Cách tính thuế & kê khai thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn

Thu nhập từ đầu tư vốn là gì? Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn, thời hạn kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn. Tải mẫu tờ khai thuế TNCN đầu tư vốn.

I. Thu nhập từ đầu tư vốn là gì? Thu nhập nào thuộc thu nhập từ đầu tư vốn?

Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập của cá nhân nhận được dưới các hình thức:

  1. Cổ tức nhận từ việc góp vốn mua cổ phần;
  2. Thu nhập cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập lợi tức ghi tăng vốn;
  3. Tiền lãi nhận từ việc cho tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh theo hợp đồng vay, thỏa thuận vay;
  4. Lợi tức nhận được từ việc góp vốn vào:
    • Thành lập tổ chức tín dụng;
    • Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật;
    • Công ty TNHH, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác. 
  5. Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể, chuyển đổi mô hình hoạt động, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp hoặc khi rút vốn;
  6. Lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ thu nhập miễn thuế từ đầu tư vốn (khoản thu nhập nhận được từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, lãi trái phiếu Chính phủ);
  7. Thu nhập nhận được từ đầu tư vốn bằng các hình thức khác, bao gồm: góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, quyền sử dụng đất, phát minh, sáng chế.

Lưu ý:

Lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ không được tính vào thu nhập chịu thuế đầu tư vốn.

II. Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn

1. Cách tính thuế TNCN từ đầu tư vốn của cá nhân cư trú

Số thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất 5%

Trong đó:

➧ Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn được xác định như nội dung Anpha đã chia sẻ ở mục trên.

➧ Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm chi trả thu nhập cho người nộp thuế. Trong một số trường hợp, thời điểm xác định thu nhập tính thuế cần lưu ý như sau:

  • Đối với thu nhập từ phần vốn góp tăng thêm: Là thời điểm cá nhân thực nhận thu nhập khi giải thể, chuyển đổi hoạt động, sáp nhập, tách, chia, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn;
  • Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn: Là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn;
  • Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu: Là thời điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu;
  • Trường hợp cá nhân nhận được thu nhập do đầu tư vốn ra nước ngoài: Là thời điểm cá nhân nhận thu nhập.
2. Cách tính thuế TNCN từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú

Số thuế TNCN phải nộp

=

Tổng thu nhập tính thuế mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam

x

Thuế suất 5%

 

III. Hồ sơ khai thuế TNCN từ đầu tư vốn

Hồ sơ khai thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân được quy định như sau:

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 06/TNCN áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú;
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 04-ĐTV/TNCN áp dụng với:
    • Cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng;
    • Tổ chức, cá nhân khai thay thuế, nộp thuế thay cho cá nhân (trường hợp kê khai thay cho nhiều cá nhân thì cần kèm theo phụ lục 04-1/ĐTV-TNCN).

TẢI MIỄN PHÍ:

>> Mẫu 06/TNCN;

>> Mẫu 04-ĐTV/TNCN.

IV. Nơi nộp hồ sơ và thời hạn kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn

Căn cứ Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 8, Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, khai thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn là loại thuế khai theo từng lần phát sinh và khai theo tháng/quý, trong đó: 

  • Thuế GTGT, thuế TNCN là loại thuế kê khai theo tháng. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì được lựa chọn theo quý;
  • Thuế TNCN đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải khấu trừ thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế GTGT theo quý và lựa chọn khai thuế TNCN theo quý;
  • Các loại thuế, khoản thu khác do tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân mà tổ chức, cá nhân thuộc diện khai thuế GTGT theo quý và lựa chọn khai thuế thay theo quý, trừ trường hợp quy định tại Điểm g Khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP;
  • Kê khai theo từng lần phát sinh đối với thuế TNCN do cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với thu nhập từ đầu tư vốn.

1. Thời hạn khai thuế TNCN từ đầu tư vốn của cá nhân

Căn cứ theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019:

  • Thời hạn khai thuế theo từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế;
  • Thời hạn khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế;
  • Thời hạn khai thuế theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

2. Nộp tờ khai thuế TNCN từ đầu tư vốn ở đâu?

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân được quy định như sau:

  • Nộp tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp: Đối với tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế TNCN;
  • Nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị khai thay: Đối với tổ chức, cá nhân khai thay, nộp thay thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn.

Ví dụ 1 - Về tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế TNCN từ đầu tư vốn: 

Ngày 01/10/2023, doanh nghiệp A chi trả tiền lãi vay 10 triệu đồng cho cá nhân B. Như vậy: 

  • Doanh nghiệp A khấu trừ thuế TNCN từ đầu tư vốn trước khi trả cho cá nhân B;
  • Số thuế TNCN phải khấu trừ = 10.000.000 x 5% = 50.000 đồng;
  • Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế TNCN mẫu số 06/TNCN;
  • Thời hạn khai thuế: Là thời hạn kê khai thuế theo tháng/quý.

Ví dụ 2 - Về tổ chức, cá nhân kê khai thay, nộp thay thuế TNCN từ đầu tư vốn: 

Ngày 01/10/2023, công ty cổ phần A trả cổ tức bằng cổ phiếu cho cá nhân B với số lượng 100 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng. Ngày 05/01/2024, cá nhân B chuyển nhượng 100 cổ phiếu cho cá nhân khác với giá chuyển nhượng 12.000 đồng. 

Như vậy:

Thuế TNCN từ đầu từ vốn:

Tại thời điểm 01/10/2023, công ty A chưa phải nộp thuế TNCN từ đầu tư vốn. 

Tại thời điểm 05/01/2024 sau khi cá nhân B chuyển nhượng cổ phiếu, công ty A phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN từ đầu tư vốn:

  • Công ty cổ phần A kê khai thay, nộp thay thuế TNCN;
  • Số thuế TNCN phải nộp = 100 x 10.000 x 5% = 50.000 đồng;
  • Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế TNCN mẫu số 04-ĐTV/TNCN;
  • Thời hạn khai thuế: Là thời hạn kê khai thuế theo tháng/quý hoặc theo từng lần phát sinh.

Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn:

  • Ngoài thuế TNCN từ đầu tư vốn, công ty A còn cần kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn;
  • Số thuế TNCN phải nộp = 100 x 12.000 x 0.1% = 1.200 đồng.

Tham khảo chi tiết: 

>> Cách kê khai và quyết toán thuế TNCN qua mạng;

>> Cách kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn.

Đình Bằng - Phòng Kế toán Anpha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

5.0

1 đánh giá
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH