, cổ đông sẽ chỉ được thanh toán phần vốn góp khi công ty hoàn thành thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ nợ tài sản khác Trường hợp công ty giải thể hay phá sản thì phải thanh toán cho người mua trái phiếu trước
 

3. Nên đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu?

Từ những so sánh và phân tích nêu trên, có thể thấy, tùy thuộc vào mức độ chấp nhận rủi ro, mục tiêu lợi nhuận cũng như yêu cầu về thời gian thu hồi vốn như thế nào mà bạn có thể đưa ra quyết định đầu tư trái phiếu và cổ phiếu sao cho phù hợp. Cụ thể:

  • Nếu là một người thích sự ổn định, an toàn thì bạn nên chọn hình thức đầu tư trái phiếu;
  • Nếu bạn muốn mạo hiểm nhằm đạt được mức lợi nhuận cao hơn thì hình thức đầu tư cổ phiếu là lựa chọn phù hợp.

Một số câu hỏi về cổ phiếu, trái phiếu

1. Đơn vị nào được phát hành cổ phiếu, trái phiếu?

Đơn vị được phép phát hành cổ phiếu và trái phiếu không giống nhau, cụ thể:

  • Đơn vị được phép phát hành cổ phiếu: Công ty cổ phần;
  • Đơn vị được phép phát hành trái phiếu: Công ty TNHH, công ty cổ phần và Chính phủ.

2. Sự khác nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu là gì?

Về cơ bản, trái phiếu khác cổ phiếu ở những điểm sau đây: Chủ thể phát hành, bản chất, tư cách người sở hữu, quyền hạn của người sở hữu, lợi ích của người sở hữu, khả năng chuyển đổi, thời gian sở hữu, tác động đối với công công ty phát hành, trách nhiệm của chủ đầu tư về các khoản nợ, mức độ rủi ro cho nhà đầu tư.

 Xem chi tiết: Điểm khác nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu.

3. Cổ phiếu và trái phiếu có điểm gì giống nhau?

Những điểm giống nhau cơ bản giữa cổ phiếu và trái phiếu. Cụ thể:

  • Có thể nhận lợi tức theo một mức quy định;
  • Là công cụ huy động vốn, đầu tư sinh lời của các nhà đầu tư;
  • Có thể thừa kế, mua bán, thế chấp, chuyển nhượng và trao đổi;
  • Đóng vai trò là căn cứ chứng minh quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu;
  • Thông tin mệnh giá được ghi trên bề mặt trái phiếu/cổ phiếu;
  • Là chứng khoán và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử/bút toán ghi sổ/văn bản.

4. Trái phiếu Chính phủ là gì?

Trái phiếu Chính phủ là loại trái phiếu do Chính phủ phát hành nhằm tăng nguồn cung tài chính cho Chính phủ.


5. Trái phiếu doanh nghiệp là gì?

Trái phiếu doanh nghiệp là loại trái phiếu do các doanh nghiệp phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ. Đây là loại trái phiếu giúp cho các doanh nghiệp có thể huy động vốn vay từ những nhà đầu tư, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.


6. Cổ phiếu phổ thông là gì?

Cổ phiếu phổ thông còn được gọi là cổ phiếu thường, là loại cổ phiếu mà sau khi sở hữu cổ đông sẽ có các quyền về quản lý, kiểm soát các hoạt động của công ty phát hành như bỏ phiếu biểu quyết cho các vấn đề trong công ty, tham gia cuộc họp hội đồng quản trị.


7. Nên đầu tư trái phiếu hay cổ phiếu?

Nếu là một người thích sự ổn định, an toàn thì bạn nên chọn hình thức đầu tư trái phiếu. Nếu bạn muốn mạo hiểm nhằm đạt được mức lợi nhuận cao hơn thì hình thức đầu tư cổ phiếu là lựa chọn phù hợp.


8. Đầu tư cổ phiếu hay đầu tư trái phiếu có mức độ rủi ro cao hơn?

Đầu tư cổ phiếu có mức độ rủi ro cao hơn đầu tư trái phiếu, bởi:

  • Không thể rút vốn trực tiếp và phụ thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh của công ty;
  • Phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty theo tỷ lệ tương ứng với số vốn đã góp;
  • Trường hợp công ty giải thể hay phá sản, cổ đông sẽ chỉ được thanh toán phần vốn góp khi công ty hoàn thành thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ nợ tài sản khác.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc)- 0903 003 779 (Miền Trung)- 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

5.0

1 đánh giá
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH